thumbnail

[2020] Tuyển chọn số 26 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở

A.  
kỉ Silua.
B.  
kỉ Đêvôn.
C.  
kỉ Đệ tam.
D.  
kỉ Đệ tứ.
Câu 2: 1 điểm

Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

A.  
Tĩnh mạch chủ.
B.  
Động mạch chủ.
C.  
Van tim.
D.  
Nút nhĩ thất.
Câu 3: 1 điểm

Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?

A.  
Khí khổng.
B.  
Bề mặt lá.
C.  
Mô giậu.
D.  
Mạch gỗ.
Câu 4: 1 điểm

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng

A.  
xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit.
B.  
xúc tác tổng hợp mạch ARN.
C.  
xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh.
D.  
tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 5: 1 điểm

Theo quy luật phân ly độc lập của Menđen với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi bố mẹ dị hợp là:

A.  
(3:1)n
B.  
(1:1)n
C.  
9:3:3:1
D.  
(1:2:1)n
Câu 6: 1 điểm

Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?

A.  
Gà.
B.  
Thủy tức.
C.  
Trùng giày.
D.  
Rắn.
Câu 7: 1 điểm

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng

A.  
giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B.  
là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.
C.  
là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
D.  
làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 8: 1 điểm

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

A.  
Đột biến tam bội.
B.  
Đột biến lệch bội.
C.  
Đột biến tứ bội.
D.  
Đột biến đảo đoạn.
Câu 9: 1 điểm

Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là

A.  
100% hoa đỏ.
B.  
100% hoa hồng.
C.  
100% hoa trắng.
D.  
50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
Câu 10: 1 điểm

Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con:

A.  
Nhiễm sắc thể.
B.  
Tính trạng
C.  
Alen.
D.  
Nhân tế bào.
Câu 11: 1 điểm

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A.  
chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.
B.  
Chỉ di truyền ở giới đực.
C.  
Chỉ di truyền ở giới cái.
D.  
Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 12: 1 điểm

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

A.  
Riboxom.
B.  
Nhân tế bào.
C.  
Lizôxôm.
D.  
Bộ máy Gôngi.
Câu 13: 1 điểm

Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

A.  
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B.  
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C.  
nằm ở ngoài nhân.
D.  
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 14: 1 điểm

Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?
(1).Aa (2).AAbb (3). AABb (4). AaBBXMXm

A.  
1
B.  
4
C.  
2
D.  
3
Câu 15: 1 điểm

Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

A.  
Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
B.  
Dung hợp tế bào trần
C.  
Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị
D.  
Nuôi cây hạt phấn
Câu 16: 1 điểm

Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là

A.  
25,5%
B.  
12,75%
C.  
72,25%.
D.  
85%.
Câu 17: 1 điểm

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

A.  
Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B.  
Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C.  
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D.  
Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 18: 1 điểm

Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?
(1) Nấm (2) Thực vật (3) Vi khuẩn tự dưỡng (4) Vi khuẩn dị dưỡng

A.  
(2), (3
B.  
(1),(2)
C.  
(2), (3), (4)
D.  
(1), (2), (3)
Câu 19: 1 điểm

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.

A.  
Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
B.  
Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet
C.  
Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
D.  
Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
Câu 20: 1 điểm

Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A.  
sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
B.  
khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
C.  
quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
D.  
trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 21: 1 điểm

Ổ sinh thái của loài là:

A.  
một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B.  
nơi ở của loài đó.
C.  
khoảng thuận lợi về nhân tố sinh thái nhiệt độ đối với loài đó.
D.  
khu vực kiếm ăn của loài đó.
Câu 22: 1 điểm

trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

A.  
Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
B.  
Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C.  
Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D.  
ức chế cả nhiễm, cạnh tranh
Câu 23: 1 điểm

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

A.  
Phổi của chim.
B.  
Phổi và da của ếch nhái.
C.  
Phổi của bò sát.
D.  
Bề mặt da của giun đất.
Câu 24: 1 điểm

Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. số mã di truyền mã hoá các axit amin là

A.  
61
B.  
18
C.  
64
D.  
27
Câu 25: 1 điểm

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A.  
(1),(5).
B.  
(2),(4).
C.  
(3), (4).
D.  
(3), (5).
Câu 26: 1 điểm

Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:

LoàiSố cá thểKhối lượng trung bình mỗi cá thể (g)Bình quân năng lượng trên một đơn vị (calo)
150 0000,21
225202
325000,0042
425600 0000,5

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất.
II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.
III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 27: 1 điểm

Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?

A.  
Nhiệt độ trong bình tăng dần lên
B.  
Nhiệt độ trong bình giảm dần đi.
C.  
Nhiệt đột trong bình giữ nguyên
D.  
Nhiệt độ trong bình lúc đầu giảm, sau đó tăng lên.
Câu 28: 1 điểm

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE.

A.  
3
B.  
2
C.  
1
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?

A.  
Rhizobium
B.  
Rubisco
C.  
Nitrogenase
D.  
Nitratereductase
Câu 30: 1 điểm

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?

A.  
Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
B.  
Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
C.  
Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8.
D.  
Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.
Câu 31: 1 điểm

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

A.  
14 : 4 : 1 : 1.
B.  
3 : 1.
C.  
25 : 5 : 1 : 1.
D.  
11 : 3 : 1 : 1.
Câu 32: 1 điểm

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

A.  
2n=14
B.  
2n=16
C.  
2n =18
D.  
2n=20
Câu 33: 1 điểm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: ABabDdxABabDd\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Ddx}}\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

A.  
46,6875%.
B.  
49,5%.
C.  
44,25%.
D.  
48,0468%.
Câu 34: 1 điểm

Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Số kiểu gen tối đa là 32.
(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.
(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 35: 1 điểm

Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:
Chuỗi pôlipeptit bình thường: Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...
Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên?

A.  
Đột biến thêm cặp nuclêôtit.
B.  
Đột biến mất cặp nuclêôtit.
C.  
Không thể đo kết quả của đột biến điểm.
D.  
Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
Câu 36: 1 điểm

Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P): AaBb × AaBb, người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là

A.  
135.
B.  
405.
C.  
180.
D.  
68.
Câu 37: 1 điểm

Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 38: 1 điểm

Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là AdaDBb\frac{{Ad}}{{aD}}Bb
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 1 điểm

Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?

I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

A.  
5
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 40: 1 điểm

Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cm. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:
Hình ảnh

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.

A.  
5,5%
B.  
2,75%
C.  
1,25%
D.  
2,5%

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Tuyển Chọn Số 7 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 7. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,485 lượt xem 65,933 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Tuyển Chọn Số 1 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 1. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng điện từ và quang học theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

119,333 lượt xem 64,232 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Tuyển Chọn Số 10 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý - Tuyển chọn số 10. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học, và các hiện tượng vật lý khác theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

131,875 lượt xem 70,994 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Đề Tuyển Chọn Số 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Đề tuyển chọn số 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn luyện. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

116,121 lượt xem 62,510 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Tuyển chọn số 7 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,531 lượt xem 117,663 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Tuyển chọn số 27 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

204,886 lượt xem 110,313 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Tuyển chọn số 25 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

206,374 lượt xem 111,118 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Tuyển chọn số 4 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

207,245 lượt xem 111,587 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Tuyển chọn số 3 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020THPT Quốc giaVật lý
Đề tuyển chọn số 3 năm 2020 môn Vật Lý, nội dung phù hợp để học sinh lớp 12 luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

208,980 lượt xem 112,518 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!