thumbnail

[2021] Trường THPT Phan Ngọc Hiển lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?

A.  
Làm giảm nhiệt độ.
B.  
Làm tăng khí O2; giảm CO2.
C.  
Tiêu hao chất hữu cơ.
D.  
Làm giảm độ ẩm.
Câu 2: 1 điểm

Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, vòng tuần hoàn nhỏ là vòng tuần hoàn:

A.  
đi qua da.
B.  
đi qua phổi.
C.  
đi khắp cơ thể.
D.  
đi qua mang.
Câu 3: 1 điểm

Một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 12 nhóm gen liên kết. Thể ba của loài này có số lượng NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân I là:

A.  
50
B.  
24
C.  
25
D.  
48
Câu 4: 1 điểm

Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến

A.  
đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.
B.  
đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
C.  
mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D.  
mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.
Câu 5: 1 điểm

Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?

I. ABDdEe. II. AaBbDЕe. III. AaBBDdEe.

IV. AADDEE. V. AaBbdEe. VI. AaBBDdE.

A.  
5
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 6: 1 điểm

Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?

A.  
AAbb
B.  
AaBb
C.  
AABB
D.  
aabb
Câu 7: 1 điểm

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con đồng tính?

A.  
AABb × AABb
B.  
aabb x AaBB
C.  
Aabb × AaBB
D.  
Aabb x AABB
Câu 8: 1 điểm

Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn với nhau thu được F1 toàn quả dẹt, F tự thụ phấn thu được F2 gồm: 272 quả dẹt : 180 quả tròn : 29 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?

A.  
Tương tác bổ trợ.
B.  
Tương tác át chế.
C.  
Tương tác cộng gộp.
D.  
Trội không hoàn toàn.
Câu 9: 1 điểm

Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền

A.  
tương tác gen, phân li độc lập.
B.  
trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập.
C.  
tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
D.  
qua tế bào chất.
Câu 10: 1 điểm

Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong 1 gia đình người bố có mắt nhìn màu bình thường, mẹ bị mù màu, sinh người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của 2 người con trai này lần lượt là:

A.  
XAXaY, XaY
B.  
XAXAY, XaY
C.  
XaY, XAY
D.  
XAXAY, XaXaY
Câu 11: 1 điểm

Có 2 quần thể cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 250 cá thể, trong đó lần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:

A.  
1
B.  
0,45
C.  
0,55
D.  
0,5
Câu 12: 1 điểm

Sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo cừu biến đổi gen sản xuất prôtêin người trong sữa.

(1) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma cừu.

(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp.

(3) Nuôi cấy tế bào xôma cừu trong môi trường nhân tạo.

(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi.

(5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen.

A.  
1→ 2→ 3→4→ 5
B.  
1→3→2→4→7→5
C.  
1→4→2→3→5
D.  
1→3→4→2→5
Câu 13: 1 điểm

Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào:

A.  
Đại thái cổ
B.  
Đại cổ sinh
C.  
Đại trung sinh
D.  
Đại tân sinh
Câu 14: 1 điểm

Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?

A.  
Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng trong đảo qua thời gian dài
B.  
Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
C.  
Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D.  
Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 15: 1 điểm

Cây tầm gửi lùn là cây mọc trong các nhánh của cây hemlock (cây độc cần) và hấp thụ chất dinh dưỡng để phát triển. Sự xâm nhập này gây ra sự suy yếu của cây chủ. Đâu là kiểu tương tác của 2 loài

A.  
cộng sinh
B.  
ăn thịt
C.  
hội sinh
D.  
kí sinh
Câu 16: 1 điểm

Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?

A.  
Lúa và cỏ dại
B.  
Chim sâu và sâu ăn lá
C.  
Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn
D.  
Chim sáo và trâu rừng
Câu 17: 1 điểm

Ở thực vật, điểm bù ánh sáng là gì?

A.  
Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.
B.  
Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
C.  
Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D.  
Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 18: 1 điểm

Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?

A.  
Hình A là dạng hệ tuần hoàn kín, hình B là dạng hệ tuần hoàn hở.
B.  
Động vật đơn bào trao đổi chất theo dạng hệ tuần hoàn A.
C.  
Ở dạng hệ tuần hoàn A, máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình, với tốc độ tương đối nhanh.
D.  
Các động vật có hệ tuần hoàn dạng B, tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch.
Câu 19: 1 điểm

Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào trong các dạng tứ bội sau?

1. AAAA; 2. AAAa; 3. AAaa;

4. Aaaa; 5. aaaa

Phương án trả lời đúng là:

A.  
1, 2, 3.
B.  
2, 3, 5.
C.  
1, 3, 5.
D.  
1, 2, 4.
Câu 20: 1 điểm

Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen AaBDbdAa\frac{{BD}}{{bd}} phân li bình thường trong giảm phân, tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai locut B và D không phân li ở kỳ sau giảm phân II. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên là:

A.  
4
B.  
8
C.  
10
D.  
12
Câu 21: 1 điểm

Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập. Biết gen A quy định lá tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng, gen D quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Nếu không xét vai trò của bố mẹ, có bao nhiêu phép lai có thể có để F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1?

A.  
28
B.  
24
C.  
18
D.  
36
Câu 22: 1 điểm

Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B.  
Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C.  
Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D.  
Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 23: 1 điểm

Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?

A.  
Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
B.  
Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C.  
Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D.  
Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
Câu 24: 1 điểm

Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:

Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Cỏ

2,2 × 106 calo

Thỏ

1,1 × 104 calo

Cáo

1,25 × 103 calo

Hổ

0,5 × 102 calo

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.  
Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B.  
Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
C.  
Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D.  
Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3.
Câu 25: 1 điểm

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:

(1) Aa xAa ( 2) Aaaa x Aaaa (3) Aaaa x aa (4) Aa x aaaa

(5) AAAa x aa (6) Aaaa x aaaa (7) Aaaa x Aa (8) Aa x aa

Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là:

A.  
(3), (4), (6), (8)
B.  
(1), (4), (6), (7)
C.  
(2), (5), (6), (7)
D.  
(2), (4), (6), (8)
Câu 26: 1 điểm

Ở cà chua Licopersicon licopersicum đã ghi nhận rất nhiều trường hợp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỉ lệ đời con không mang alenA là:

A.  
l/3
B.  
1/6
C.  
1/12
D.  
1/18
Câu 27: 1 điểm

Một cơ thể có kiểu gen AaBDbdAa\frac{{BD}}{{bd}} có khoảng cách giữa gen B và D là 20 cm. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể chứa các gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa cơ thể đó tạo ra là:

A.  
14
B.  
28
C.  
22
D.  
20
Câu 28: 1 điểm

Cho biết ở bướm tằm, gen A quy định kén dài trội hoàn toàn so với gen a quy định kén bầu, gen B quy định kén trắng trội hoàn toàn so với gen b quy định kén vàng. Gen D quy định trứng trắng, gen d quy định trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái.

Xét phép lai P: ♂ ABabXdXd×\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d} \times ABabXDY\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y . Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) F1 cho tối đa 20 loại kiểu gen.

(2) Tỉ lệ tằm kén dài, màu trắng ở F1 chiếm tỉ lệ: 66%.

(3) Tỉ lệ tằm cái có trứng sẫm, kén bầu, màu trắng chiếm tỉ lệ là 2,5%.

(4) Phép lai trên giúp phân biệt được con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng.

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 29: 1 điểm

Axit nuclêic có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các bazơ (nuclêôtit) của 4 mẫu nuclêôtit khác nhau

Mẫu

Tỉ lệ % các loại bazơ

A

T

G

X

U

1

40

40

10

10

0

2

10

40

40

10

0

3

40

0

40

10

10

4

40

0

20

10

30

A.  
(1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch kép; (3) ADN mạch đơn; (4) ADN mạch đơn
B.  
(1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch đơn; (3) ADN mạch kép; (4) ARN mạch đơn
C.  
(1) ADN mạch đơn; (2) ADN mạch kép; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch kép
D.  
(1) ADN mạch kép; (2) ADN mạch đơn; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch đơn
Câu 30: 1 điểm

Quan sát một quần thể mà các cá thể được phân phối đồng đều cho thấy rằng:

A.  
Khu vực phân bố của quần thể ngày càng tăng kích thước.
B.  
Tài nguyên được phân bố không đồng đều.
C.  
Các cá thể của quần thể đang cạnh tranh gay gắt để khai thác tài nguyên.
D.  
Mật độ quần thể thấp.
Câu 31: 1 điểm

Phát biểu nào về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là đúng?

A.  
Tất cả năng lượng có sẵn ở mỗi bậc dinh dưỡng được chuyển đến bậc dinh dưỡng cao hơn.
B.  
Động vật ăn cỏ có được năng lượng từ các sinh vật sản xuất.
C.  
Sinh vật phân hủy chỉ ăn sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất.
D.  
Ở tháp năng lượng bậc dinh dưỡng thấp nhất lưu trữ ít năng lượng nhất.
Câu 32: 1 điểm

Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ là nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loại trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau
B.  
Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3
C.  
Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất
D.  
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 33: 1 điểm

Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbDd

(3) AabbDd x aaBbdd (3) aaBbDD x aabbDd

(5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 34: 1 điểm

Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Gen B chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho hai cây có cùng kiểu gen nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1080 Guanin. Kiểu gen của loại hợp tử trên là:

A.  
Bbb.
B.  
BBbb.
C.  
BBBb.
D.  
Bbbb.
Câu 35: 1 điểm

Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen (ABabDedE)\left( {\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}} \right) tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là:

A.  
12,06 %
B.  
15,84 %
C.  
16,335 %
D.  
14,16 %
Câu 36: 1 điểm

Trong các trường hợp dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn?

Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.

F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.

F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.

F2 có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1.

Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.

A.  
5, 3, 4
B.  
1, 2, 4
C.  
4, 3, 1
D.  
2, 5, 3
Câu 37: 1 điểm

Ở phép lai 3 AaBbDD x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận định sau:

(1) Kiểu gen AaabbDd ở đời con chiếm tỉ lệ 0,25%.

(2) Kiểu gen AaaBBbDD ở đời con chiếm tỉ lệ 0,031%.

(3) Kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ gấp đôi kiểu gen AaaBBbDd.

(4) Kiểu gen BBB bằng kiểu gen BBb và cùng chiếm tỉ lệ 2,5%.

(5) Số kiểu gen khác nhau tạo ra trong quần thể là 64. Số nhận định đúng là:

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
5
Câu 38: 1 điểm

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1- gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Cho các cá thể dị hợp tử lai với nhau thì khả năng sinh ra tối đa 36 kiểu gen.

(2) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì khả năng cho tối đa 4 kiểu gen dị hợp tử.

(3) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì thu được tối đa 15 kiểu gen trội về 2 tính trạng.

(4) Nếu cho gen một cách gen hai 20cM, gen hai cách gen ba 18cM thì thu được kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm 57,5166%

(5) Tương tự (4) sẽ thu được đồng hợp 3 tính trạng trội bằng đồng hợp lặn và bằng 9,61%

(6) Tương tự (4) sẽ thu được cơ thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 26,2%

Số phát biểu đúng?

A.  
6
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 39: 1 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Sau khi tiến hành tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là 30%. Hãy tính tần số alen A và alen a trong quần thể nêu trên.

A.  
A = 0,8; a = 0,2
B.  
A = 0,4; a = 0,6
C.  
A = 0,3; a = 0,7
D.  
A =0,6; a = 0,4
Câu 40: 1 điểm

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh.

III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.

IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Môn Công Nghệ Lớp 11 Năm 2021 – Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Miễn Phí, Có Đáp Án)Lớp 11

Ôn luyện với đề thi giữa học kỳ 2 môn Công Nghệ lớp 11 năm 2021 từ Trường THPT Phan Ngọc Hiển. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý kỹ thuật cơ bản, kiến thức về công nghệ sản xuất và ứng dụng của công nghệ trong đời sống, kèm theo đáp án chi tiết giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ

30 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

92,683 lượt xem 49,896 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Ngọc Hiển - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

215,401 lượt xem 115,983 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Ngọc Hiển - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,634 lượt xem 108,570 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Ngọc Hiển - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

203,662 lượt xem 109,662 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Học Kỳ 2 Môn Lịch Sử Lớp 12 Năm 2021 - Trường THPT Phan Bội ChâuLịch sử

Tham khảo đề thi học kỳ 2 môn Lịch Sử lớp 12 năm 2021 của Trường THPT Phan Bội Châu. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bám sát chương trình Lịch Sử lớp 12, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, chuẩn bị tốt cho kỳ thi với nội dung phong phú và đáp án chi tiết.

40 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

126,920 lượt xem 68,327 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Bội Châu Lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,523 lượt xem 118,202 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Bội Châu Lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

192,678 lượt xem 103,747 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Châu Trinh lần 3 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

200,494 lượt xem 107,954 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Đình Phùng lần 3 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

11 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

204,524 lượt xem 110,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!