thumbnail

(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

Đề thi thử môn Địa lý năm 2023, được tổ chức bởi Trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1). Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Địa lý

Từ khoá: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Môn Địa lý Đề thi Trường Chuyên Có đáp án Năm 2023 Luyện thi Tổng hợp kiến thức Phân tích chi tiết Kiến thức nâng cao

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Địa Lý (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🌍📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Điểm khác biệt của địa hình vùng Đồng bằng sông Hồng so với vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác động của

A.  
khả năng bồi tụ phù sa, cấu trúc địa chất, tác động của con người.
B.  
các quá trình ngoại lực, diện tích lưu vực sông, quá trình canh tác.
C.  
mật độ sông ngòi, lịch sử khai thác lãnh thổ và vận động nâng lên.
D.  
biên độ sụt võng, khả năng bồi tụ phù sa, tác động của con người.
Câu 2: 1 điểm

Biện pháp mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở nước ta là

A.  
đa dạng cây trồng.
B.  
canh tác hợp lí.
C.  
bón phân thích hợp.
D.  
khai khẩn đất hoang.
Câu 3: 1 điểm

Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m, khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho

A.  
hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh phát triển.
B.  
hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển.
C.  
phát triển các loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
D.  
các loài cây ôn đới, các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
Câu 4: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết trên các đảo và quần đảo nước ta có những vườn quốc gia nào sau đây?

A.  
Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Đảo.
B.  
Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Núi Chúa.
C.  
Bái Tử Long, Cát Bà, Núi Chúa, Côn Đảo.
D.  
Bái Tử Long, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Câu 5: 1 điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

1

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MI-AN-MA NĂM 2015 VÀ 2020

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Mi-an-ma năm 2020 so với năm 2015?

A.  
Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
B.  
Xuất khẩu tăng, nhập khẩu tăng.
C.  
Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng.
D.  
Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Câu 6: 1 điểm

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam?

A.  
Miền Bắc có địa hình thấp hơn miền Nam.
B.  
Miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.
C.  
Miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.
D.  
Miền Bắc có địa hình cao hơn miền Nam.
Câu 7: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết tháng đỉnh lũ của sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công lần lượt vào những tháng nào sau đây?

A.  
Tháng 10, tháng 8, tháng 11.
B.  
Tháng 11, tháng 10, tháng 8.
C.  
Tháng 8, tháng 11, tháng 10.
D.  
Tháng 8, tháng 10, tháng 10.
Câu 8: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có các ngành nào sau đây?

A.  
Chế biến nông sản, đóng tàu, cơ khí.
B.  
Chế biến nông sản, chế biến gỗ, cơ khí.
C.  
Chế biến nông sản, dệt, may, cơ khí.
D.  
Chế biến nông sản, vật liệu xây dựng, cơ khí.
Câu 9: 1 điểm

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta là

A.  
phần lớn lưu vực nằm ngoài lãnh thổ, sông ngắn, dốc.
B.  
phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa.
C.  
sông ngắn, dốc, phần lớn có hướng tây bắc - đông nam.
D.  
thủy chế theo mùa, diễn biến thất thường, độ dốc lớn.
Câu 10: 1 điểm

Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A.  
Địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn và xâm thực mạnh.
B.  
Địa hình nước ta có sự tương phản giữa đồng bằng và miền núi.
C.  
Địa hình đồi núi già trẻ lại, có tính phân bậc rõ rệt giữa các khu vực.
D.  
Lãnh thổ nước ta hẹp ngang, địa hình có nhiều hướng khác nhau.
Câu 11: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200001 - 500000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào sau đây?

A.  
Quy Nhơn, Nha Trang.
B.  
Quy Nhơn, Tuy Hòa.
C.  
Nha Trang, Vũng Tàu.
D.  
Đà Nẵng, Quy Nhơn.
Câu 12: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Kiên Lương và Rạch Giá thuộc tỉnh nào sau đây?

A.  
Hậu Giang.
B.  
Kiên Giang.
C.  
Bạc Liêu.
D.  
An Giang.
Câu 13: 1 điểm

Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng là do

A.  
dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.
B.  
dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.
C.  
cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.
D.  
mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.
Câu 14: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A.  
Biên Hòa.
B.  
Cần Thơ.
C.  
Đà Nẵng.
D.  
Cà Mau.
Câu 15: 1 điểm

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây?

A.  
Thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến và bão.
B.  
Vị trí gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ nhiệt đới.
C.  
Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, gió Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây và bão.
D.  
Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, thời gian Mặt Trời qua thiên đỉnh, frông.
Câu 16: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết trên đất liền nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?

A.  
Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B.  
Trung Quốc, Lào, Mianma.
C.  
Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
D.  
Lào, Campuchia, Thái Lan.
Câu 17: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?

A.  
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
B.  
Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
C.  
Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
D.  
Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
Câu 18: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam?

A.  
Rừng ngập mặn có diện tích khá lớn, bị thu hẹp nhiều.
B.  
Ven biển có nhiều tam giác châu, bậc thềm phù sa cổ.
C.  
Sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao.
D.  
Khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương, điều hòa hơn.
Câu 19: 1 điểm

Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta cao hơn khu vực thành thị do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A.  
Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.
B.  
Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
C.  
Tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị.
D.  
Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
Câu 20: 1 điểm

Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?

A.  
Gió mùa Đông Bắc.
B.  
Tín phong bán cầu Bắc.
C.  
Gió mùa Tây Nam.
D.  
Gió phơn Tây Nam.
Câu 21: 1 điểm

Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A.  
Thành tựu trong văn hóa, giáo dục và y tế, tuổi thọ trung bình tăng.
B.  
Kinh tế phát triển, tâm lí xã hội và phong tục tập quán được duy trì.
C.  
Kết quả của chính sách dân số, đời sống ngày càng được nâng cao.
D.  
Tuổi thọ trung bình tăng, thành tựu trong y tế và xóa đói giảm nghèo.
Câu 22: 1 điểm

Cho biểu đồ về sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.

Hình ảnh

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021).

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A.  
Thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta.
B.  
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta.
C.  
Quy mô sản lượng ngành thủy sản nước ta.
D.  
Cơ cấu sản lượng ngành thủy sản nước ta.
Câu 23: 1 điểm

Biên độ nhiệt nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do càng vào Nam

A.  
lượng nhiệt nhận được càng nhiều, gió Tín phong đông bắc hoạt động rất mạnh.
B.  
chênh lệch góc nhập xạ càng nhỏ, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần.
C.  
vị trí càng gần với xích đạo, nhiệt độ chênh lệch giữa các tháng trong năm lớn.
D.  
góc nhập xạ vào mùa hạ càng lớn, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc càng giảm.
Câu 24: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?

A.  
Chè, cao su, điều, bông.
B.  
Cà phê, cao su, mía, bông.
C.  
Đậu tương, mía, lạc, chè.
D.  
Cao su, cà phê, điều, hồ tiêu.
Câu 25: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Krông Bơ Lan?

A.  
Đrây Hling.
B.  
Vĩnh Sơn.
C.  
Yaly.
D.  
Đa Nhim.
Câu 26: 1 điểm

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi chủ yếu do

A.  
chính sách hội nhập toàn cầu, liên kết kinh tế.
B.  
công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C.  
kinh tế chuyển sang thị trường, hiện đại hóa.
D.  
đô thị hóa, phát triển các hoạt động dịch vụ.
Câu 27: 1 điểm

Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020

Quốc gia

Cam-pu-chia

In-đô-nê-xi-a

Mi-an-ma

Ma-lai-xi-a

Tỉ suất sinh thô (‰)

22

18

18

16

Tỉ suất tử thô (‰)

6

7

8

5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánhtỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia năm 2020?

A.  
Ma-lai-xi-a thấp hơn Mi-an-ma.
B.  
In-đô-nê-xi-a cao hơn Cam-pu-chia.
C.  
Cam-pu-chia cao hơn In-đô-nê-xi-a.
D.  
Mi-an-ma cao hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 28: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?

A.  
Ngọc Linh.
B.  
Ngọc Krinh.
C.  
Chư Yang Sin.
D.  
Lang Bian.
Câu 29: 1 điểm

Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nước ta?

A.  
Lũ quét.
B.  
Cát bay.
C.  
Động đất.
D.  
Sóng thần.
Câu 30: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi nói về khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta giai đoạn 1995 - 2007?

A.  
Doanh thu từ ngành du lịch tăng liên tục.
B.  
Số lượt khách nội địa giảm qua các năm.
C.  
Khách nội địa số lượt ít hơn khách quốc tế.
D.  
Số lượt khách quốc tế giảm qua các năm.
Câu 31: 1 điểm

Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là

A.  
xâm thực - thổi mòn.
B.  
xâm thực - bồi tụ.
C.  
bồi tụ - xói mòn.
D.  
mài mòn - bồi tụ.
Câu 32: 1 điểm

Hậu quả lớn nhất về mặt môi trường của vấn đề gia tăng dân số nhanh ở nước ta là

A.  
khai thác tài nguyên không hợp lí.
B.  
không đảm bảo sự phát triển bền vững.
C.  
tài nguyên sinh vật ngày càng suy giảm.
D.  
gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 33: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt và mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

A.  
Lượng mưa cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh là vào tháng VIII.
B.  
Nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh.
C.  
Biên độ nhiệt độ năm ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở Hà Nội.
D.  
Thời gian có lượng mưa cao nhất ở Hà Nội là vào tháng XI.
Câu 34: 1 điểm

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn?

A.  
Dân số tăng nhanh, chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế.
B.  
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao.
C.  
Trình độ lao động thấp, phân bố lao động chưa đồng đều.
D.  
Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
Câu 35: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?

A.  
Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo.
B.  
Hoa Kì, Ôxtrâylia, Hàn Quốc, Ấn Độ.
C.  
Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Thái Lan.
D.  
Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Hoa Kì.
Câu 36: 1 điểm

Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta là do

A.  
lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B.  
nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm.
C.  
gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc.
D.  
nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C.
Câu 37: 1 điểm

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

2010

2015

2017

2020

Cây hàng năm

11214,3

11700,0

11498,1

10871,1

Cây lâu năm

2846,8

3245,3

3403,9

3616,3

Tổng số

14061,1

14945,3

14902,0

14487,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A.  
Đường.
B.  
Cột.
C.  
Tròn.
D.  
Miền.
Câu 38: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất nước ta?

A.  
Phả Lại, Cà Mau, Trà Nóc.
B.  
Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau.
C.  
Phú Mỹ, Phả Lại, Cà Mau.
D.  
Phú Mỹ, Phả Lại, Ninh Bình.
Câu 39: 1 điểm

Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

A.  
Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B.  
Là biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương.
C.  
Phía đông và đông nam mở rộng ra đại dương.
D.  
Nằm ở rìa phía đông của Thái Bình Dương.
Câu 40: 1 điểm

Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là

A.  
có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước ra biển.
B.  
mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển.
C.  
mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
D.  
sông nhỏ, ngắn dốc, tập trung nước nhanh.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Chuyên Phan Bội Châu (Lần 1) có đáp ánTHPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lý năm 2023 (Lần 1) do Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu tổ chức. Đề thi có nội dung đa dạng, bám sát chương trình học, giúp học sinh luyện tập và nâng cao kỹ năng làm bài. Đáp án chi tiết và phân tích từng câu hỏi là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập và tự kiểm tra kiến thức.
Tốt nghiệp THPT; Địa lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

364,487 lượt xem 196,252 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Chuyên Phan Bội Châu (Lần 2) có đáp ánTHPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lý năm 2023, được tổ chức bởi Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu (Lần 2). Đề thi có đáp án chi tiết, phù hợp để ôn tập toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Địa lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

311,231 lượt xem 167,580 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp ánTHPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lí dành cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc biên soạn. Đề thi bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học, phù hợp với học sinh ôn thi tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Đề có kèm đáp án chi tiết để học sinh tự luyện tập và nâng cao kỹ năng làm bài.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

236,844 lượt xem 127,526 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp ánTHPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lý năm 2023 do Liên Trường THPT Hải Phòng tổ chức. Đề thi được biên soạn công phu, bao quát các kiến thức trọng tâm và kỹ năng làm bài. Đáp án chi tiết kèm giải thích rõ ràng là tài liệu hữu ích để học sinh tự học và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tốt nghiệp.
Tốt nghiệp THPT; Địa lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

355,102 lượt xem 191,198 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa có đáp ánTHPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lý năm 2023 do Trường THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa tổ chức. Đề thi bao gồm các dạng bài tập trọng tâm, phù hợp để học sinh ôn tập toàn diện và củng cố kỹ năng làm bài. Đáp án chi tiết và hướng dẫn cụ thể giúp học sinh chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Tốt nghiệp THPT; Địa lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

365,540 lượt xem 196,812 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Như Xuân, Thanh Hóa có đáp ánTHPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lý năm 2023, được tổ chức bởi Trường THPT Như Xuân, Thanh Hóa. Nội dung đề thi bám sát chương trình học, bao quát các kiến thức trọng tâm. Đáp án chi tiết đi kèm hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả và tự kiểm tra kiến thức.
Tốt nghiệp THPT; Địa lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

308,261 lượt xem 165,977 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp ánTHPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lý năm 2023 (Lần 1) do Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh tổ chức. Đề thi được thiết kế chi tiết, bám sát chương trình học, cung cấp các dạng câu hỏi phong phú. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức trọng tâm.
Tốt nghiệp THPT; Địa lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

306,766 lượt xem 165,172 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Hà Thành, Hà Nội có đáp án (Lần 1)THPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lý năm 2023 (Lần 1) do Trường THPT Hà Thành, Hà Nội tổ chức. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học và các kỹ năng cần thiết cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đáp án chi tiết và hướng dẫn cụ thể là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập và nâng cao kết quả học tập.
Tốt nghiệp THPT; Địa lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

298,355 lượt xem 160,643 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp ánTHPT Quốc giaĐịa lý
Đề thi thử môn Địa lý năm 2023, được tổ chức bởi Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc (Lần 2). Đề thi bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện toàn diện kỹ năng làm bài. Đáp án chi tiết và phân tích từng câu hỏi là công cụ hữu ích để học sinh tự học và đạt kết quả cao.
Tốt nghiệp THPT; Địa lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

306,687 lượt xem 165,130 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!