(2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 3) có đáp án
Tốt nghiệp THPT;Sinh học
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?
Bọ ngựa có hình thức hô hấp nào?
Theo lý thuyết, phép lai P: thu được đời F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất?
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ quá trình
Ở ruồi giấm, các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một ở cặp NST giới tính. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể được định nghĩa như thế nào?
Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:
Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon làm quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:
Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:
Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:
Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:
Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Theo lý thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với nhau thu được F1 gồm 756 cây thân cao, hoa đỏ và 252 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 cây thân cao, hoa trắng có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu trường hợp sau đây ?
Ở một loài thực vật, xét 2 gen quy định 2 cặp tính trạng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fa có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây?
I. Tỉ lệ 2: 2: 1: 1. II. Tỉ lệ 3: 1. III. Tỉ lệ 1: 1.
IV. Tỉ lệ 3: 3: 1: 1. V. Tỉ lệ 1: 2: 1. VI. Tỉ lệ 1: 1: 1:1Ở 1 trang trại, các nhà khoa học có các giống ngô với các kiểu gen sau. Cho biết :
A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a hạt nhỏ
B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với b hạt lép
D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với d không có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Giống số | 1 | 2 | 3 | 4 |
Kiểu gen | AABbDd | AAbbDD | aaBBdd | Aabbdd |
I.Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F2 nhà chọn giống cho lai giữa giống 2 và 3 với nhau.
II.Trong số các giống trên giống 2 và giống 4 là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất.
III. Giả sử tính trạng hạt tròn, đầy và khả năng chống chịu sâu bệnh là tính trạng tốt các nhà chọn giống có thể tiến hành nuôi cấy hạt phấn của giống I.
IV. Sau khi tạo ưu thế lai giữa giống 2 và giống 3 các nhà khoa học có thể nhân giống nhanh và tránh hiện tượng thoái hóa giống ở F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau:
Tần số kiểu gen | AA | Aa | aa |
Trước chọn lọc | 0,36 | 0,48 | 0,16 |
Sau một thời gian bị tác động chọn lọc | 0,36 | 0,6 | 0,04 |
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Trước khi chọn lọc, quần thể có tần số allen A = 0,4.
II. Tần số allen A tăng lên sau khi khi bị tác động chọn lọc.
III. Trong quần thể này chọn lọc tác động làm suy giảm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
IV. Khi quân thể bị giảm kích thước quá mức, nếu có các yếu tố ngẫu nhiên tác động mạnh sẽ làm giảm hoặc biến mất một số alen dẫn đến làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên ?
(1) Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
(2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
(4) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong quần thể.
Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B.
II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.
III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài B là thực vật ưa sáng.
IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài B sẽ chiếm ưu thế hơn so với loài DX.
Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gen cấu trúc (A) ở vi khuẩn; đoạn này mang thông tin quy định 5 amino acid và có trình tự như sau:
Mạch 1: 5' … ATG GTT GXX GGA TTA GGA XGG TGA GXX XAT … 3'.
Mạch 2: 3' … TAX XAA XGG XXT AAT XXT GXX AXT XGG GTA … 5'.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 là mạch làm khuôn để tổng hợp mARN.
II. Giả sử gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành alen a quy định tổng hợp protein có chức năng khác với protein do gen A quy định thì cơ thể mang alen a có thể biểu hiện thành thể đột biến.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gen nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T - A bằng cặp C - G.
IV. Nếu gen A bị đột biến thêm 1 cặp G – C vào giữa đoạn nói trên và tạo thành alen a thì chuỗi polypeptide do alen a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gen A mã hóa.
Xem thêm đề thi tương tự
Tốt nghiệp THPT;Sinh học
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
365,399 lượt xem 196,742 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
199,768 lượt xem 107,548 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
203,293 lượt xem 109,452 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
215,574 lượt xem 116,060 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
211,172 lượt xem 113,673 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
212,833 lượt xem 114,576 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
208,537 lượt xem 112,273 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
220,183 lượt xem 118,545 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
221,837 lượt xem 119,427 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
215,788 lượt xem 116,179 lượt làm bài