830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán:
Ngày 1/9, DN X bán thành phẩm cho DN Y trị giá bao gồm thuế GTGT 5% – thuế khấu trừ là 63.000.000 chưa thu tiền . Giá vốn của lô hàng 50.000.000 nhưng kế toán chỉ định khoản bút toán (Nợ TK 632: 50.000.000/Có TK 155: 50.000.000) mà không định khoản bút toán (Nợ TK 131: 63.000.000/Có TK 511: 60.000.000, Có TK 3331: 3.000.000). Ngày 5/9 DN Y thanh toán tiền hàng cho DN X bằng chuyển khoản và lúc này kế toán định khoản bút toán doanh thu bán hàng. Vậy việc làm này vi phạm nguyên tắc nào trong các nguyên tắc sau đây:
Ngày 1/2, Công ty X bán hàng hóa cho Công ty Y giá lô hàng chưa thuế GTGT 80.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%- thuế phương pháp trực tiếp, thu 70% bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn lô hàng bán 50.000.000. Ngày 28/2, Công ty Y thanh toán phần còn lại bằng TGNH. Vậy Công ty X sẽ ghi nhận doanh thu và giá vốn vào thời điểm:
Trường hợp nào sau đây đc ghi vào sổ kế toán
Đối tượng của kế toán là:
Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ
Đặc điểm của tài sản trong 1 DN
TS trong DN khi tham gia vào qtr sx sẽ biến động như thế nào?
KT tài chính có đặc điểm
Các khoản nợ phải thu
Kinh tế Tài chính có đặc điểm
Sự kiện nào sau đây sẽ đc ghi nhận là nghiệp vụ ktế phát sinh của kế toán
Thước đo chủ yếu
Người sử dụng thông tin KT gián tiếp: Cơ quan thuế
Nợ phải trả phát sinh do
Chức năng của kế toán
Các khoản phải trả người bán là:
Doanh nghiệp đang xây nhà kho, ctrình xây dựng dở dang này là
Nguồn vốn trong DN bao gồm các nguồn nào sau đây:
Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:
Câu phát biểu nào sau đây sai:
Kế toán là việc:
Kế toán tài chính là việc
Kỳ kế toán năm của đơn vị kế toán được xác định
Nguyên tắc thận trọng yêu cầu
Đối tượng nào sau đây là TS:
Tài khoản (TK) là
Tác dụng của tài khoản
Muốn đối chiếu số liệu của sổ chi tiết với tài khoản cần phải lập
Để kiểm tra việc ghi sổ kép cần phải lập
Chọn câu phát biểu đúng
Kế toán sẽ ghi nợ vào các TK nguyên vật liệu hàng hoá khi
Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
Theo chế độ KT Việt Nam
Các nguyên tắc cần tuân thủ khi đánh giá các đối tượng kế toán
Trên sổ cái, sổ TK hàng tồn kho đc đánh giá theo (giá gốc = giá mua chưa VAT + chi phí phát sinh)
Trên BC TC chính cuối năm, hàng tồn kho được đánh giá theo
Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán sẽ căn cứ vào:
Giả sử cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ căn cứ vào:
Công thức xác định giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 111 : 50.000.000, Nợ TK 112 : 30.000.000/Có TK 341 : 60.000.000, Có TK 331 : 20.000.000) sẽ làm cho Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán:
Ngày 10/03/2008 Doanh nghiệp M nhập khẩu tài sản cố định, giá nhập khẩu theo điều kiện CIF là 20.000 USD, thuế NK thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%- thuế khấu trừ. Ngày 31/12/2008, Tài sản cố định đó ước tính trên thị trường khoảng 25.000 USD. Kế toán đã điều chỉnh giá tài sản cố định từ 22.000 USD lên 25.000 USD. Việc này vi phạm vào nguyên tắc:
Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau:
Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có): 100.000.000.
Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000
Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý:
Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ:
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000.
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000.
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn là:
Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ:
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000.
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000.
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ:
Khoản nào sau đây không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán:
Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:
Khi doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200 triệu VNĐ, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ:
Nghiệp vụ ”Xuất kho thành phẩm gửi bán” được phản ánh:
Trường hợp nào dưới đây không làm thay đổi nguyên giá Tài sản cố định:
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phòng công ty được hạch toan vào:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ với giá mua bao gồm của thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng , chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là 1.000.000 chưa gồm 10% thuế GTGT ( được người bán tài trợ chi phí vận chuyển ) Nguyên giá của TSCĐ:
Số tiền giảm giá được hưởng khi mua nguyên liệu vật liệu được tính:
Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán nguyên vật liệu bằng tiền mặt được hạch toán:
Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch toán:
Số dư bên nợ TK phải trả người lao động phản ánh:
Tiền lương trả cho nhân viên khối văn phòng được tính vào:
Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội của coogn nhân sản xuất sản phẩm , đơn vị sử dụng lao động được tính vào:
Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho, kế toán ghi:
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây:
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được tính vào cho phí nào dưới đây:
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 10.000 , giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 10.000 , các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
Một giao dịch làm cho tài sản và nguồn vốn cùng tăng lên 200 triệu đồng , giao dịch này có thể là:
Nếu một công ty có nợ phải trả là 40.000 , vốn chủ sỏ hữu là 67.000 thì tài sản của đơn vị là:
Vào ngày 31/12/N tổng các khoản nợ phải trả của công ty A là 120 triệu đồng tổng các khoản nợ phải thu là 150 triệu đồng . Khi lập báo cáo tài chính , kế toán công ty cần:
‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 nội dung chuyển lô hàng số lượng 100 sản phẩm cho Chi nhánh 2. Vậy theo bạn ‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 là chứng từ:
Lệnh chi tiền số 20/09. Vậy theo bạn ‘Lệnh chi tiền" trên phải lưu trữ tối thiểu là:
Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến 3 đối tượng kế toán, 2 bên tài sản và 1 đối tượng kế toán bên nguồn vốn với số tiền tổng cộng 30.000.000. Vậy số liệu trên bảng cân đối kế toán sau khi phát sinh nghiệp vụ trên sẽ:
Công ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng 10/2009 như sau:
Tồn đầu kỳ : 100 sản phẩm , đơn giá 200.000 đ/sản phẩm.
Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản phẩm , đơn giá 205.000đ/sản phẩm.
– Ngày 10/10 nhập kho 20 sản phẩm , đơn giá 190.000đ/sản phẩm.
– Ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm.
– Ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000 đ/sản phẩm.
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Công ty L có số liệu về thành phẩm K trong tháng 10/2009 như sau:
Tồn đầu kỳ : 100sản phẩm, đơn giá 200.000 đ/sản phẩm.
Trong kỳ nhập kho ngày 2/10 nhập kho 50 sản phẩm , đơn giá 205.000đ/sản phẩm.
– ngày 10/10 nhập kho 20 sản phẩm, đơn giá 190.000đ/sản phẩm.
– ngày 25/10 xuất kho 40 sản phẩm.
– ngày 26/20 nhập kho 10 sản phẩm, đơn giá 210.000đ/sản phẩm.
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 25/10 theo phương pháp nhập trước xuất trước (Fifo):
Phát biểu nào sau đây là sai:
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản loại 0:
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập là nội dung của nguyên tắc:
Đối với TK loại 2 (trừ một vài trường hợp đặc biệt) khi phát sinh:
Ngày 10/01 bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000, giá vốn lô hàng 60.000.000. Nhưng do sơ sót, kế toán định khoản bút toán doanh thu (Nợ TK 112: 300.000.000/Có TK 511: 300.000.000) và định khoản bút toán giá vốn (Nợ TK 632: 60.000.000/Có TK 156: 60.000.000). Kế toán phát hiện ra ngay trong kỳ. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau sẽ được áp dụng:
Ngày 03/03 nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 112: 10.000.000/Có TK 111: 10.000.000). Khi vào sổ sách kế toán ghi (Nợ TK 112: 5.000.000/Có TK 111: 5.000.000). Sang tháng kế tiếp (cùng niên độ), kế toán phát hiện ra sai sót. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau sẽ phù hợp:
Cuối niên độ Số dư nợ TK 419: 200.000.000. Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư này sẽ được ghi vào phần:
Lập dự phòng giảm giá đàu tư chứng khoán ngắn hạn 10.000.000. Kế toán định khoản :
Lập dự phòng phải thu khó đòi 10.000.000. Kế toán định khoản:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp:
Công ty B có số liệu tại thời điểm 31/10/2009: Tổng tài sản : 1.000.000.000, Tổng nguồn vốn: 1.000.000.000. Khi phát sinh thêm nghiệp vụ tháng 11/2009 thì trường hợp nào sau đây không làm cho số tổng cộng bảng cân đối kế toán thay đổi nhưng tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi:
Chứng từ nào sau đây là chứng từ hướng dẫn:
Chứng từ nào sau đây là chứng từ bắt buộc:
Đối với tài khoản cấp 1 có ký tự cuối cùng là 9 (trừ TK 419) như tài khoản 129, 139, 159, 229 khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi vào phần:
Nhóm tài khoản nào sau đây là tài khoản lưỡng tính:
Chọn phát biểu sai:
Giả sử kế toán ghi sai:
+ Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản + Ghi số tiền sai lớn hơn số tiền đúng.
+ Cùng một chứng từ ghi trùng nhiều bút toán.
Vì thế kế toán có thể áp dụng sửa sổ theo phương pháp nào dưới đây:
Chi hoa hồng đại lý số tiền 10.000.000 bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:
Sổ nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế toán chủ yếu nào:
Trường hợp nào sau đây đc ghi vào sổ kế toán:
Đối tượng của kế toán là:
Tình hình thu chi tiền mặt (Đ mà chưa đủ, đối tượng kế toán ko chỉ có tiền)
Đặc điểm của tài sản trong 1 DN
Tài sản trong DN khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?
Kế toán tài chính có đặc điểm:
Các khoản nợ phải thu:
Kế toán tài chính có đặc điểm:
Sự kiện nào sau đây sẽ đc ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán:
Thước đo chủ yếu:
Người sử dụng thông tin KT gián tiếp: Cơ quan thuế
Nợ phải trả phát sinh do:
Chức năng của Kế toán
Các khoản phải trả người bán là:
DN đang xây nhà kho, chương trình xây dựng dở dang này là:
Nguồn vốn trong DN bao gồm các nguồn nào sau đây:
Nguồn vốn trong DN bao gồm các nguồn nào sau đây:
Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:
Câu phát biểu nào sau đây sai:
Sự việc nào sau đây ko phải là nghiệp vụ kinh tế
Thước đo chủ yếu:
Trong tháng 4, DN bán sp thu tiền mặt 20tr, thu bằng = TGNH 30tr, cung cấp sp dvụ cho KH chưa thu tiền 10tr, KH trả nợ 5tr, KH ứng tiền trc 20tr chưa nhận hàng. Vậy danh thu tháng 4 của DN là:
Sự việc nào sau đây ko phải là nghiệp vụ kinh tế
Vốn để 1 DN hoạt động xét tại 1 thời điểm nào đó là:
Các kết luận sau đây, kết luận nào đúng:
Trường hợp nào sau đây ko làm thay đổi số tổng cầu cuối cùng của bảng CĐKT:
Tác dụng của việc định khoản kế toán
Ta luôn có quan hệ cân đối sau đây:
KT tổng hợp đc thể hiện ở
TK vốn góp liên doanh thuộc loại
Muốn đối chiếu số liệu của sổ chi tiết với tài khoản cần phải lập:
Mối quan hệ giữa TK và bảng cân đối kế toán:
Kế toán sẽ ghi nợ vào các TK nguyên vật liệu hàng hoá khi:
Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
Theo chế độ KT Việt Nam:
Số dư của các TK:
Việc đánh giá các đối tượng KT là:
Trên sổ cái, sổ TK hàng tồn kho đc đánh giá theo (giá gốc = giá mua chưa VAT + chi phí phát sinh) Giá thanh toán với ng bán (có VAT)
Giá gốc của vật tư hàng hoá mua ngoài được xác định theo công thức
Các phương pháp đánh giá hàng tồn kho:
So sánh giữa mức trích khấu hao TSCĐ và giá trị hao mòn thực tế ta luôn có:
Nguyên giá là:
TSCĐ là:
Các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ theo chế độ tài chính hiện hành
Với giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập kho cho sẵn (Tồn ĐK + Nhập = Xuất + Tồn CK)
Trong điều kiện giá cả biến động tăng, pp tính giá xuất kho nào cho lợi nhuận cao (sẽ là pp có giá XK thấp)
Số dư bên nợ của bảng CĐ Tài Khoản gồm có các TK
Trên bảng CĐ KT, số dư của TK 214 sẽ được trình bày:
Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính doanh nghiệp:
Thông tin nào sau đây được cung cấp thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Thông tin về các luồng tiền của doanh nghiệp đƣợc trình bày ở báo cáo tài chính nào sau đây:
Nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm:
Nghiệp vụ bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng sẽ làm:
Thông tin về tổng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm đƣợc trình bày ở báo cáo nào sau đây:
Lãi gộp trong kỳ của công ty ABC là 550. Giá vốn là 300. Doanh thu trong kỳ của ABC là:
Trên bảng cân đối kế toán tài sản được phân loại thành:
Báo cáo nào sau đây cung cấp các số liệu tại một thời điểm:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán:
Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là:
Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của công ty là:
Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn được phân loại thành:
Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 120.000, doanh thu thuần là 800.000. Giá vốn hàng bán sẽ là:
Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán sẽ làm:
Trong kỳ, luồng tiền thu vào là 100, luồng tiền chi ra là 80. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là:
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc loại báo cáo:
Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là:
Công ty TNHH NAH có tài liệu sau: Tài sản đầu kỳ: 300.000 Tài sản cuối kỳ: 450.000 Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000 Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000 Giả sử trong kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là:
Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là:
Tài khoản ngoài bảng áp dụng nguyên tắc nào để ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ làm cho:
Nghiệp vụ “Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên 20.000.000đ do quỹ phúc lợi đài thọ” làm cho:
Điểm giống nhau giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản:
Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có số dƣ cuối kỳ:
Các tài khoản điều chỉnh giảm (nhƣ tài khoản 139, 159, 229, 214…) có nguyên tắc ghi chép:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng:
Để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ, kế toán căn cứ vào:
Bảng cân đối tài khoản được xem là cân đối khi:
Tài khoản dùng để phản ánh:
Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản tài sản:
Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn:
Định khoản giản đơn là định khoản:
Định khoản phức tạp là định khoản:
Kế toán tổng hợp là kế toán:
Kế toán chi tiết là:
Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:
Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản với các sổ chi tiết liên quan, kế toán lập:
Nguyên tắc ghi sổ kép không áp dụng đối với các tài khoản nào sau đây:
Chứng từ kế toán là:
Căn cứ địa điểm lập chứng từ thì chứng từ đƣợc chia thành:
Nội dung nào sau đây là yếu tố bổ sung của một chứng từ:
Chứng từ đƣợc phân loại thành chứng từ bắt buộc và chứng từ hƣớng dẫn là căn cứ vào:
Tác dụng của chứng từ kế toán:
Ngoài các yếu tố cơ bản, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung nào sau đây:
Điều nào sau đây là sai:
Thời hạn lưu trữ tối thiểu đối với tài liệu kế toán sử dụng trực tiếp ghi sổ và lập báo cáo tài chính là:
Thời hạn lƣu trữ tối thiểu đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, bao gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ và lập báo cáo tài chính:
Căn cứ phạm vi kiểm kê thì có các loại kiểm kê sau:
Chứng từ kế toán do đơn vị lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kế toán thì liên gởi cho bên ngoài:
Nguyên tắc lập chứng từ kế toán:
Trình tự xử lý chứng từ kế toán đúng nhất là:
Tác dụng của kiểm kê:
Thời điểm nào sau đây doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê:
Kế toán tham gia vào giai đoạn nào trong quá trình kiểm kê:
Phƣơng pháp kiểm kê nào sẽ thích hợp đối với khoản mục “Tiền gửi ngân hàng”:
Kiểm kê toàn phần là:
Trưởng ban kiểm kê là:
Nghiệp vụ: “Mua nhập kho hàng hóa, chưa thanh toán tiền cho người bán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Định khoản kế toán: “Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải thu khách hàng” thể hiện nội dung kinh tế sau:
Nghiệp vụ “Mua ô tô tải để chuyên chở hàng hóa, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Nghiệp vụ “Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chưa nhận được tiền thanh toán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Thông tin phản ánh trên tài khoản phản ánh tài sản theo nguyên tắc:
Ghi sổ kép là việc kế toán viên:
Kế toán sẽ ghi nhận một khoản doanh thu nhận trước như là:
Kế toán sẽ ghi nhận một khoản chi phí dồn tích như là:
An An hiểu chưa rõ về quy trình kế toán của doanh nghiệp. Hãy giúp bạn ấy chỉ ra các công việc cần thực hiện theo thứ tự:
1. Chuyển số tiền Nợ, Có vào sổ cái
2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Ghi nhận thông tin về nghiệp vụ kinh tế lên sổ nhật kí
4. Lập báo cáo tài chính
5. Lập bảng cân đối thử
Trong 2 tình huống sau đây, hãy chỉ ra tình huống nào sẽ làm mất tính cân bằng của bảng cân đối thử:
Phương án nào sau đây không phải là một chức năng của kế toán?
Tuyên bố nào dưới đây về các đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không đúng?
Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
Tuyên bố nào dưới đây về các giả định kế toán là đúng?
Có 3 loại thực thể kinh doanh:
Trước 31/12/2012, Công ty Stoneland có tài sản là 35.000 và có vốn chủ sở hữu là 20.000. Nợ phải trả của công ty vào ngày 31/12/2012 là (đvt 1.000đ):
Trong năm 2012, tài sản của công ty G đã giảm 50.000 và nợ phải trả của công ty giảm 90.000. Do đó, vốn chủ sở hữu của công ty (đvt 1.000đ) đã:
Tuyên bố nào sau đây là sai:
Báo cáo tài chính cho biết tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu là:
Các dịch vụ do kế toán viên công chứng cung cấp bao gồm:
Lợi nhuận gộp có được khi:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi hàng hóa được mua để bán giá trị hàng mua sẽ được ghi:
Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:
Nghiệp vụ hàng bán chưa thanh toán có giá trị 7.500.000đ được thực hiện tại ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số hàng với trị giá 500.000đ do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
Tài khoản nào sau đây sử dụng cho phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho?
Để ghi nhận doanh thu bán hàng bằng tiền mặt theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Các bước trong chu kỳ kế toán của công ty thương mại cũng giống như công ty dịch vụ, ngoại trừ:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước trong công ty thương mại có các chỉ tiêu sau, ngoại trừ:
Nếu doanh thu bán hàng là 400.000.000đ, giá vốn bán hàng là 320.000.000đ và chi phí hoạt động là 60.000đ thì lợi nhuận gộp là:
Khoản mục nào dưới đây xuất hiện ở cả báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một bước và nhiều bước:
Trong thời kỳ tăng giá, LIFO sẽ tạo ra:
Trong thời kỳ giảm giá, LIFO sẽ tạo ra:
Công ty Trung Linh mua 1000 công cụ và có 200 công cụ tồn kho cuối kỳ với đơn giá 91.000đ/công cụ và giá trị trường hiện tại là 80.000đ/công cụ. Tồn kho cuối kỳ sẽ được trình bày trên báo cáo tài chính là:
Trong phương pháp kê khai thường xuyên:
Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VNĐ. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho:
Khoản mục nào sau đây không thuộc hàng tồn kho của một công ty?
Giá gốc của hàng sẵn có để bán gồm hai bộ phận: Hàng tồn kho đầu kỳ và:
Công ty Chưng Hương có các dữ liệu sau (đvt 1.000đ):
Nếu Chung Hương có 9.000 sản phẩm tồn kho vào ngày 31/12, thì giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ theo FIFO là:
Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2011. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty Ánh Linh:
Hàng tồn kho cuối kỳ của Atlantic được định giá thấp xuống 40.000. Ảnh hưởng của việc này đối với giá vốn hàng bán của năm hiện tại và thu nhập ròng lần lượt sẽ là:
Tài khoản doanh thu có cách ghi chép:
Nhập kho thành phẩm vào cuối kì, kế toán định khoản:
Nghiệp vụ “Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt” ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính nào?
Trên bảng cân đối kế toán, tài khoản 214 sẽ được trình bày:
Trong thời gian giá cả vật liệu ngoài thị trường đang biến động tăng, phương pháp tính giá trị vật liệu xuất kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất?
Bảng cân đối kế toán là:
Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên:
Khi ghi sai các quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa sai bằng các phương pháp:
Khi ghi sai các quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa sai bằng các phương pháp:
Với CPSXDD đầu kỳ 0 đ, CPSXDD cuối kỳ 1.500.000 đ và chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 25.000.000 đ, chi phí nhân công trực tiếp 11.900.000 đ, chi phí sản xuất chung 8.600.000 đ, chi phí bán hàng 4.500.000 đ. Vậy giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ được xác định là:
Tính chất cơ bản của bảng cân đối kế toán:
Nghiệp vụ “Chuyển khoản thanh toán tiền mua chịu nguyên vật liệu cho nhà cung cấp” liên quan đến đối tượng kế toán nào?
Khấu hao tài sản cố định cho trựuc tiếp sản xuất 700, quản lý sản xuất 300. Bút toán ghi nhận sau:
Tại Việt Nam. Các văn bản pháp quy mà kế toán phải tuân thủ có hiệu lực pháp lý từ cao đến thấp theo thứ tự:
Giá gốc của hàng hoá tồn kho không bao gồm:
Số dư cuối kỳ trên sổ cái tài khoản 154 phản ánh:
Có số dư đầu kỳ của các tài khoản tại một doanh nghiệp như sau: TK 152: 300, TK 111: 800, TK 131: 400, TK 211: 3500, TK 214: 500, TK 331: 600 và TK 411. Vậy số dư tài khoản 411 trên bảng cân đối kế toán sẽ là:
Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp tính giá trị hàng xuất là bình quân gia quyền. Hiện tại giá hàng đang có chiều hướng tăng, kế toán chọn lại phương pháp nhập trước, xuất trước thì giá vốn bán so với phương pháp cũ là:
Khi ghi sổ kép phải đảm bảo số liệu:
Giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán gần với giá trị hiện hành nhất khi công ty đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá X. Mua nhập kho 10kg giá chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO là 152.500đ. Giá trị X sẽ là: (Đvt: đồng)
Cho dữ liệu: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg. Tình hình nhập xuất trong tháng: Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá 18 đồng/kg. Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm. Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21 đồng/kg. Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là:
Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: Tồn kho đầu kỳ: 300kg, đơn giá 1.000d/kg, Ngày 5, nhập kho: 500kg, đơn giá mua 1.200 đ/kg, chi phí vận chuyển 200đ/kg. Ngày 10, xuất kho 400kg. Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước là:
Công ty NNL tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Thông tin về hàng hóa như sau: Đầu tháng 8/2020 tồn 2.000kg, đơn giá 10/kg. Ngày 9/8, mua 5.500kg với tổng giá mua có thuế GTGT 10% là 69.575. Ngày 15/8, mua thêm 8.000kg với đơn giá đã có thuế GTGT 10% là 13,2. Tính giá vốn hàng bán của 7.600kg hàng hóa đã xuất bán trong kì?
Vào ngày 1/5/N, công ty DG tồn kho 200 sản phẩm với đơn giá 7. Trong tháng 5, công ty mua nhập kho: 800 sản phẩm đơn giá 7, 600 sản phẩm đơn giá 8. Công ty đã bán được 1.000 sản phẩm với giá 12 mỗi sản phẩm. DG sử dụng phương pháp bình quân cả kì. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì?
Số liệu Hàng tồn kho của công ty AAN tháng 11 như sau: Ngày 1, tồn đầu kì: 30 sản phẩm, đơn giá 8. Ngày 8, Mua 120 sản phẩm, đơn giá 8,3. Ngày 17, Mua 60 sản phẩm, đơn giá 8,7. Ngày 25, Mua 90 sản phẩm, đơn giá 8,8. Cuối kì tồn kho 80 sản phẩm, hãy xác định Giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO?
Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2018. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của công ty Ánh Linh:
Khi giá trị hàng tồn kho cuối kì bị đánh giá cao hơn thực tế, hành vi này sẽ khiến:
Mua một ô tô với giá mua 2.200.000 (trong đó thuế GTGT 10%), dùng cho mục đích là bán lại. Xe ô tô được ghi nhận là (đơn vị:1.000đ)
Nhà kho đang xây dựng dở dang của doanh nghiệp thuộc:
Công ty NNL xuất bán một lô hàng cho khách với giá vốn 9 triệu, giá bán 12 triệu (chưa gồm thuế VAT 10%). Do lô hàng này có một số thùng bị lỗi nên khách đã trả lại 1/3 số hàng, công ty đã nhập kho đầy đủ số hàng lỗi. Kế toán ghi nhận:
Ngày 21/3, công ty dược phẩm Đông Bắc bán một lô thuốc 335 triệu đồng, chưa thuế GTGT 10%. Ngày 15/4, công ty cho khách hàng hưởng giảm giá hàng bán 2% bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán tại công ty Đông Bắc ghi nhận khoản giảm giá:
Khi theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hàng đã mua khi trả lại cho người bán được ghi nhận:
Trường hợp nào sau đây ghi tăng giá trị TK Phải trả người bán:
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được hạch toán:
Công ty NNL có kết quả kinh doanh (đv: 1.000đ) như sau: doanh thu bán hàng 998.000, chiết khấu thanh toán cho khách hàng: 23.000, chiết khấu thanh toán khi mua hàng: 18.000, giá vốn hàng bán: 529.000, chi phí BH và QLDN: 66.000. Lợi nhuận gộp của công ty là:
ông ty NNL có kết quả kinh doanh (đv: 1.000đ) như sau: doanh thu bán hàng 998.000, chiết khấu thanh toán cho khách hàng: 23.000, chiết khấu thanh toán khi mua hàng: 18.000, giá vốn hàng bán: 529.000, chi phí BH và QLDN: 66.000. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là:
Bán một lô máy móc với giá 220.000 (gồm thuế GTGT 10%), lô hàng trước đây nhập kho với giá là 99.000 (đã gồm thuế GTGT 10%), chi phí bán hàng là 30.000. Lợi nhuận gộp là:
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
TK lợi nhuận chưa phân phối:
Ngày 31/12/N, TK "Lợi nhuận chưa phân phối" của doanh nghiệp X có số dư Có 500 triệu VNĐ, nội dung kinh tế của số dư này là:
Công ty Ngọc Linh có tiền gửi ngân hàng 190.000.000đ, phải thu khách hàng 125.000.000đ, tài sản cố định 500.000.000đ, Hao mòn Tài sản cố định 50.000.000đ, vốn góp chủ sở hữu 590.000.000đ, phải trả người bán 90.000.000đ và phải trả người lao động là 85.000.000đ. Tổng nguồn vốn của công ty là:
Vào đầu năm 2020, công ty Ngọc Linh có tổng tài sản là 630.000.000 đồng và tổng nợ phải trả là 150.000.000 đồng. Trong năm hoạt động, tài sản của công ty tăng 70.000.000 đồng và nợ phải trả giảm 50.000.000 đồng. Tính tổng vốn chủ sở hữu cuối năm 2020:
Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 3.000, nguyên vật liệu 4.000, hao mòn tài sản cố định 2.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, tài sản cố định hữu hình 30.000 và vốn góp chủ sở hữu là X. Vậy X là:
Kế toán phân loại khoản khách hàng ứng trước 100 sang phần tài sản. Điều này làm cho:
Kế toán ghi nhận nhầm khoản Phải thu khách hàng 50 sang Nợ phải trả thì ảnh hưởng như nào đến Tài sản và Nguồn vốn:
Nguyên vật liệu 20.000 được ghi nhận sai vào mục tài sản cố định trên sổ kế toán. Nhận định nào sai?
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất KHÔNG bao gồm:
Công ty Ngọc Linh mua hàng nhập kho trị giá 250.000. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 150.000. Số tiền còn lại chưa trả, trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 10/09/2020. Theo phương pháp giá thuần, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí:
Số dư của tài khoản khấu hao luỹ kế phản ánh:
A nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000, đã hao mòn là 20.000. Số tiền thu được từ nhượng bán là 5.000. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:
Công ty B mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2020, với chi phí tổng hoá đơn 30.000. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Giá trị thu hồi ước tính là 1.000. Số tiền khấu hao luỹ kế 31 tháng 12 năm 2021, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đều là:
Công ty Ngọc Linh mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000, chưa thanh toán. Công ty ghi nhận lượng hàng trả lại 20% do kém chất lượng:
Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền tạm ứng:
Khoản mục nào sau đây sẽ thuộc Hàng tồn kho của công ty:
Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ 825.000 (bao gồm VAT 10%). Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ trong quá trình mua hàng công ty là 65.000. Bút toán nào sau đây là đúng liên quan đến khấu trừ thuế VAT:
Số dư Đầu kỳ tài khoản Tiền mặt 10.000. Trong kỳ có phát sinh (1) bán hàng thu tiền mặt 15.000, (2) bán chịu khách hàng 10.000, (3) trả lương nhân viên 8000. Tính số dư Cuối kỳ Tài khoản tiền mặt:
Theo các bạn việc ghi sổ kế toán dựa vào đâu và dựa vào nguyên tắc nào?
Đối tượng của kế toán là gì?
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Bảng cân đối kế toán?
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
Các nguyên tắc cơ bản của kế toán là:
Nhiệm vụ của kế toán:
Ngày 01/03/2015, Công ty A mua 1 chiếc ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá mua 500 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử 22 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 31/12/2015, giá ngoài thị trường của chiếc ô tô này là 580 triệu đồng. Kế toán đã điều chỉnh tài sản này từ 520 triệu đồng lên 580 triệu đồng, điều này vi phạm nguyên tắc kế toán nào?
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:
Tại ngày 31/01, Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 600 triệu đồng. Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ:
Nợ TK 111/ Có TK 331: 10 triệu đồng
Nợ TK 331/ Có TK 341: 20 triệu đồng
Vậy Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ có Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn = ?
Tại ngày 31/01, Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 600 triệu đồng. Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ:
Nợ TK 111/ Có TK 331: 10 triệu đồng
Nợ TK 331/ Có TK 341: 20 triệu đồng
Vậy Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ biến động như thế nào?
Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:
Nội dung nguyên tắc phù hợp yêu cầu:
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nội dung này thực hiện theo nguyên tắc kế toán nào?
Nội dung nào sau đây là Tài sản:
Nội dung nào sau đây là Nợ phải trả:
Nội dung nào sau đây là Vốn chủ sở hữu:
Khoản nào sau đây không được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán?
Đầu kỳ Tài sản của doanh nghiệp là 600 triệu đồng, trong đó Vốn chủ sở hữu là 400 triệu đồng, trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu đồng. Tài sản và Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc này là:
Trong tháng 1/N doanh nghiệp thu được 50 triệu, trong đó thu nợ 20 triệu. Vậy doanh thu trong kỳ là?
Trong tháng 2/N doanh nghiệp bán hàng thu bằng tiền mặt 10 triệu, thu bằng tiền gửi ngân hàng 50 triệu; cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 20 triệu; khách hàng trả nợ từ tháng trước 10 triệu; khách hàng ứng trước tiền hàng 30 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu của doanh nghiệp trong tháng 2/N là bao nhiêu?
Những chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?
Những chứng từ kế toán như các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?
Những tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?
Bộ Báo cáo tài chính bao gồm:
Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thanh toán sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
Đứng trên góc độ người mua, khoản chiết khấu thanh toán sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thương mại sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
Đứng trên góc độ người mua, khoản chiết khấu thương mại sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp
Trong kỳ:
- Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp
- Ngày 10/07: xuất kho 100 sp
- Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp
Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp
Trong kỳ:
- Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp
- Ngày 10/07: xuất kho 100 sp
- Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp
Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp
Trong kỳ:
- Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp
- Ngày 10/07: xuất kho 100 sp
- Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp
Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp
Trong kỳ:
- Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp
- Ngày 10/07: xuất kho 100 sp
- Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp
Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Đặc điểm của TK 214:
Những tài khoản nào dưới đây là tài khoản lưỡng tính?
Ngày 12/09/N bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000, giá vốn lô hàng 6.000.000. Nhưng do sơ sót, kế toán định khoản như sau:
Doanh thu:
Nợ TK 112/Có TK 511: 100.000.000
Giá vốn:
Nợ TK 632/Có TK 156: 6.000.000
Kế toán phát hiện ra ngay trong kỳ. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau đây sẽ được áp dụng?
Ngày 12/09/N bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000, giá vốn lô hàng 6.000.000. Nhưng do sơ sót, kế toán định khoản như sau:
Doanh thu:
Nợ TK 112/Có TK 511: 1.000.000
Giá vốn:
Nợ TK 632/Có TK 156: 6.000.000
Sang tháng 10/N, kế toán phát hiện ra sai sót. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau đây sẽ được áp dụng?
Công ty A kinh doanh mặt hàng để xuất khẩu. Kế toán định khoản bút toán thuế xuất khẩu phải nộp:
Chi hoa hồng đại lý bằng tiền mặt 20 triệu. Kế toán định khoản:
Sổ Nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:
Tài sản thừa chờ giải quyết thuộc loại tài khoản:
Người sử dụng bên ngoài nào sau đây không có lợi ích gián tiếp về mặt tài chính đối với doanh nghiệp:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thanh toán là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sp. Thuế VAT 10%. Chi phí bán hàng 0,5 đồng/sp. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế VAT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Định khoản nhập kho vật liệu căn cứ theo hóa đơn:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế VAT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Đơn giá nhập:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế VAT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Xuất kho vật liệu, tính đơn giá bình quân:
Có các số liệu doanh thu thuần 10.000, giá vốn hàng bán 6.000, chi phí sản xuất chung 1.000, giá thành sản phẩm trong kỳ 2.000, chi phí bán hàng 400, chi phí quản lý doanh nghiệp 600, chỉ tiêu lợi nhuận là:
Hai tài sản giống nhau được DN mua ở 2 thời điểm (hoặc 2 nơi khác nhau) nên có giá khác nhau. Như vậy khi ghi nhận giá trị của 2 tài sản này, kế toán phải tuân thủ:
Có các số liệu: doanh thu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21đồng/kg.
Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm.
Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp LIFO là:
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21đồng/kg.
Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm.
Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:
Điều nào sau đây không phải là yêu cầu cơ bản của kế toán?
Tại 1 doanh nghiệp có tình hình tài sản và nguồn vốn ngày 1/1/2011 như sau: Tiền mặt: 2000, tiền gửi ngân hàng: 1500, phải trả cho người bán: X, phải thu khách hàng: 1500, công cụ dụng cụ: 500, vay ngắn hạn: 2000, nguồn vốn kinh doanh: 10000, TSCĐ hữu hình: 9000, sản phẩm dở dang: Y, lợi nhuận chưa phân phối: 1900, với giá thuyết X = 2Y. Vậy Y và X lần lượt là:
Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế VAT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:
Sổ kế toán tổng hợp của hình thức kế toán Nhật ký chung gồm:
Vietnam Airline ghi nhận doanh thu khi nào:
Đối tượng nào sau đây được ghi nhận là tài sản của đơn vị:
Dư đầu kỳ: 15kg, đơn giá 90.000 đồng.
Ngày 01: Nhập kho 35kg, đơn giá nhập 105.000 đồng
Ngày 05: Xuất kho 25kg
Ngày 07: Nhập kho 35kg, đơn giá nhập 120.000 đồng
Ngày 10: Xuất kho 40kg
Ngày 12: Nhập kho 20kg, đơn giá nhập 135.000 đồng
DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp LIFO. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là:
Tài khoản phản ánh chi phí trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thuộc nhóm tài khoản:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giảm giá hàng bán là 8.000.000,chiết khấu thanh toán 2.000.000, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giảm giá hàng bán là 8.000.000,chiết khấu thanh toán 2.000.000, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
Trong thời kì giảm phát, tính giá hàng tồn kho bằng phương pháp nào sau đây thì cho giá trị hàng tồn kho lớn nhất (kế toán bằng phương pháp kê khai thường xuyên)?
DN nhận góp vốn bằng TSCĐ. Tài sản này được hội đồng liên doanh đánh giá 300 triệu, chi phí vận chuyển chưa thuế 1 triệu, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 5% (theo phương pháp khấu trừ), TSCĐ đã được khấu hao 60 triệu. Nguyên giá của tài sản này:
Phương pháp sửa sổ kế toán ghi bổ sung trong trường hợp:
Nhập kho CCDC 30.000đ trả bằng tiền mặt. Kế toán ghi sai:
Nợ TK 152: 30.000 Có TK 111: 30.000
Vậy để sửa chữa, kế toán phải thực hiện như sau:
Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 5.000, nguyên vật liệu 7.000, hao mòn tài sản cố định 6.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, tài sản cố định hữu hình 20.000 và nguồn vốn kinh doanh x. Vậy x là:
Những người sử dụng thông tin kế toán có lợi ích liên quan trực tiếp là:
Nguyên tắc giá gốc được xây dựng trên nền tảng của nguyên tắc:
Loại kế toán nào đặt trọng tâm cho tương lai kết hợp dự đoán kế hoạch cùng với báo cáo quá khứ là:
Doanh nghiệp mua một tài sản cố định, giá mua đã có thuế VAT là 315.000.000 đồng (biết rằng VAT là 5%) chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển là 330.000 đồng (trong đó VAT là 10%) bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt là 600.000 đồng, VAT là 5% chưa thanh toán. Nguyên giá của tài sản cố định sẽ là?
Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:
Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối tài khoản đối với:
Có các số liệu: doanh thu thuần 10.000, giá vốn hàng bán 5.000, chi phí sản xuất chung 1.000, giá thành sản phẩm trong kỳ 2.000, chi phí bán hàng 500, chi phí quản lý doanh nghiệp 500, chỉ tiêu lợi nhuận là:
(Giá mua cộng chi phí thu mua) là vấn đề thuộc:
Sản xuất 10 cái áo giá 10.000đ/cái. Bán được 8 cái giá 12.000đ/cái , khách hàng trả bằng tiền mặt cho 2 cái, số còn lại doanh nghiệp cho khách hàng nợ, không có phát sinh thêm. Tính lợi nhuận thu được theo nguyên tắc phù hợp:
Chênh lệch giữa doanh thu thuần và lợi nhuận gộp là:
Nghiệp vụ “doanh nghiệp ứng trước cho người bán bằng tiền mặt” sẽ làm cho:
Trái phiếu phát hành là:
Nghiệp vụ Doanh nghiệp A vay dài hạn ngân hàng để đặt trước cho người bán 100.000.000đ. Kế toán định khoản như sau:
Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là:
Những người không được kiêm nhiệm làm công tác kế toán trong đơn vị:
Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước 100, và nguồn vốn kinh doanh.
Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế: phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn vốn kinh doanh lúc này là:
Có các số liệu doanhthu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:
Khi ghi sai quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa bằng các phương pháp:
DN mua một TSCĐ dung cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giá chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%.Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng theo giá chưa thuế là 400.000đ, thuế GTGT 10%. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vậy nguyên giá TSCĐ là:
Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế VAT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là sự chênh lệch giữa:
Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, chiết khấu thanh toán là 18.000.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, chiết khấu thanh toán là 18.000.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
Khi tính giá thì kế toán cần tôn trọng nguyên tắc:
Khi bán hàng thì sẽ làm cho các nhân tố sau ảnh hưởng như thế nào?
Doanh nghiệp được cấp 1 tài sản cố định hữu hình đã sử dụng, số liệu được cung cấp như sau:
- Nguyên giá: 30.000.000 đồng
- Giá trị hao mòn: 2.000.000 đồng
- Giá trị còn lại: 28.000.000 đồng
- Chi phí vận chuyển: 1.000.000 đồng
Nguyên giá của tài sản cố định khi doanh nghiệp nhận về được xác định là:
Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán:
Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ:
Đặc điểm của tài sản trong một doanh nghiệp:
Tài sản trong doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?
Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán:
Người sử dụng thông tin kế toán gián tiếp:
Doanh nghiệp đang xây nhà kho, công trình xây dựng dở dang này là:
Nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm các nguồn nào sau đây:
Kế toán tài chính là việc:
Kỳ kế toán năm của đơn vị kế toán được xác định:
Hai tài sản giống nhau được doanh nghiệp mua ở 2 thời điểm khác nhau nên có giá khác nhau, khi ghi giá của 2 tài sản này kế toán phải tuân thủ:
Đầu kỳ tài sản của doanh nghiệp là 800 triệu, trong đó vốn chủ sở hữu là 500 triệu, trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu, tài sản và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc này là:
Đối tượng nào sau đây là tài sản:
Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả:
Đối tượng nào sau đây là vốn chủ sở hữu:
Trong kỳ doanh nghiệp thu được 10 triệu trong đó thu nợ 2 triệu và doanh thu trong kỳ là:
Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích:
Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu, thu bằng = TGNH 30 triệu, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu, khách hàng trả nợ 5 triệu, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của doanh nghiệp là:
Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán được 500 vé thu được 800 triệu, trong đó 300 vé có trị giá 500 triệu sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là:
Sự việc nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh tế:
Bảng CĐKT là:
Khoản mục nào không thể hiện trên báo cáo kế hoạch hoạt động kinh doanh:
Tài khoản (TK) là:
Tác dụng của việc định khoản kế toán:
Kế toán tổng hợp được thể hiện ở:
Doanh nghiệp mua một tài sản cố định, giá mua đã có thuế GTGT là 315.000.000 đồng (biết rằng GTGT là 5%) chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển là 220.000 đồng (trong đó GTGT là 10%) bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt là 400.000 đồng, GTGT là 5% chưa thanh toán. Nguyên giá của tài sản cố định sẽ là?
Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” là:
Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế:
Nghiệp vụ “Mua chịu vật liệu nhập kho” có được ghi vào sổ kế toán không? Theo nguyên tắc nào?
Kế toán tổng hợp sử dụng thước đo:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế GTGT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:
Nếu phân loại sổ kế toán theo cách ghi chép thì sổ cái thuộc loại:
Có số liệu như sau: tồn kho đầu kì 800kg với đơn giá 20.000đ. Nhập kho 400kg vật liệu chưa trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000đ, sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng 100kg. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần vào cuối kỳ:
Có số liệu như sau: tồn kho đầu kì 800kg với đơn giá 20.000đ. Nhập kho 400kg vật liệu chưa trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000đ, sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng 100kg. Định khoản nghiệp vụ xuất kho là:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
Có mấy loại chứng từ kế toán theo tính chất pháp lý:
Khái niệm tổ chức kinh doanh có ý nghĩa:
Giá cả dự kiến trong niên độ mới có chiều hướng giảm, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá trong niên độ mới để kế toán thuế thu nhập.
Cân đối trong tài khoản biểu hiện:
Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sp. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng 0,5 đồng/sp. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:
Khi giá gốc của hàng hoá tồn kho cuối năm lớn hơn giá trị thị trường thì kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá. Việc này là do tuân thủ nguyên tắc:
Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tắc giá gốc xuất phát từ nguyên tắc:
Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận chưa chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển” sẽ làm cho:
Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước 100, và nguồn vốn kinh doanh. Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế: phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn vốn kinh doanh lúc này là:
Các phương pháp kế toán để ghi nhận và kiểm soát đối tượng kế toán là:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là:
Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 3.000, nguyên vật liệu 4.000, hao mòn tài sản cố định 2.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, tài sản cố định hữu hình 30.000 và nguồn vốn kinh doanh x. Vậy x là:
Phương pháp nào sau đây thường dẫn đến kết quả hàng trong kho còn tồn thường là các mặt hàng cũ của doanh nghiệp?
“Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kế toán tài chính ..., làm căn cứ ghi sổ kế toán”. Hãy điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm?
Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ, kế toán xác định doanh nghiệp bị lỗ 40.000.000 đồng. Bút toán ghi chép sẽ là:
Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, sẽ được hạch toán:
Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của kế toán?
Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản, có số dư:
Chọn câu sai trong các phát biếu sau đây:
Có các số liệu:
Vật liệu tồn kho: 10kg, đơn giá 10.000 đồng/kg
Mua nhập kho: 10kg. giá mua chưa thuế 10.000 đồng/kg, thuế GTGT 10% trên giá bán, chi phí vận chuyển 500 đồng/kg. Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO, giá xuất kho là:
Nghiệp vụ “khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt” sẽ làm cho:
Khi tài sản cố định được mua dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị ghi sổ của tài sản cố định là:
Chọn câu đúng trong các phát biểu sau?
Có các số liệu doanh thu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:
Chi phí khấu hao thiết bị tại cửa hàng là chi phí thuộc:
Phân loại theo tính chất pháp lí, chứng từ kế toán bao gồm:
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm sản xuất thì kế toán định khoản:
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung là:
Số dư đầu tháng của một số tài khoản sau:
TK 111: 12.000.000đ | TK 211: a | TK 331: 9.000.000đ |
TK 112: 15.000.000đ | TK 214: 10.000.000đ | TK411: 64.000.000đ |
TK 141: 8.000.000đ | TK 414: b | TK 152: 16.000.000đ |
Các TK khác từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0.
Cho a = 5b, tính a và b:
Số dư đầu tháng của một số tài khoản sau:
TK 111: 12.000.000đ | TK 211: a | TK 331: 9.000.000đ |
TK 112: 15.000.000đ | TK 214: 10.000.000đ | TK411: 64.000.000đ |
TK 141: 8.000.000đ | TK 414: b | TK 152: 16.000.000đ |
Các TK khác từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0.
Tính tổng tài sản của doanh nghiệp là:
Sản xuất 10 cái áo giá 10.000đ/cái. Bán được 8 cái giá 12.000đ/cái không có phát sinh thêm. Tính lợi nhuận thu được theo nguyên tắc phù hợp:
“Giá mua cộng chi phí thu mua” là vấn đề thuộc:
Điều nào sau đây là yêu cầu cơ bản của kế toán?
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về kế toán quản trị?
Chi phí sản xuất dở dang đầu kì: 10.000.000 đồng;
Chi phí sản xuất phát sinh trong kì: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30.000.000 đồng; chi phí nhân công trực tiếp 24.400.000 đồng; chi phí sản xuất chung 15.600.000 đồng;
Cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.
Giá trị thực tế nhập kho là:
Trong các chứng từ sau, chứng từ nào được gọi là chứng từ mênh lệnh?
Kế toán tài chính là gì?
Chọn câu sai trong các câu sau:
Tại doanh nghiệp Thiên Hà có bảng cân đối kế toán ngày 30/06/2010 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tên Tài sản | Số tiền | Tên Nguồn vốn | Số tiền |
Tiền mặt Tiền gửi Ngân hàng Phải thu khách hàng Nguyên liệu vật liệu Hàng hóa Tài sản cố định hữu hình | 7.000 20.000 3.000 7.000 36.000 85.000 | Vay ngắn hạn Phải trả người bán Nguồn vốn kinh doanh | 37.000 8.000 113.000 |
158.000 | 158.000 |
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7 như sau:
1, Khách hàng A trả nợ 2.000.000 đồng bằng tiền mặt
2, Khách hàng B ứng trước cho Doanh nghiệp 8.000.000 đồng bằng tiền gửi Ngân hàng
3, Doanh nghiệp xuất tiền mặt trả nợ người bán X 3.000.000 đồng
4, Doanh nghiệp xuất tiền mặt ứng trước cho người bán Y 2.000.000 đồng
5, Doanh nghiệp được cấp 1 tài sản cố định hữu hình nguyên giá 15.000.000 đồng
Như vậy cuối tháng 7/2010 tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ là:
Tính chất của tài khoản “phải trả người bán” là:
Nhóm người nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ của một DN?
Nợ phải trả của 1 DN bằng 1/3 tổng tài sản , và nguồn vốn chủ sở hữu là 12.000 (Đ.V.T: 1.000đ). Nợ phải trả là bao nhiêu?
Tồn đầu kỳ 3.000 kg x 8 đ/kg. Nhập kho lần 1, giá chưa thuế 4.000 kg x 9 đ/kg; thuế VAT 10%. Nhập lần 2, giá chưa thuế 3.000 kg x 7đ/kg; thuế VAT 10%; chi phí vận chuyển 600đ. Vật liệu xuất kho 8.000 kg, tính theo giá FIFO. Vậy giá trị vật liệu xuất trong kỳ sẽ là:
Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
Công cụ, dụng cụ có giá trị 12.000 xuất dùng cho hoạt động bán hàng và phân bổ dần trong 8 tháng. Bút toán phân bổ hàng tháng sẽ ghi:
“Chọn giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi nhất về quyền lợi của chủ sở hữu” hay “Chọn hướng nào có lợi nhất cho tài sản của DN”. Hai câu phát biểu trên thuộc nguyên tắc:
Loại tài khoản nào sau đây sẽ không xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán?
Việc sử dụng TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (159) là để đảm bảo nguyên tắc:
Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập:
Mặc dù các phát sinh có, có thể dùng để tăng nguồn vốn, chúng cũng có thể dùng để:
Những trường hợp nào sau đây được xác định là NVKT phát sinh và ghi sổ kế toán:
Hãy cho biết câu phát biểu nào sau đây là đúng:
Có số dư đầu kỳ của các TK tại một DN như sau: TK 152: 300; TK 111: 800; TK 131: 400; TK 211: 3.500; TK 214: 500; TK 331: 600 và TK411. TK 411?
Hãy cho biết yếu tố liên quan đến việc tính giá bao gồm:
Doanh nghiệp mua một thiết bị, giá mua chưa có thuế 50.000; thuế VAT 2%. Phí vận chuyển trả bằng tiền mặt, giá cước chưa thuế 2.000, thuế VAT 5%. Nguyên giá thiết bị:
Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp nào cho giá trị hàng tồn kho thấp nhất?
Điểm giống nhau giữa tài khoản và Bảng Cân đối kế toán:
Cột số dư cuối kỳ bên Nợ của bảng cân đối số phát sinh:
Tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào, bán ra tại công ty X như sau:
- Tồn đầu kỳ: 1.200 đ.vị x 500 đ/đ.vị
- Mua vào: 800 đ.vị x 600 đ/đ.vị
- Bán ra: 1.400 đ.vị
Xác định giá vốn hàng bán theo P.P bình quân gia quyền cố định?
Đầu năm TS của DN là 400.000; nguồn vốn CSH là 380.000. Trong năm DN bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ lợi nhuận chưa phân phối là 50.000. Cuối năm nợ phải trả là?
Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là:
Bảng cân đối số phát sinh chứng minh:
DN trong năm phát sinh Doanh thu bán hàng 100.000; thuế tiêu thụ đặc biệt 10.000; giá vốn hàng bán 40.000; doanh thu tài chính 5.000; chi phí tài chính 4.000; chi phí bán hàng 17.000; chi phí quản lý DN 20.000. Tính lợi nhuận thuần trong năm?
Việc sử dụng TK 214 là để đảm bảo:
Nếu DN có nợ phải trả là 19.000 và nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000 thì tài sản của DN là:
Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30tr, VAT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử dụng có giá chưa thuế 2tr, VAT 10%. Vậy nguyên giá TSCĐ:
Nhóm TK điều chỉnh giảm giá trị của tài sản là nhóm tài khoản:
Mua NVL giá chưa thuế 3.000 kg x 18 đ/kg; thuế VAT 10%. Chi phí vận chuyển 300đ, trả bằng tiền mặt. Trong kỳ xuất kho 4.000 kg để sử dụng theo P.P LIFO. Giá trị tồn đầu kỳ 2.000 kg x 16 đ/kg. Tính giá trị tồn kho cuối kỳ:
Tài khoản nào sau đây là TK điều chỉnh giảm cho TK doanh thu?
Ghi nhận nghiệp vụ mua công cụ là khoản chi phí trong kỳ thay vì tài sản, sẽ ảnh hưởng đến:
Số dư đầu tháng của các TK: TK 111: 3.000; TK 214: 4.000; TK 411: 66.000; TK 152: X; TK 311: 6.000; TK 112: 3.000; TK 211: Y. Các số dư còn lại từ 1 đến 4 đều là 0. Tìm X, Y; biết TS ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định.
Bảng CĐKT ngày 1/1/09 gồm: TK 111: 300; TK 331: 100; TK 131: 200 và vốn chủ SH. Sau nghiệp vụ: vay ngắn hạn NH để mua hàng hóa 100 thì vốn chủ SH và tổng tài sản sẽ là:
Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp tính giá hàng tồn kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất?
Người nào sau đây không phải người sử dụng thông tin kế toán quản trị?
Việc thu tiền từ một khoản phải thu của khách hàng sẽ làm:
Khi ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần trả lời cho các câu hỏi sau, ngoại trừ:
Số liệu liên quan đến TK 421 như sau: số dư đầu kỳ (bên Có) 300. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000. Vậy khi lập BCĐKT, chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh:
Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích?
Khi DN ứng trước tiền cho người bán, kế toán định khoản:
Số dư đầu tháng TK 331, chi tiết:
- TK 331 X: 5.000
- TK 331 Y: 4.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ:
(1) Mua NVL 6.000 chưa trả tiền người bán X là 3.000; người bán Y là 3.000
(2) Chi trả tiền cho người bán X là 7.000; người bán Y là 5.000
Số dư cuối tháng TK 331 là:
Tồn kho vật liệu đầu kỳ: 4.000 kg x 5đ/kg. Nhập kho giá chưa thuế 6.000 kg x 6đ/kg; thuế VAT 10%.Chi phí bốc vác giá chưa thuế 0,5đ/kg, thuế VAT 5%. Vậy đơn giá bình quân vật liệu xuất kho là:
Đầu năm TS của DN 320.000; nợ phải trả 60.000. Trong năm chủ sở hữu góp vốn thêm bằng tài sản là 50.000. Cuối năm nguồn vốn CSH là bao nhiêu?
Tồn ngày 1/9: 10 cái x 4,00
Mua ngày 8/9: 40 cái x 4,40
Mua ngày 19/9: 30 cái x 4,20
Xuất bán 50 cái, theo giá FIFO:
Tài khoản nào là tài khoản trung gian (tạm thời)?
Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán:
Việc thanh toán một khoản nợ phải trả sẽ làm:
Ghi Nợ TK 111/ Ghi Có TK 138, số tiền 500.000đ, là nội dung nghiệp vụ:
Đầu năm, Công ty X có Tổng TS là 85.000 và Vốn CSH là 40.000. Trong năm, TS tăng 30.000 và nợ phải trả tăng 35.000. Vốn CSH cuối năm sẽ là:
Một doanh nghiệp có thể chọn năm tài chính theo:
Trong thời kỳ giá cả hàng hóa đang tăng, phương pháp nào cho lợi nhuận thấp?
Hình thức tổ chức kinh tế nào sau đây không được coi là đơn vị kinh tế độc lập trong kế toán:
Việc tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp Thực tế đích danh áp dụng tại các doanh nghiệp:
Ghi số kép nghĩa là:
Cho biết đặc điểm của Bảng cân đối kế toán:
Những người nào sau đây không phải là người sử dụng thông tin kế toán tài chính?
Xác định mục nào sau đấy thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh?
Tình hình tồn kho đầu kỳ, mua vào, bán ra tại công ty X như sau:
- Tồn đầu kỳ: 1.200 đ.vị x 500 đ/đ.vị
- Mua vào: 800 đ.vị x 600 đ/đ.vị
- Bán ra: 1.400 đ.vị
Xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp FIFO?
Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì số đầu tiên thể hiện:
Nội dung cơ bản của hệ thống tài khoản kế toán thống nhất quy định:
Câu phát biểu nào sau đây không chính xác với nội dung tài khoản cấp 2?
Sự việc nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh tế?
Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì con số ở vị trí thứ hai thể hiện:
Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác:
TK phải trả cho người bán có số dư đầu kỳ là 120.000; số dư cuối kỳ là 80.000. Trong kỳ sẽ:
Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ?
Có các số liệu: doanh thu thuần 10.000, giá vốn hàng bán 6.000, chi phí sản xuất chung 1.000, giá thành sản phẩm trong kỳ 2.000, chi phí bán hàng 400, chi phí quản lý doanh nghiệp 600, chỉ tiêu lợi nhuận là:
Chứng từ về bán hàng là chứng từ kế toán được phân loại theo:
Công ty ABC mua lô đất trị giá 280 triệu đồng trả bằng tiền mặt. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này được ghi nhận như sau:
Số dư cuối kì tài khoản phải thu của khách hàng được ghi bên nào khi ghi chép vào tài khoản?
Để thông tin kế toán có thể so sánh được thì cần phải tuân theo nguyên tắc:
Mua 1 lô hàng trị giá chưa thuế 450.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng séc 200.000 (đã báo Nợ), số còn lại chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ.Kế toán định khoản như sau:
Đầu kỳ tổng TS của công ty là 1000, nợ phải trả: 300.Trong kỳ, vốn chủ sở hữu tăng thêm 400, Nguồn vốn tăng thêm 200. Nợ phải trả cuối năm sẽ:
Phế liệu thu hồi nhập lại kho trị giá 500, kế toán ghi nhận:
Lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “ phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại để …… một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán”
Khi lập bảng Cân đối kế toán, số tiền doanh nghiệp ứng trước cho người bán được ghi bên:
Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 4.500.000đ, trong đó thuế VAT 10%, sẽ được hạch toán:
Nghiệp vụ kinh tế “Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng 100.000” được định khoản như sau:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán đc 500 vé thu được 800tr đ trong đó 300 vé có trị giá 500tr sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là:
Vật liệu tồn đầu kì 600 kg, đơn giá 3.000 đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 320 kg, đơn giá 4000 đ/kg, thuế gtgt 10%, trả bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt 150.000đ. Người bán giảm giá 50.000đ. Xuất kho vật liệu 3.000 kg.
Định khoản nhập kho vật liệu:
Có bao nhiêu phương pháp kế toán:
Trình tự xử lí chứng từ kế toán:
Chọn câu phát biểu đúng:
Số dư đầu tháng của các tài khoản như sau: TK 111: 3.000, TK 214: 4.000, TK 411: 66.000, TK 152: X, TK 311: 6.000, TK 112: 3.000, TK 211: Y. Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y; biết rằng tài sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định.
Số dư tài khoản cấp 1 bằng:
Hai người thành lập DN, họ cần có Tiền mặt 60 triệu, thiết bị 90 triệu. Họ dự định mua thiết bị trả trước 30 triệu, còn lại nợ người bán. Ngân hàng cho vay 50 triệu để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp bao nhiêu tiền:
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong:
Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán:
Giá trị ban đầu của Tài sản cố định được gọi là:
Nhận thấy các loại hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là loại quý hiếm, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá nào trong niên độ mới?
Chọn cách đánh giá tài sản mà giá trị TS của doanh nghiệp ở mức thấp nhất, là vấn đề thuộc nguyên tắc:
Các tài khoản sau: 129, 229, 159, 1381, 413, 214.Tài khoản nào là khác nhất so với các tài khoản còn lại?
Theo phương pháp ghi nhận, kế toán có thể phân thành 2 loại:
Khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành của thành phẩm thì kế toán sẽ tập hợp khoản mục nào trước tiên?
Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:
Bảng chấm công là:
Doanh nghiệp được cấp 1 tài sản cố định hữu hình đã sử dụng, số liệu được cung cấp như sau:
- Nguyên giá: 30.000.000 đồng | - Giá trị hao mòn: 2.000.000 đồng |
- Giá trị còn lại: 28.000.000 đồng | - Chi phí vận chuyển: 1.000.000 đồng |
Nguyên giá của tài sản cố định khi doanh nghiệp nhận về được xác định là:
Nghiệp vụ: “Tiền điện dùng cho quản lý phân xưởng sẽ được kế toán hạch toán như thế nào?
Phế liệu thu hồi nhập lại kho trị giá 200, kế toán ghi nhận:
Tài khoản chi phí có đặc điểm:
Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất là:
Doanh nghiệp không được phép thay đổi phương pháp tính khấu hao trong một kỳ kế toán nhằm đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoảng chi phí nào khác thì giá trị ghi sổ của hàng này là:
Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ sẽ thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?
Giá cả dự kiến trong niên độ mới có chiều hướng gia tăng, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá trong niên độ mới để kế toán thuế thu nhập:
Bảng tổng hợp chi tiết:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Định khoản nhập kho vật liệu căn cứ theo hóa đơn:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Đơn giá nhập:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Xuất kho vật liệu, tính đơn giá bình quân:
Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 50.000 đồng, giá gốc vật liệu mua là:
Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế massage với giá 15.000.000 đ/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc với giá 25.000.000 đ/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:
Nhận thấy giá cả của các loại hàng mà doanh nghiệp kinh doanh không có biến động lớn, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá nào trong niên độ mới?
Kế toán có các chức năng:
Nhập kho 200kg nguyên vật liệu, giá mua 2.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 50.000đ, tất cả chưa thanh toán. Kế toán sẽ hoạch toán:
Chọn câu sai trong các câu sau?
Những người được cung cấp thông tin của kế toán quản trị bao gồm:
Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ được kế toán hạch toán:
Có bao nhiêu loại định khoản?
Báo cáo nào sau đây không là báo cáo tài chính?
Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính?
Bên Nợ TK 911 phản ánh chi phí, bên Có TK 911 phản ánh doanh thu. Chênh lệch Nợ - Có sẽ được kết chuyển sang:
Chi phí bán hàng gồm:
Hệ thống chứng từ kế toán gồm:
Kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
Kế toán mua nguyên vật liệu nhập kho trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
Kế toán quá trình thu mua theo giới thiệu trong nguyên lý kế toán được thực hiện theo phương pháp:
Kết chuyển giá vốn xác định kết quả:
Khi bán hàng trực tiếp giá vốn ghi nhận như thế nào?
Khi chi tiền tạm ứng cho nhân viên đi công tác, kế toán lập chứng từ gì trong các chứng từ sau?
Khi thu tiền khách hàng trả nợ, kế toán lập chứng từ gì trong các chứng từ sau?
Nội dung nào sau đây không phản ánh chính xác về kết cấu nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh vốn?
Kết cấu nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh cả vốn và nguồn vốn được hiểu theo nội dung nào sau đây?
Trong kế toán; nguyên tắc nhất quán được hiểu theo các nội dung nào trong các nội dung sau đây?
Yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán không bao gồm nội dung nào sau đây?
Công việc nào dưới đây không thuộc trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán?
Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Nội dung nào dưới đây không phản ánh Kết cấu của nhóm Tài khoản điều chỉnh?
Loại tài khoản nào dưới đây không thuộc tiêu thức phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế:
Loại tài khoản nào dưới đây không thuộc tiêu thức phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế:
Loại tài khoản nào dưới đây không thuộc tiêu thức phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu của TK?
Loại TK chủ yếu không bao gồm nhóm tài khoản nào trong các nhóm tài khoản sau đây?
Trong các nhóm TK dưới đây, nhóm nào không thuộc loại TK điều chỉnh?
Trong các nhóm TK dưới đây, nhóm TK nào không thuộc loại TK nghiệp vụ?
Việc ghi kép trên tài khoản chỉ được thực hiện theo nội dung nào dưới đây?
Việc vào sơ đồ tài khoản kế toán không bao gồm công việc nào dưới đây?
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến tài sản theo mối quan hệ nào sau đây?
Khi phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép trên sổ kế toán thì không bao gồm loại sổ nào trong các sổ sau đây?
Khi phân loại sổ kế toán theo nội dung ghi chép thì không bao gồm loại sổ nào trong các sổ sau đây?
Phân loại theo kiểu bố trí (cấu trúc) của mẫu sổ kế toán không gồm số nào trong các sổ dưới đây?
Quy định về ghi sổ kế toán không bao gồm nội dung nào trong các nội dung sau đây?
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ không bao gồm số nào trong các số sau đây?
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung không bao gồm số nào trong các sổ dưới đây?
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ không bao gồm số nào trong các sổ dưới đây?
Bảng kê, bảng phân bố được sử dụng trong hình thức kế toán nào trong các hình thức kế toán sau đây?
Tài sản nào sau đây không phải là Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp?
Kết cấu cơ bản của nhóm TK chủ yếu phản ánh Nguồn vốn không bao gồm nội dung nào trong các nội dung dưới đây?
Định khoản phức tạp không có nội dung nào trong các nội dung dưới đây?
Nội dung nào sau đây phản ánh kết cấu cơ bản của nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh vốn?
Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị không phụ thuộc nhân tố nào sau đây?
Nghiệp vụ kinh tế: Đơn vị trả lương cho người lao động bằng tiền mặt phản ánh quan hệ đối ứng nào sau đây?
Tài khoản Hao mòn TSCĐ thuộc nhóm Tài khoản nào trong các nhóm TK sau đây?
Kết cấu của nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh vốn (phản ánh tài sản) phản ánh trong nội dung nào sau đây?
Kết cấu của nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh nguồn vốn phản ánh trong nội dung nào sau đây?
Đối tượng kế toán nào dưới đây là tài sản ngắn hạn trong các doanh nghiệp?
Đối tượng kế toán nào trong các đối tượng sau đây là vốn chủ sở hữu trong các doanh nghiệp?
Nghiệp vụ kinh tế: Đơn vị dùng tiền vay ngắn hạn trả nợ cho người bán phản ánh quan hệ đối ứng nào sau đây?
Đối tượng của kế toán được hiểu theo nội dung nào trong các nội dung dưới đây?
Phương pháp cải chính được dùng để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
Phương pháp ghi bổ sung được dùng để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?
Phương pháp ghi số âm được dùng để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?
Theo chuẩn mực kế toán VN số 02, Kế toán sẽ phản ánh giá mua nhập kho của hàng hoá trên số kế toán là giá nào?
Yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố cấu thành nên Giá thực tế (giá gốc) của hàng mua ngoài?
Doanh nghiệp thương mai kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Để phản ánh trị giá mua của hàng xuất bán, kế toán ghi bút toán như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi nhập lại kho số hàng đã bán, bị người mua trả lại, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tổn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bên mua nhận được hàng, đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi:
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cuối kỳ, khi kết chuyển các khoản giảm trừ đoanh thu để xác định doanh thu thuẩn bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Cuối kì để xác định kết quả kinh doanh, khi kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Cuối kì, để xác định kết quả kinh doanh, khi kết chuyển chỉ phí tài chính, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh, Khi kết chuyển thu nhập khác, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh, Khi kết chuyển chi phí khác, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của nguyên tắc cơ sở dồn tích?
Trong các nội dung sau đây nội dung nào không thuộc vai trò của kế toán?
Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không phải là công việc của kế toán?
Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của nguyên tắc thận trọng?
Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của nguyên tắc giá gốc trong việc ghi nhận giá trị tài sản?
Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của nguyên tắc thận trọng?
Phương pháp tổng hợp cân đối của kế toán là gì?
Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ kế toán?
Trong các nội dung sau đây về kí chứng từ kế toán, nội dung nào không chính xác?
Nội dung nào sau đây đúng nhất cho quá trình luân chuyển chứng từ kế toán?
Doanh nghiệp thương mại B kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có giá trị mua không bao gồm thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%; Do mua với khối lượng lớn nên Công ty được hưởng chiết khấu theo thoả thuận là 5% tính trên trị giá của lô hàng. Hãy xác định trị giá thực tế của lô hàng:
Doanh nghiệp thương mại C kế toán hàng tồn khi theo phương pháp khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua lô có trị giá mua không bao gồm thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%; do thanh toán sớm tiền hàng nên được hưởng chiết khấu 2% tính trên tổng trị giá của lô hàng. Hãy xác định trị giá mua thực tế của lô hàng:
Doanh nghiệp thương mại X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có trị giá mua bao gồm cả thuế GTGT là 110 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Do lo hàng có chất lượng không đúng với hợp đồng, người bán đồng ý giảm giá 10% cho lô hàng nói trên. Hãy xác định trị giá mua hàng thực tế của lô hàng?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp kế toán bán hàng đại lí, taị bên giao đại lí, khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên nhận đại lí. Kế toán định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháo khấu trừ. Khi bên nhận đại lí thông báo nhận được hàng và chấp nhận nợ, kế toán phản ánh trị giá mua của hàng bán ra và kế toán định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi xác định được hoa hồng phải trả cho đại lí trừ vào nợ phải thu, kế toán định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bên nhận đại lí trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp kế toán bán hàng nội bộ, tại đơn vị giao hàng, khi xuất hàng cho cơ sở nội bộ, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh trị giá mua của hàng xuất kho và kế toán định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi mua hàng về có bao bì đi kèm tính giá riêng, khi nhập kho kế toán phản ánh trị giá bao bì đi kèm, kế toán định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn khi theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi người bán chuyển hàng đến, hàng được nhập kho, kế toán định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi DN mua hàng, khi phát sinh chi phí vận chuyển bốc xếp, lưu kho bãi v.v.. kế toán định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi DN bán cho người mua với khối lượng lớn, bên mua đã thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp đồng ý cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bên mua thanh toán sớm tiền hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, doanh nghiệp đồng ý ghi giảm vào nợ phải thu của khách hàng, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi DN bán hàng không đảm bảo qui cách, phẩm chất, bên bán đồng ý giảm giá hàng bán cho người mua. Khi phát sinh giảm giá hàng bán, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi DN bán hàng không đúng với hợp đồng bị người mua trả lại, khi phát sinh hàng bị trả lại, kế toán ghi định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp hàng chuyển bán cho bên mua bị bên mua từ chối và trả lại vì không đúng hợp đồng, khi nhập lại kho số hàng bị trả lại, kế toán sẽ định khoản như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ. Trường hợp DN ứng trước tiền hàng cho người bán, khi xuất tiền để tạm ứng trước cho bên bán kế toán ghi như thế nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo hình thức bán hàng trả góp, định kì kế toán phản ánh và kết chuyển doanh thu của số lãi trả chậm, trả góp theo bút toán nào?
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bán lẻ hàng hoá, căn cứ bảng kê bán hàng, kế toán phản ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và ghi sổ như thế nào?
Đơn vị bán hàng theo phương thức trả góp (thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ) người mua trả 40% tiền mua hàng thanh toán một lần để nhận hàng, số tiền nợ lại khách hàng trả định kì và phải chịu lãi trả góp…) kế toán ghi sổ theo định khoản nào dưới đây?
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Rút TGNH về nhập quỹ tiến mặt, số tiền 100.000, trả nợ người bán: 50.000:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Chỉ tiền mặt để tạm ứng lương cho công nhân, số tiền 5.000, nộp khoản phải trả khác: số tiền 10.000:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Trả lương người lao động bằng tiền mặt, số tiền 50.000:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Vay ngắn hạn chuyển vào TK. Tiền gửi ngân hàng: 200.000, nhập quỹ tiền mặt: 100.000:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Vay dài hạn mua 1 TSCĐ hữu hình 200.000 và đã đưa vào sử dụng:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Dùng TGNH để trả nợ người bán, số tiền 50.000, nộp thuế 50.000:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Người mua trả nợ tiền hàng qua TKTGNH: 100.000:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Vay ngắn hạn đưa về nhập quỹ tiền mặt 100.000, trả nợ cho người bán 100.000:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Vay ngắn hạn 70.000 chuyển tiền vào TK tiền gửi để mua NL, VL 30.000, nhập quỹ tiền mặt để trả lương cho người lao động:
Hãy lựa chọn định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Nhận tiền bổi thường của Công ty X (do vi phạm hợp đồng) và đã nhập quỹ tiền mặt 10.000:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Vay ngắn hạn 100.000 chuyển vào TKTGNH, nộp thuế: 50.000:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Rút tiền gửi NH về nhập quỹ TM 100.000, trả nợ cho người bán 100.000:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Dùng tiền mặt để trả lương nguời lao động 50.000, tạm ứng cho ông A để đi mua vật liệu 10.000:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Xuất tiền mặt 10.000 để chi tạm ứng cho cán bộ mua công cụ, dụng cụ:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Vay ngán hạn 100.000 để trả nợ người bán:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Rút tiền gửi NH về nhập quỹ để trả lương cho công nhân: 50.000, nộp BHXH: 20.000:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Xuất tiền mặt để trả lương cho công nhân: 30.000, nộp thuế 20.000:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Nhập vật liệu 10.000, công cụ, dụng cụ 10.000 do cán bộ mua bằng tiền tạm ứng:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Người mua trả nợ tiền hàng cho Công ty qua TK TGNH: 100.000:
Hãy lựa chọn định khoản đúng cho các nghiệp vụ kinh tế sau đây (ĐVT: 1000đ): Khấu trừ vào lương của công nhân A tiền nhà, tiền điện nước và phải thu: 1.500:
Đối tượng nghiên cứu của kế toán có thể được hiểu là:
Khái niệm của kế toán có thể được hiểu là:
Hoạt động liên tục được quan niệm là:
Nội dung của phương pháp chứng từ thể hiện thông qua:
Việc luân chuyển chứng từ được quan niệm là:
Chứng từ kế toán được quan niệm là gì?
Trong kế toán nguyên tắc nhất quán được quan niệm là:
Thông qua phương pháp chứng từ, kế toán có thể:
Đơn vị kế toán được hiểu là:
Đơn vị tiền tệ được quan niệm là:
Yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán bao gồm:
Công việc nào dưới đây không thuộc trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ:
Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm:
Phương pháp tài khoản là phương pháp được kế toán sử dụng để:
Mỗi tài khoản kế toán được mở ra để phản ánh số hiện có và sự vận động của:
Kết cấu của tài khoản kế toán được chia thành:
Số phát sinh của kế toán được quan niệm là:
Loại (nhóm) tài khoản nào dưới đây không thuộc loại tài khoản (nhóm TK) khi phân loại TK dựa vào nội dung kinh tế:
Khi phân loại TK theo nội dung kinh tế thì không bao gồm loại TK này:
Loại TK nào dưới đây không thuộc loại TK khi phân loại TK dựa vào công dụng và kết cấu của TK:
Theo nội dung kinh tế, TK kế toán được phân thành:
Theo công dụng và kết cấu, TK kế toán được phân thành:
Loại TK chủ yếu bao gồm:
Trong các nhóm TK kế toán dưới đây, nhóm nào không thuộc loại TK chủ yếu:
Trong các nhóm TK dưới đây, nhóm nào không thuộc loại TK điều chỉnh:
Trong các nhóm TK dưới đây, nhóm TK nào không thuộc loại TK nghiệp vụ:
Việc ghi kép trên tài khoản chỉ được thực hiện khi:
Định khoản kế toán được quan niệm là:
Vào sơ đồ tài khoản không bao gồm công việc:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến vốn theo hướng mối quan hệ nào?
Việc khóa sổ kế toán không bao gồm công việc này:
Phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép trên sổ kế toán thì không bao gồm loại sổ này:
Theo phương pháp ghi chép trên sổ, sổ kế toán gồm sổ nào?
Khi phân loại sổ kế toán theo nội dung ghi chép thì không bao gồm loại sổ này?
Theo cấu trúc của mẫu số, sổ kế toán bao gồm sổ nào?
Sổ kế toán có những qui định nào?
Khóa sổ kế toán không bao gồm công việc này?
Khi khóa sổ kế toán cần tiến hành những công việc nào?
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ không bao gồm sổ nào?
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm sổ nào?
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung không bao gồm sổ này?
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ không bao gồm sổ này?
Theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, hệ thống sổ kế toán gồm sổ nào?
Bảng kê, bảng phân bố được sử dụng trong hình thức kế toán nào?
Tài sản nào sau đây không phải là Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp:
TSCĐ của 1 doanh nghiệp bao gồm:
Chứng từ gốc được quan niệm là:
Chứng từ tổng hợp được quan niệm là:
Nội dung nào dưới đây không thuộc trình tự về xử lý và luân chuyển chứng từ:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do mua sắm mới bao gồm:
Chịu trách nhiệm về nội dung chứng từ kế toán:
Kết cấu của nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh nguồn vốn là:
Định khoản phức tạp được quan niệm là:
Kết cấu của nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh vốn được hiểu là:
Trong các Doanh nghiệp SXKD đối tượng của kế toán là:
Sổ nhật ký - sổ cái của hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái là loại sổ kế toán:
Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị:
Phương pháp ghi sổ kép được hiểu là:
Doanh nghiệp trả lương cho người lao động bằng tiền mặt, được hiểu chính xác theo nội dung kinh tế nào sau đây:
Các giai đoạn ghi sổ kế toán được hiểu:
Lựa chọn cách ghi sổ đúng khi phát hiện sai sót trong ghi sổ kế toán sau:
Tìm đáp án sai đối với Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán:
Lựa chọn đáp án đúng về kết cấu của nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh vốn:
Số dư cuối kỳ của nhóm tài khoản chủ yếu phản ánh vốn được tính bằng:
Loại tài khoản chủ yếu không bao gồm nhóm tài khoản nào trong các nhóm sau đây:
Đối tượng nào trong các đối tượng sau đây là tài sản của doanh nghiệp:
Đối tượng nào trong các đội tượng sau đây được gọi là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
Tổng cộng giá trị tài sản so với tổng cộng nguồn vốn luôn luôn:
Nội dung nào sau đây là nguyên tắc của kế toán:
Một khoảng chi tiền mặt để trả nợ sẽ làm:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày nội dung nào sau đây:
Một khoản chi tiền mặt để mua vật liệu sẽ làm:
Bảng cân đối kế toán sử dụng thước đo nào sau đây:
Một khoản vay để trả nợ người bán sẽ làm:
Đối tượng của kết toán là:
Tài sản của Doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất thì sẽ biến động như thế nào?
Cơ sở dồn tích được quan niệm là?
Kế toán có vai trò quan trọng nào?
Trong các nhiệm vụ dưới đây, nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của kế toán?
Trong kế toán nguyên tắc thận trọng được hiểu là?
Trong kế toán, giá gốc được quan niệm là?
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là gì?
Kế toàn có nhiệm vụ cơ bản nào?
Kế toán có chức năng cơ bản nào?
Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc đối tượng nghiên cứu của kế toán?
Trong các chức năng dưới đây, chức năng nào thuộc chức năng của kế toán?
Nguyên tắc thận trọng trong kế toán được quan niệm là:
Trong các kết quả đạt được dưới đây, kết quả nào không thể thực hiện được thông qua phương pháp tính giá?
Phương pháp tổng hợp cân đối của kế toán được quan niệm là?
Phương pháp cải chính để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp?
Phương pháp ghi bổ sung để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp?
Phương pháp ghi số âm để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp:
Nguyên vật liệu mua đang đi đường thuộc?
Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực?
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước thuộc?
Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng?
Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công cần phải?
Nguồn vốn chủ sở hữu được tính bằng?
Doanh nghiệp đặt trước 1 khoản tiền cho người bán để mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng. Tài sản này thuộc về?
Một bản chứng từ kế toán được quan niệm là?
Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ?
Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bổ sung của chứng từ?
Trên phiếu chi tiền mặt tại quỹ phải có yếu tố cơ bản nào sau đây?
Chứng từ kế toán nào sau đây chưa được dùng để ghi sổ kế toán?
Khi mua bên ngoài NVL về nhập kho, giá gốc của vật liệu không bao gồm?
Đơn vị tính sử dụng trong kế toán gồm?
Kế toán chi tiết được hiều là?
Doanh nghiệp mua hoàng hóa về nhập kho, chưa trả tiền cho người bán sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp thay đổi theo nội dung nào sau đây?
Lựa chọn khái niệm chính xác về tài khoản kế toán?
Lựa chọn đáp án đúng?
Hãy tìm nội dung sai?
Quá trình luân chuyển chứng từ?
NVL đã mua đang đi trên đường thuộc?
Thanh toán nợ cho người bán bằng tiền mặt được hiểu chính xác là gì?
Định khoản kế toán. Nợ TK 111/ Có TK 131, được hiểu chính xác theo nội dung kinh tế nào?
Tài khoản “Hao mòn TSCĐ (214)” thuộc nhóm TK nào?
Kết cấu của nhóm TK điều chỉnh được hiều như thế nào?
Khi doanh nghiệp xuất kho NVL sử dụng cho sản xuất sản phẩm lựa chọn định khoản đúng?
Sử dụng phương pháp, dùng mực đỏ gạch ngang phần ghi sai và dùng mực thường ghi phần đúng vào khoảng trống phía trên, khi phần ghi sai phát hiện sớm trước khi cộng dồn hoặc chuyển sổ là phương pháp chữa sổ nào?
Xét về mặt kết cấu, nội dung nào sau đây không phản ánh chính xác về kết cấu nhóm TK chủ yếu phản ánh vốn?
Nhóm TK chủ yếu phản ánh cả vốn và nguồn vốn được hiểu về mặt kết cấu như nào?
Đối tượng nào trong các đối tượng sau đây là khoản nợ phải trả của doanh nghiệp?
Đặc điểm của tài sản trong 1 Doanh nghiệp?
Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp là?
Nội dung nào dưới đây không thuộc yêu cầu của kế toán:
Trong kế toán nguyên tắc nhất quán được hiểu theo các nội dung nào sau đây:
Yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán không bao gồm nội dung nào sau đây:
Nghiệp vụ xuất kho thành phẩm gửi bán làm ảnh hưởng đến?
Theo nội dung kinh té, chứng từ kế toán có các loại như sau?
Xem thêm đề thi tương tự
Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập về Vi Sinh (Hình Thể và Cấu Tạo Tế Bào Vi Khuẩn) tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam? Tài liệu này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và lý thuyết chi tiết kèm đáp án, giúp sinh viên nắm vững các kiến thức về cấu trúc, chức năng của tế bào vi khuẩn, cũng như phân loại vi khuẩn theo hình thái. Tài liệu được biên soạn sát với chương trình học, hỗ trợ quá trình ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tải ngay tài liệu miễn phí để củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi môn Vi Sinh.
17 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
10,809 lượt xem 5,810 lượt làm bài