thumbnail

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc của Bộ Giáo dục, với các câu hỏi trải dài các chủ đề như Tiến hóa, Sinh thái học, và ứng dụng Sinh học. Tài liệu kèm đáp án chi tiết.

Từ khoá: Sinh học Tiến hóa Sinh thái học ứng dụng Sinh học ôn thi tốt nghiệp năm 2021 đề thi có đáp án

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Thể đột biến mắc hội chứng Tocno xuất hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ tương đương
B.  
Phần lớn các trường hợp ung thư máu ác tính là do đột biến lệch bội ở NST thứ 21
C.  
Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi -hemoglobin mất một axit amin
D.  
Alen đột biến quy định bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là ví dụ của gen đa hiệu
Câu 2: 0.25 điểm

Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ xảy ra?

A.  
Các gen cấu trúc của operon tiến hành phiên mã và tạo ra các sản phẩm của Operon
B.  
Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép ARN polimeraza hoạt động
C.  
Gen điều hòa không có chất cảm ứng nên không tiến hành phiên mã tạo protein ức chế
D.  
ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa của operon
Câu 3: 0.25 điểm

Vào mùa đông giá lạnh, trên đồng cỏ các cao nguyên Mộc Châu chuỗi thức ăn có vai trò quan trọng trong sự biến đổi vật chất và năng lượng có thể dễ nhận thấy là:

A.  
Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất
B.  
Chuỗi thức ăn có sinh vật khởi đầu chuỗi là sinh vật sử dụng mùn bã hữu cơ
C.  
Chuỗi thức ăn thẩm thấu – bắt đầu bằng chất hữu cơ hòa tan trong dụng dịch
D.  
Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng xác động vật, thực vật, mùn bã hữu cơ
Câu 4: 0.25 điểm

Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaBDd\frac{{Ab}}{{aB}}Dd được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình giảm phân không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locut A và B trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra

A.  
2
B.  
8
C.  
10
D.  
12
Câu 5: 0.25 điểm

Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một loài giả định. Có tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài này?

Hình ảnh

A.  
2
B.  
5
C.  
3
D.  
4
Câu 6: 0.25 điểm

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào dưới đây là chính xác?

A.  
CLTN luôn có xu hướng đào thải một alen của một gen, không có trường hợp nào mà CLTN lại bảo tồn cả 2 alen của một gen nghiên cứu
B.  
Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di- nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
C.  
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
D.  
Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
Câu 7: 0.25 điểm

Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8; quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm

A.  
0,556
B.  
0,5048
C.  
0,444
D.  
0,4952
Câu 8: 0.25 điểm

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, quan sát các tế bào sinh giao tử xảy ra giảm phân thấy xuất hiện 12% số tế bào rối loại phân ly cặp NST Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và sự phân ly của các NST khác cũng diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, tỉ lệ giao tử ABbD là:

A.  
1,5%
B.  
24%
C.  
1%
D.  
12%
Câu 9: 0.25 điểm

Lưới thức ăn dưới đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn.

Hình ảnh

Cho các nhận định sau:

(1) Xét về khía cạnh hiệu xuất sinh thái, tổng sinh khối cuả loài D và C có lẽ thấp hơn tổng loài A và B.

(2) Loài A và B chắc chắn là những sinh vật sản xuất chính trong quần xã nói trên.

(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.

(4) Sự diệt vong của loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.

Số nhận định không chính xác?

A.  
3
B.  
2
C.  
1
D.  
4
Câu 10: 0.25 điểm

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen AbaB\frac{{Ab}}{{aB}} có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.

A.  
50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit
B.  
100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên
C.  
100% các cặp NST kép tương đồng phân ly không bình thường ở kì sau giảm phân I
D.  
Ở kì sau giảm phân II một nửa số tế bào con không phân ly NST ở các NST kép
Câu 11: 0.25 điểm

Hiện tượng du canh, du cư của một số dân tộc được mô tả qua tiến trình sau: 1- đốt rừng làm nương; 2- định cư và gieo trồng một số vụ mùa; 3- di cư đến một khu rừng mới và thực hiện lại bước 1 và 2 kể trên. Cho các khẳng định dưới đây:

(1) Đất sau khi đốt rừng có nhiều chất dinh dưỡng nên năng suất cây trồng tương đối cao mà không cần phải bón phân.

(2) Năng suất cây trồng qua các vụ mùa được duy trì ổn định do nhu cầu thấp của đồng bào dân tộc.

(3) Một trong các nguyên nhân dẫn đến sự du canh du cư là kĩ thuật canh tác thấp, khai thác hết chất dinh dưỡng của đất mới, làm giảm năng suất cây trồng, bà con phải di cư đến một khu vực mới.

(4) Du canh du cư khiến các chu trình sinh địa hóa tại khu vực đó bị ngưng trệ dẫn đến mất năng suất cây trồng.

Số khẳng định không chính xác là?

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 12: 0.25 điểm

Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:

(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.

(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến NST.

(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.

(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.

(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là đột biến lặn.

Số phát biểu không chính xác là?

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 13: 0.25 điểm

Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố cacbon.

Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình cacbon trong hệ sinh thái

Hình ảnh

(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.

(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.

(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.

(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.

Số nhận xét không chính xác là?

A.  
4
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 14: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên?

A.  
Có 4 lớp kiểu hình chứng tỏ cả 3 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị xảy ra tại một vị trí trên cặp NST tương đồng đó với tần số 10%
B.  
Hai locus chi phối màu sắc hoa di truyền liên kết, kiểu gen F1 ở trạng thái dị hợp tử đều và tần số hoán vị là 20%, cặp gen chi phối thời gian sinh trưởng di truyền độc lập với 2 locus kể trên
C.  
Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng và tồn tại ở trạng thái dị hợp tử chéo. Cơ thể F1 dị hợp tử về 3 cặp gen, tần số hoán vị gen là 20%.
D.  
Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng. Cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen, cặp gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử đều,tần số hoán vị là 20%
Câu 15: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.

Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.

(2) Qá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là:

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 16: 0.25 điểm

Ở một loài động vật giới đực di giao tử, tiến hành phép lai P thuần chủng : con đực chân cao, lông đỏ lai với con cái chân thấp, lông đen được F1 100% chân thấp, lông đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được 25% đực, chân cao, lông đỏ : 25% đực, chân cao, lông đen : 25% cái, chân thấp, lông đỏ : 25% cái, chân thấp, lông đen. Nếu cho tất cả các cá thể F1 ngẫu phối với nhau được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất cá thể đó có kiểu hình đực, chân cao, lông đỏ là bao nhiêu biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng

A.  
18,75%
B.  
25%
C.  
6,25%
D.  
12,5%
Câu 17: 0.25 điểm

Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 576NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%. Số lượng NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:

A.  
2n=8; H = 1, 5625%
B.  
2n=12; H= 1,5625%
C.  
2n= 8; H= 3,125%
D.  
2n=12; H= 3,125%
Câu 18: 0.25 điểm

Ở một cơ thể có kiểu gen ABDabd\frac{{ABD}}{{abd}}, quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 500 tế bào, thấy 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa A và B; 250 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa B và D, 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép ở cả 2 điểm kể trên. Khoảng cách di truyền giữa các locus theo trình tự A – B – D lần lượt là:

A.  
10% và 30%
B.  
5% và 15%
C.  
10cM và 30cM
D.  
5cM và 15cM
Câu 19: 0.25 điểm

Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không phù hợp với lý thuyết?

(1) Ở F1 có 7 kiểu gen khác nhau quy định các kiểu hình.

(2) Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp về một trong 2 cặp gen.

(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen liên quan đến 2 cặp tính trạng trên.

(4) Có hoán vị xảy ra với tần số 28%.

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 20: 0.25 điểm

Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:

(1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính trạng là 22%.

(2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử không hoán vị ở bố.

(3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp các giao tử liên kết với nhau.

(4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong xác suất 22%.

Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là:

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 21: 0.25 điểm

Gen A nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 6 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?

A.  
300
B.  
75
C.  
30
D.  
150
Câu 22: 0.25 điểm

Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ quá trình là:

A.  
8
B.  
16
C.  
32
D.  
64
Câu 23: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 locus phân ly độc lập cùng quy định, trong đó A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa xanh, aaB- và aabb cho hoa trắng. Cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo ra thế hệ F2. Cho tất cả các cây hoa xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận dưới đây:

(1) F2 phân ly theo tỉ lệ 9: 3: 4.

(2) F3 phân ly theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.

(3) ở F3 có 1/9 số cây cho hoa trắng.

(4) Trong số các cây hoa xanh ở F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 50%.

Số kết luận chính xác là:

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 24: 0.25 điểm

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ

A.  
12,5%
B.  
25%
C.  
50%
D.  
75%
Câu 25: 0.25 điểm

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.Coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.Coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?

A.  
8
B.  
2
C.  
6
D.  
4
Câu 26: 0.25 điểm

Theo dõi chu kì hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha: tâm nhĩ co : tâm thất co : giãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co là:

A.  
1/6
B.  
1/5
C.  
2/5
D.  
5/6
Câu 27: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 28: 0.25 điểm

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là:

A.  
50%
B.  
25%
C.  
12,5%
D.  
5%
Câu 29: 0.25 điểm

Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Hình ảnh

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.

(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau.

(4) Cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 30: 0.25 điểm

Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ
B.  
Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống
C.  
Mạch gỗ chỉ vận chuyển chất vô cơ
D.  
Mạch rây gồm các tế bào đã chết
Câu 31: 0.25 điểm

Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Một số loài tiêu hóa nội bào, một số loài tiêu hóa ngoại bào
B.  
Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học
C.  
Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào tiêu hóa, sử dụng enzim từ bào quan lizôxôm
D.  
Quá trình tiêu hóa thức ăn được diễn ra ở bào quan ti thể
Câu 32: 0.25 điểm

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới
B.  
Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
C.  
Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
D.  
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu 33: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển
B.  
Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới
C.  
Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
D.  
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 34: 0.25 điểm

Trường hợp nào sau đây được xem là phép lai thuận nghịch?

A.  
♂ AA x ♀ aa và ♀ Aa x ♂ aa
B.  
♂ Aa x ♀ Aa và ♀ Aa x ♂ AA
C.  
♂ AA x ♀ aa và ♀ aa x ♂ AA
D.  
♂ AA x ♀ aa và ♀ AA x ♂ aa
Câu 35: 0.25 điểm

Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

A.  
Dung hợp tế bào trần khác loài
B.  
Nhân bản vô tính cừu Đôly
C.  
Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội
D.  
Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác
Câu 36: 0.25 điểm

Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Tháp số lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp
B.  
Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài
C.  
Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp)
D.  
Tháp khối lượng thường có đáy và đỉnh bằng nhau
Câu 37: 0.25 điểm

Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?

I. Đột biến.

II. Chọn lọc tự nhiên

III. Các yếu tố ngẫu nhiên

IV. Di – nhập gen.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 38: 0.25 điểm

Một quần thể có thành phần kiển gen là: 0,25AA : 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là?

A.  
0,6
B.  
0,5
C.  
0,7
D.  
0,4
Câu 39: 0.25 điểm

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

A.  
Kỉ Cacbon
B.  
Kỉ Pecmi
C.  
Kỉ Đêvôn
D.  
Kỉ Triat
Câu 40: 0.25 điểm

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5 : 1?

A.  
AAaa x Aaaa
B.  
Aaaa x AAAa
C.  
AAaa x aaaa
D.  
Aaaa x Aaaa

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Đề thi tập trung vào các chủ đề như Hệ sinh thái, Di truyền học quần thể, và ứng dụng Sinh học, là tài liệu hữu ích để tự kiểm tra và ôn luyện.

1 giờ

133,442 lượt xem 71,841 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung gồm các câu hỏi trọng tâm về Di truyền học, Hệ sinh thái, và bài toán thực tiễn trong Sinh học. Tài liệu hữu ích để ôn luyện và tự kiểm tra năng lực.

1 giờ

135,753 lượt xem 73,087 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung gồm các chủ đề trọng tâm như Di truyền học, Sinh học phân tử, và Quần thể sinh vật. Đề thi được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh ôn tập toàn diện và kiểm tra năng lực chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.

1 giờ

133,061 lượt xem 71,638 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục. Đề thi tập trung vào các chủ đề Tiến hóa, Di truyền học, và bài toán ứng dụng thực tiễn, hỗ trợ học sinh ôn luyện toàn diện.

1 giờ

133,050 lượt xem 71,631 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Tài liệu cung cấp các câu hỏi trọng tâm về Hệ sinh thái, Quần xã sinh vật, và ứng dụng Sinh học. Đây là tài liệu ôn luyện phù hợp để học sinh chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi.

1 giờ

127,948 lượt xem 68,894 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi trọng tâm về Di truyền học, Sinh thái học, và ứng dụng Sinh học thực tiễn. Tài liệu này là công cụ hữu ích để học sinh chuẩn bị cho kỳ thi chính thức.

1 giờ

131,787 lượt xem 70,952 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, tập trung vào các chủ đề Sinh học quần thể, Di truyền học quần thể, và bài toán thực tiễn. Đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và tự kiểm tra kiến thức.

1 giờ

129,886 lượt xem 69,937 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, bao gồm các câu hỏi về Quần xã sinh vật, Hệ sinh thái, và Tiến hóa. Tài liệu này là công cụ hữu ích để học sinh tự kiểm tra và nâng cao kỹ năng làm bài.

1 giờ

119,965 lượt xem 64,596 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung đề thi bao gồm các câu hỏi về Hệ sinh thái, Sinh học quần thể, và bài toán thực tiễn, được biên soạn kỹ lưỡng theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục.

1 giờ

127,246 lượt xem 68,516 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!