thumbnail

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 tập trung vào các chủ đề như Quần thể sinh vật, Hệ sinh thái, và ứng dụng thực tế. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Từ khoá: Sinh học Quần thể sinh vật Hệ sinh thái ứng dụng thực tế ôn thi tốt nghiệp năm 2021 đề thi có đáp án

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Bộ NST của người nam bình thường là

A.  
44A , 2X
B.  
44A , 1X , 1Y .
C.  
46A , 2Y .
D.  
46A ,1X , 1Y .
Câu 2: 0.25 điểm

Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây có ADN?

A.  
Nhân tế bào.
B.  
Bộ máy Gôngi.
C.  
Màng tế bào.
D.  
Ribôxôm.
Câu 3: 0.25 điểm

Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các

A.  
biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN.
B.  
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của CLTN.
C.  
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D.  
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập tính
Câu 4: 0.25 điểm

Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?

A.  
Chu trình Crep
B.  
Chuỗi chuyền điện tử electron
C.  
Đường phân
D.  
Tổng hợp axetyl – CoA
Câu 5: 0.25 điểm

Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể

A.  
lai.
B.  
F1.
C.  
dị hợp.
D.  
đồng hợp.
Câu 6: 0.25 điểm

Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích

A.  
không liên tục và không gây nguy hiểm gì
B.  
ngắn gọn và không gây nguy hiểm gì
C.  
lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì
D.  
giảm dần cường độ và không gây nguy hiểm gì
Câu 7: 0.25 điểm

Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo đồng hợp về kiểu gen quý cho đời sau

A.  
Lai gần
B.  
Lai xa
C.  
Lai khác dòng
D.  
Lai khác giống
Câu 8: 0.25 điểm

Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?

A.  
A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
B.  
T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C.  
U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
D.  
G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
Câu 9: 0.25 điểm

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai

A.  
Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
B.  
Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
C.  
Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
D.  
Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
Câu 10: 0.25 điểm

Alen là

A.  
những biểu hiện của gen.
B.  
những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
C.  
các gen khác biệt trong trình tự các nu.
D.  
các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 11: 0.25 điểm

Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A.  
hỗ trợ khác loài
B.  
cạnh tranh khác loài
C.  
cạnh tranh cùng loài
D.  
hỗ trợ cùng loài
Câu 12: 0.25 điểm

Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit xảy ra ở kì nào?

A.  
Kì đầu của giảm phân I.
B.  
Kì đầu của giảm phân II.
C.  
Kì giữa của giảm phân I
D.  
Kì giữa của giảm phân II.
Câu 13: 0.25 điểm

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

A.  
di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
B.  
di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C.  
do một cặp gen quy định
D.  
di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 14: 0.25 điểm

Để giải thích tại sao các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, lý do nào dưới đây là đúng

A.  
Đặc điểm thích nghi của loài này có thể bị khống chế bởi đặc điểm thích nghi của kẻ thù
B.  
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên (CLTN) trong một hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn
C.  
Do sự tác động tiêu cực của con người lên môi trường sống của sinh vật theo hướng tích cực hay tiêu cực
D.  
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, các đột biến và biến dị tổ hợp cũng không ngừng phát sinh, CLTN vẫn không ngừng tác động làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi ở mức độ cao hơn
Câu 15: 0.25 điểm

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A.  
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn định.
B.  
Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc có thể hình thành quần xã tương đối ổn định.
C.  
Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc luôn hình thành quần xã tương đối ổn định.
D.  
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 16: 0.25 điểm

Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là đột biến gen?
I. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị mất 1 cặp nuclêôtit.
II. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị thay thế 1 cặp nuclêôtit.
III. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
IV. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
V. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 nuclêôtit.
VI. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 nuclêôtit.

A.  
5
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 17: 0.25 điểm

Cường độ ánh sáng tăng thì:

A.  
Ngừng quang hợp
B.  
Quang hợp giảm
C.  
Quang hợp tăng
D.  
Quang hợp đạt mức cực đại
Câu 18: 0.25 điểm

Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

A.  
1102,5 ml.
B.  
5250 ml.
C.  
110250 ml.
D.  
7500 ml.
Câu 19: 0.25 điểm

Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sănmồi. Đặc điểm thích nghi này được gọi là:

A.  
Màu sắc nguỵ trang
B.  
Thích nghi sinh thái
C.  
Thích nghi kiểu gen
D.  
Màu sắc tự vệ
Câu 20: 0.25 điểm

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở

A.  
Vi sinh vật
B.  
Thực vật
C.  
Nấm
D.  
Động vật bậc cao
Câu 21: 0.25 điểm

Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến có hại hơn thể đồng hợp.
II. Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.
III. Đột biến lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.
IV. Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
VI. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, …) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.

A.  
3
B.  
4
C.  
5
D.  
6
Câu 22: 0.25 điểm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x aaBBDdee cho đời con có

A.  
24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B.  
4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C.  
12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D.  
8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 23: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.  
Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B.  
Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C.  
Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
D.  
Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
Câu 24: 0.25 điểm

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

A.  
4
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 25: 0.25 điểm

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ

A.  
66,7%
B.  
25%.
C.  
37,5%.
D.  
50%.
Câu 26: 0.25 điểm

Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 27: 0.25 điểm

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A.  
15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B.  
24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C.  
35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D.  
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 28: 0.25 điểm

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I.Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 29: 0.25 điểm

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau.
Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.
II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 30: 0.25 điểm

Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D ; trong đó, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 7 lần thì các gen B, C, D cũng nhân đôi 7 lần.
II. Trong mỗi tế bào, gen B chỉ có 2 bản sao nhưng gen C có thể có nhiều bản sao.
III. Nếu gen D nhân đôi 10 lần thì các gen còn lại cũng nhân đôi 10 lần.
IV. Khi gen C phiên mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 31: 0.25 điểm

Tiến hoá lớn có đặc điểm
(1) Diễn ra trong thời gian ngắn.
(2) Diễn ra trong thời gian dài.
(3) Diễn ra trong vùng lãnh thổ hẹp, có thể thực nghiệm được.
(4) Diễn ra trong lãnh thổ rộng, chỉ nghiên cứu bằng mô tả và so sánh.
Số phương án đúng là

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 32: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, có báo nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 18%.
II. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình.
III. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%.
IV. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%.

A.  
4
B.  
2
C.  
1
D.  
3
Câu 33: 0.25 điểm

Một phân tử mARN có 225 đơn phân. Trong đó, tỉ lệ A:U:G:X = 6:4:12:3. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Nếu phân tử mARN tiến hành dịch mã tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit thì sau dịch mã, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp sẽ có 74 axit amin.
B.  
Có 108 nuclêôtit loại X trên phân tử ADN được tổng hợp.
C.  
Chiều dài của phân tử mARN này là 1530 Ao .
D.  
Phân tử ADN mạch kép được tổng hợp có số nuclêôtit loại T chiếm 20%.
Câu 34: 0.25 điểm

Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
Hình ảnh

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 35: 0.25 điểm

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8 ; B = 0,6 ; b = 0,4 . Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 36: 0.25 điểm

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

A.  
Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài.
B.  
Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài.
C.  
Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.
D.  
Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Câu 37: 0.25 điểm

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét đời con của phép lai ♂AaBbddEe × ♀AabbDdEE, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 24 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
II. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là 5/16.
III. Tỷ lệ các kiểu hình là: 3:3:3:3:1:1:1:1:1.
IV. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/16.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 0.25 điểm

Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’;5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510 nm.
II. Hai alen này có sốlượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giốngnhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201X.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 0.25 điểm

Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 54% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân thấp, hoa đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. Kiểu gen của cây bố mẹ là Ab/aB.
III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F1 là 4%.
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 là 4%.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 40: 0.25 điểm

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội với nhau. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền tính trạng nhóm máu của một dòng họ. Biết không xảy ra đột biến.

Hình ảnh

Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu A với xác suất bao nhiêu?

A.  
1/8
B.  
3/32
C.  
9/16
D.  
1/4

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung đề thi bao gồm các dạng bài tập về Sinh thái học, Tiến hóa, và Sinh học tế bào, giúp học sinh rèn luyện và đánh giá năng lực của mình.

1 giờ

127,995 lượt xem 68,908 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Nội dung xoay quanh các chủ đề như Quần thể sinh vật, Di truyền học phân tử, và bài toán thực tế.

1 giờ

132,203 lượt xem 71,176 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Đề thi được thiết kế để kiểm tra toàn diện các kiến thức trọng tâm, bao gồm Sinh học tế bào, Quần thể sinh vật, và bài toán thực tế.

1 giờ

131,136 lượt xem 70,602 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Đề thi bao gồm các dạng bài tập trọng tâm về Tiến hóa, Hệ sinh thái, và Sinh học tế bào. Đây là tài liệu bổ ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

1 giờ

136,309 lượt xem 73,388 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi tập trung vào các chủ đề Tiến hóa, Sinh học phân tử, và bài toán thực tế, kèm theo đáp án chi tiết.

1 giờ

122,141 lượt xem 65,758 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Đề thi được thiết kế với các dạng bài tập trọng tâm về Sinh học phân tử, Tiến hóa, và Quần xã sinh vật, giúp học sinh ôn tập toàn diện.

1 giờ

126,705 lượt xem 68,215 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi tập trung vào Hệ sinh thái, Di truyền học, và bài toán thực tế. Tài liệu này hỗ trợ học sinh kiểm tra năng lực và củng cố kiến thức.

1 giờ

125,042 lượt xem 67,319 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi đa dạng về Quần thể sinh vật, Tiến hóa, và Hệ sinh thái. Đây là tài liệu hỗ trợ ôn thi hiệu quả cho học sinh lớp 12.

1 giờ

107,362 lượt xem 57,799 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi trọng tâm như Di truyền học quần thể, Sinh học phân tử, và bài toán thực tiễn. Tài liệu có đáp án chi tiết giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

1 giờ

105,362 lượt xem 56,721 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, tập trung vào các chủ đề quan trọng như Di truyền học, Sinh học tế bào, và Hệ sinh thái. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích với đáp án chi tiết giúp học sinh tự kiểm tra kiến thức.

1 giờ

106,610 lượt xem 57,393 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!