thumbnail

Trắc nghiệm Đánh giá năng lực - ĐHQG Hà Nội 2023-2024 (Đề 11) (Có đáp án và Giải thích)

Kiểm tra và ôn tập kiến thức với đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 - Đề 11. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về tư duy định lượng, tư duy định tính và khoa học, giúp thí sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và nâng cao khả năng tư duy logic. Đặc biệt, có đáp án chi tiết và giải thích đầy đủ giúp thí sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải bài hiệu quả. Phù hợp cho học sinh chuẩn bị kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội.

Từ khoá: trắc nghiệm đánh giá năng lực đề thi thử ĐGNL 2023-2024 ĐHQG Hà Nội ôn thi ĐGNL bài tập tư duy định lượng tư duy định tính luyện thi đại học đề thi miễn phí kiểm tra năng lực

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập bộ đề thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) ĐHQG Hà Nội (HSA) mới nhất

Số câu hỏi: 150 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

252,484 lượt xem 19,404 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: ? điểm

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Câu 1. Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì, ta thu nhập được tài liệu sau:

Sản lượng sữa hàng ngày của một con bò (lít)

Số con bò

Từ 7 đến 9

12

Từ 9 đến 11

23

Từ 11 đến 13

85

Từ 13 đến 15

55

Từ 15 đến 17

25

Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu?

A.  
A. 12 con.
B.  
B. 15 con.
C.  
C. 85 con.
D.  
D. 25 con.
Câu 2: ? điểm

Cho một chuyển động có phương trình s(t)=t32t2+4s\left( t \right) = {t^3} - 2{t^2} + 4 trong đó ss tính bằng mét, tt tính bằng giây. Gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t=1,5t = 1,5 giây là

A.  
2  m/s2.2\,\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.
B.  
8  m/s2.8\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.
C.  
5  m/s2.5\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.
D.  
6  m/s2.6\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.
Câu 3: ? điểm

Biết phương trình log2(52x)=2x{\log _2}\left( {5 - {2^x}} \right) = 2 - x có hai nghiệm phân biệt là x1,x2.{x_1},{x_2}. Tính P=x1+x2+x1x2.P = {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2}.

A.  
11
B.  
9
C.  
3
D.  
2
Câu 4: ? điểm

nghiệm của hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - {{\left( {y + 1} \right)}^2} = 0}\\{\left| {x - 2} \right| - y - 1 = 0}\end{array}} \right.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 5: ? điểm

Hình ảnh

Các điểm \[M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\] trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn lần lượt của các số phức \[{z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3},\,\,{z_4}.\] Khi đó số phức w=3z1+z2+z3+z4w = 3{z_1} + {z_2} + {z_3} + {z_4} bằng

A.  
w=6+4i.w = - 6 + 4i.
B.  
w=34i.w = 3 - 4i.
C.  
w=6+4i.w = 6 + 4i.
D.  
w=43i.w = 4 - 3i.
Câu 6: ? điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho ba điểm \[M\left( {1\,;\,\,0\,;\,\,0} \right),\,\,N\left( {0\,;\,\,2\,;\,\,0} \right),\,\,P\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,3} \right).\] Mặt phẳng (MNP)\left( {MNP} \right) có phương trình là

A.  
6x+3y+2z6=0.6x + 3y + 2z - 6 = 0.
B.  
6x+3y+2z+1=0.6x + 3y + 2z + 1 = 0.
C.  
6x+3y+2z1=0.6x + 3y + 2z - 1 = 0.
D.  
x+y+z6=0.x + y + z - 6 = 0.
Câu 7: ? điểm

Số nghiệm nguyên của bất phương trình x+12(x21)x + 1 \ge \sqrt {2\left( {{x^2} - 1} \right)}

A.  
3
B.  
5
C.  
4
D.  
2
Câu 8: ? điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm M(2;6;1)M\left( { - 2\,;\,\,6\,;\,\,1} \right)M(a;b;c)M'\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right) đối xứng với nhau qua mặt phẳng (Oyz).\left( {Oyz} \right). Tính S=7a2b+2017c1.S = 7a - 2b + 2017c - 1.

A.  
S=2017.S = 2017.
B.  
S=2042.S = 2042.
C.  
S=0.S = 0.
D.  
S=2018.S = 2018.
Câu 9: ? điểm

Gọi x0{x_0} là nghiệm âm lớn nhất của sin9x+3cos7x=sin7x+3cos9x.\sin 9x + \sqrt 3 \cos 7x = \sin 7x + \sqrt 3 \cos 9x. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A.  
x0[π2;π3).{x_0} \in \left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right).
B.  
x0(π12;0).{x_0} \in \left( { - \frac{\pi }{{12}};0} \right).
C.  
x0[π6;π12].{x_0} \in \left[ { - \frac{\pi }{6}; - \frac{\pi }{{12}}} \right].
D.  
x0[π3;π6).{x_0} \in \left[ { - \frac{\pi }{3}; - \frac{\pi }{6}} \right).
Câu 10: ? điểm

Hình ảnh

Điền vào các ô của hình vuông 5 x 5 trong hình vẽ bên sao cho 5 số trên cùng một hàng từ trái qua phải luôn là một cấp số cộng, 5 số trên cùng một cột từ trên xuống dưới luôn là một cấp số cộng. Tìm số X.

A.  
31.
B.  
41.
C.  
42.
D.  
32.
Câu 11: ? điểm

Cho hàm số f(x)f\left( x \right) xác định trên R\{1}\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\} thỏa mãn f(x)=1x1,f(0)=2022f'\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}},\,\,f\left( 0 \right) = 2022f(2)=2023.f\left( 2 \right) = 2023. Tính S=f(3)f(1).S = f\left( 3 \right) - f\left( { - 1} \right).

A.  
S=0.S = 0.
B.  
S=ln4045.S = \ln 4045.
C.  
S=1.S = 1.
D.  
S=ln2.S = \ln 2.
Câu 12: ? điểm

Đường thẳng y=my = m cắt đồ thị hàm số y=x4x2y = {x^4} - {x^2} tại 4 điểm phân biệt khi và chỉ khi

A.  
14<m<0. - \frac{1}{4} < m < 0.
B.  
0<m<14.0 < m < \frac{1}{4}.
C.  
m>0.m > 0.
D.  
m>14.m > - \frac{1}{4}.
Câu 13: ? điểm

Hình ảnh

Một vật rắn gồm một nửa hình cầu, một hình trụ và một hình nón có hình dạng và kích thước như hình vẽ. Thể tích của vật rắn đã cho bằng
A.  
120πcm3.120\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.
B.  
144πcm3.144\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.
C.  
126πcm3.126\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.
D.  
111πcm3.111\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.
Câu 14: ? điểm

Số nghiệm nguyên của bất phương trình (4+15)x+(415)x62{\left( {4 + \sqrt {15} } \right)^x} + {\left( {4 - \sqrt {15} } \right)^x} \le 62

A.  
4
B.  
5
C.  
6
D.  
7
Câu 15: ? điểm

Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 10  m/s10\;\,{\rm{m}}/{\rm{s}} thì người lái đạp phanh; từ thời điếm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=2t+10(  m/s)v(t) = - 2t + 10\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}}) (trong đó tt là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc đạp phanh). Hỏi trong thời gian 7 giây cuối (tính đến khi xe dừng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu?

A.  
16  m.16\;\,{\rm{m}}.
B.  
45  m.45\;\,{\rm{m}}.
C.  
21  m.21\;\,{\rm{m}}.
D.  
100  m.100\;\,{\rm{m}}.
Câu 16: ? điểm

Cho số phức \[z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\] thỏa mãn \[\left( {1 + 2i} \right)\bar z + z = 3 - 4i.\] Tính giá trị của biểu thức S=3x2y.S = 3x - 2y.

A.  
S=12.S = - 12.
B.  
S=11.S = - 11.
C.  
S=13.S = - 13.
D.  
S=10.S = - 10.
Câu 17: ? điểm

Hình ảnh

Cho vật thể có mặt đáy là hình tròn có bán kính bằng 1. Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \[Ox\] tại điểm có hoành độ x(1x1)x\,\,\left( { - 1 \le x \le 1} \right) thì được thiết diện là một tam giác đều. Thể tích VV của vật thể đó là

A.  
V=3.V = \sqrt 3 .
B.  
V=33.V = 3\sqrt 3 .
C.  
V=433.V = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}.
D.  
V=π.V = \pi .
Câu 18: ? điểm

Tìm tất cả các giá trị của tham số mm đế hàm số y=x3(3m+6)x2+(3m2+12m)x+1y = {x^3} - \left( {3m + 6} \right){x^2} + \left( {3{m^2} + 12m} \right)x + 1 nghịch biến trên đoạn \[\left[ {1\,;\,\,3} \right].\]

A.  
0m1.0 \le m \le 1.
B.  

{  m1 m0  \left\{  \begin{array}{l}  m \geq 1 \\  m \leq 0  \end{array}  \right.

C.  
1m1. - 1 \le m \le 1.
D.  

{m1 m1 \left\{ \begin{array}{l} m \geq 1 \\  m \leq -1 \end{array}  \right.

Câu 19: ? điểm

Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] cho tam giác \[ABC\] có hai đường cao là \[BM\] và \[CN.\] Giả sử ba đường thẳng \[BC,\,\,BM,\,\,CN\] lần lượt có phương trình là x+9y+6=0, - x + 9y + 6 = 0,3xy+8=0,3x - y + 8 = 0,x+y6=0.x + y - 6 = 0. Tọa độ đỉnh \[A\] là

A.  
A(3;1).A\left( { - 3\,;\,\, - 1} \right).
B.  
A(6;0).A\left( {6\,;\,\,0} \right).
C.  
A(0;2).A\left( {0\,;\,\,2} \right).
D.  
A(2;4).A\left( {2\,;\,\,4} \right).
Câu 20: ? điểm

Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] cho hai đường thẳng d1:x+my+2m1=0{d_1}:x + my + 2m - 1 = 0{d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m + 2t}\\{y = - 5 + t}\end{array}} \right.. Tìm các giá trị của tham số mm để d1,d2{d_1},\,\,{d_2} tạo với nhau một góc 45.45^\circ .

A.  
m=3.m = 3.
B.  

{m=3, m=13. \left\{ \begin{array}{l} m = -3, \\  m = \frac{1}{3}. \end{array}  \right.

C.  

m{3,13}m \in \left\{ -3, \frac{1}{3} \right\}

D.  
m=4±273.m = \frac{{4 \pm 2\sqrt 7 }}{3}.
Câu 21: ? điểm

Trên mặt phẳng toạ độ \[Oxy,\] biết tập hợp các điểm MM biểu diễn hình học số phức zz thỏa mãn z2+z+2=10\left| {z - 2} \right| + \left| {z + 2} \right| = 10 là một elip (E).(E). Phương trình elip đó là

A.  
(E):x225+y216=1.(E):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1.
B.  
(E):x225+y221=1.(E):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{21}} = 1.
C.  
(E):x221+y216=1.(E):\frac{{{x^2}}}{{21}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1.
D.  
(E):x216+y29=1.(E):\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1.
Câu 22: ? điểm

Trong không gian hệ tọa độ \[Oxyz,\] cho A(1;2;1);B(1;0;1)A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 1} \right);\,\,B\left( { - 1\,;\,\,0\,;\,\,1} \right) và mặt phẳng (P):x+2yz+1=0.\left( P \right):x + 2y - z + 1 = 0. Phương trình mặt phẳng (Q)\left( Q \right) qua \[A,\,\,B\] và vuông góc với (P)\left( P \right) là

A.  
(Q):2xy+3=0.\left( Q \right):2x - y + 3 = 0.
B.  
(Q):x+z=0.\left( Q \right):x + z = 0.
C.  
(Q):x+y+z=0.\left( Q \right): - x + y + z = 0.
D.  
(Q):3xy+z=0.\left( Q \right):3x - y + z = 0.
Câu 23: ? điểm

Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều có độ dài cạnh bằng \[2a.\] Thể tích khối nón bằng

A.  
πa336.\frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{6}.
B.  
πa339.\frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{9}.
C.  
πa333.\frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}.
D.  
πa3312.\frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{12}}.
Câu 24: ? điểm

Hình ảnh

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị của hàm số y=f(x)y = f'\left( x \right) là đường cong trong hình bên. Hàm số g(x)=f(62x)g\left( x \right) = f\left( {6 - 2x} \right) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A.  
(1;3).\left( {1\,;\,\,3} \right).
B.  
(3;4).\left( {3\,;\,\,4} \right).
C.  
(1;4).\left( {1\,;\,\,4} \right).
D.  
(2;0).\left( { - 2\,;\,\,0} \right).
Câu 25: ? điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho các điểm A(1;2;4),B(1;3;1)A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 4} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,1} \right) , C(2;2;3).C\left( {2\,;\,\,2\,;\,\,3} \right). Bán kính mặt cầu (S)(S) đi qua \[A,\,\,B,\,\,C\] và có tâm thuộc mặt phẳng (Oxy)\left( {Oxy} \right) là

A.  
34.\sqrt {34} .
B.  
26.\sqrt {26} .
C.  
34.
D.  
26.
Câu 26: ? điểm

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật AB=aAB = aAD=2aAD = 2a , cạnh bên \[SA\] vuông góc với đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBD)\left( {SBD} \right)(ABCD)\left( {ABCD} \right) bằng 60.60^\circ . Thể tích \[V\] của khối chóp \[S.ABCD\] là

A.  
V=a31515.V = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{{15}}.
B.  
V=a3156.V = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{6}.
C.  
V=4a31515.V = \frac{{4{a^3}\sqrt {15} }}{{15}}.
D.  
V=a3153.V = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{3}.
Câu 27: ? điểm

Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên doanh thu 6 tháng đầu năm của công ty A không đạt kế hoạch. Cụ thể, doanh thu 6 tháng đầu năm đạt 20 tỷ đồng, trong đó tháng 6 đạt 6 tỷ đồng. Để đảm bảo doanh thu cuối năm đạt được kế hoạch năm, công ty đưa ra chỉ tiêu: kể từ tháng 7, mỗi tháng phải tăng doanh thu so với tháng kề trước \[10\% .\] Hỏi theo chỉ tiêu đề ra thì doanh thu cả năm của công ty A đạt được là bao nhiêu tỷ đồng (làm tròn đến một chữ số thập phân)?

A.  
\[56,9.\]
B.  
\[70,9.\]
C.  
\[66,3.\]
D.  
\[80,3.\]
Câu 28: ? điểm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABCABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B,AB=a,B,\,\,AB = a\,,BC=a2.BC = a\sqrt 2 . Mặt bên AABBAA'B'B có diện tích bằng a233.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

A.  
a336.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.
B.  
a363.\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}.
C.  
a333.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.
D.  
a366.\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.
Câu 29: ? điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai đường thẳng d:x12=y+21=z43d:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{3} và \[d':\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = - t\\z = - 2 + 3t\end{array} \right.\] cắt nhau. Phương trình mặt phẳng chứa dd và \[d'\] là

A.  
6x+9y+z+8=0.6x + 9y + z + 8 = 0.
B.  
6x9yz8=0.6x - 9y - z - 8 = 0.
C.  
2x+y+3z8=0. - 2x + y + 3z - 8 = 0.
D.  
6x+9y+z8=0.6x + 9y + z - 8 = 0.
Câu 30: ? điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho bốn điểm A(2;3;7),B(0;4;1)A\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\,7} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,4\,;\,\,1} \right) , C(3;0;5)C\left( {3\,;\,\,0\,;\,\,5} \right)D(3;3;3).D\left( {3\,;\,\,3\,;\,\,3} \right). Gọi MM là điểm nằm trên mặt phẳng \[\left( {Oyz} \right)\] sao cho biểu thức MA+MB+MC+MD\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right| đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó tọa độ của MM

A.  
M(0;1;2).M\left( {0\,;\,\,1\,;\,\, - 2} \right).
B.  
\[M\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,4} \right).\]
C.  
M(0;1;4).M\left( {0\,;\,\,1\,;\,\, - 4} \right).
D.  
M(2;1;0).M\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,0} \right).
Câu 31: ? điểm

Hình ảnh

Cho hàm số bậc ba y=f(x)y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm để phương trình 8f(x)234f(x)2+(m+3)2f(x)242m=0{8^{f\left( x \right) - 2}} - 3 \cdot {4^{f\left( x \right) - 2}} + \left( {m + 3} \right){2^{f\left( x \right) - 2}} - 4 - 2m = 0 có nghiệm x(1;0)?x \in \left( { - 1\,;\,\,0} \right)?

A.  
5.
B.  
4.
C.  
3.
D.  
6.
Câu 32: ? điểm

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm để hàm số y=2x+3m+2+2x1x+2m4y = \sqrt { - 2x + 3m + 2} + \frac{{2x - 1}}{{x + 2m - 4}} xác định trên khoảng \[\left( { - \infty \,;\,\, - 2} \right)?\]

A.  
7
B.  
6
C.  
4
D.  
5
Câu 33: ? điểm

Cho hàm số f(x)f\left( x \right) có đạo hàm liên tục trên R\mathbb{R} thỏa mãn 02f(x)x+2  dx=3\int\limits_0^2 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{x + 2}}} \;{\rm{d}}x = 3f(2)2f(0)=4.f\left( 2 \right) - 2f\left( 0 \right) = - 4. Tích phân 01f(2x)(x+1)2  dx\int\limits_0^1 {\frac{{f\left( {2x} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \;{\rm{d}}x bằng

A.  
12. - \frac{1}{2}.
B.  
8.
C.  
4.
D.  
\[ - 2.\]
Câu 34: ? điểm

Đội tuyển học sinh giỏi Tỉnh môn Toán của trường X có 10 học sinh. Số thẻ dự thi của 10 học sinh này được đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 10 em của đội tuyến. Xác suất để không có 2 học sinh nào trong 3 em được chọn có hiệu các số thẻ dự thi bằng 5 là

A.  
23.\frac{2}{3}.
B.  
25.\frac{2}{5}.
C.  
13.\frac{1}{3}.
D.  
35.\frac{3}{5}.
Câu 35: ? điểm

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh a. Hai mặt bên (SAB)\left( {SAB} \right)(SAD)\left( {SAD} \right) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SCD)\left( {SCD} \right)(ABCD)\left( {ABCD} \right) bằng 45.45^\circ . Gọi V1,V2{V_1},\,\,{V_2} lần lượt là thể tích khối chóp \[S.AHK\] và \[S.ACD\] với \[H,\,\,K\] lần lượt là trung điểm của SC và SD. Tính chiều cao khối chóp \[S.ABCD\] và tỉ số k=V1V2.k = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.

A.  
h=2ah = 2ak=18.k = \frac{1}{8}.
B.  
h=2ah = 2ak=13.k = \frac{1}{3}.
C.  
h=ah = ak=14.k = \frac{1}{4}.
D.  
h=ah = ak=16.k = \frac{1}{6}.
Câu 36: ? điểm

Cho hàm số y=12x2ln(2x2)y = \frac{1}{2}{x^2} - \ln \left( {2x - 2} \right) có đồ thị (C).(C). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C)(C) vuông góc với đường thẳng y=x+2y = - x + 2 ?

Câu 37: ? điểm

Hình ảnh

Cho hàm số \[f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\] có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y=f(x2)y = f\left( {\left| {x - 2} \right|} \right)

Câu 38: ? điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] gọi AA' là điểm đối xứng của điểm A(1;2;3)A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\,3} \right) qua mặt phẳng (Oxy).\left( {Oxy} \right). Độ dài đoạn thẳng AAAA' là

Câu 39: ? điểm

Một hộp bi có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 4 viên bi trong đó số viên bi đỏ lớn hơn số viên bi vàng?

Câu 40: ? điểm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số mm sao cho ứng với mỗi mm , hàm số y=13x3x2mx+23y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} - mx + \frac{2}{3} có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng (0;6)\left( {0\,;\,\,6} \right) ?

Câu 41: ? điểm

Biết limx2x2+ax+bx2=6\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} + ax + b}}{{x - 2}} = 6 với \[a,\,\,b\] là các số nguyên. Tính a+b.a + b.

Câu 42: ? điểm
Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ bên. Diện tích của hai phần \[A,\,\,B\] lần lượt bằng 11 và 2. Tích phân 10f(3x+1)dx\int\limits_{ - 1}^0 {f\left( {3x + 1} \right){\rm{d}}x} bằng
Hình ảnh
Câu 43: ? điểm

Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được xác định bởi công thức G(x)=0,024x2(30x)G\left( x \right) = 0,024{x^2}\left( {30 - x} \right) , trong đó x là liều lượng thuốc tiêm cho bệnh nhân cao huyết áp \[(x\] được tính bằng \[mg).\] Lượng thuốc để tiêm cho bệnh nhân cao huyết áp để huyết áp giảm nhiều nhất là

Câu 44: ? điểm

Hình ảnh

Cho hàm số y=f(x)y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ. Gọi SS là tập các giá trị nguyên của m[5;5]m \in \left[ { - 5\,;\,\,5} \right] để hàm số y=13f3(x)+mf2(x)3f(x)+2y = \frac{1}{3}{f^3}\left( x \right) + m \cdot {f^2}\left( x \right) - 3f\left( x \right) + 2 đồng biến trên khoảng (1;1).\left( { - 1\,;\,\,1} \right). Tổng các phần tử của SS bằng
Câu 45: ? điểm

Cho số phức z=a+biz = a + bi với a,bRa,b \in \mathbb{R} thoả mãn z+2+iz(1+i)=0z + 2 + i - \left| z \right|\left( {1 + i} \right) = 0z>1.\left| z \right| > 1. Tính a+b.a + b.

Câu 46: ? điểm

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình thoi tâm O,ΔABDO\,,\,\,\Delta ABD đều cạnh a2,SAa\sqrt 2 ,\,\,SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=3a22.SA = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}. Góc giữa đường thẳng \[SO\] và mặt phẳng (ABCD)\left( {ABCD} \right) bằng bao nhiêu độ?

Câu 47: ? điểm

Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt phẳng (P):x+y+z1=0\left( P \right):x + y + z - 1 = 0 và hai điểm \[A\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right),\] \[B\left( {5\,;\,\, - 1\,;\,\, - 2} \right).\] Điểm M(a;b;c)M\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right) thuộc (P)(P) và \[\left| {MA - MB} \right|\] lớn nhất. Giá trị \[abc\] bằng

Câu 48: ? điểm

Xét các số thực dương phân biệt \[x,\,\,y\] thỏa mãn x+yxy=log23.\frac{{x + y}}{{x - y}} = {\log _2}3. Khi biểu thức 4x+y+163yx{4^{x + y}} + 16 \cdot {3^{y - x}} đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của x+3y=alogbax + 3y = a - {\log _b}a với \[a,\,\,b\] là các số nguyên dương. Tính a+b.a + b.

Câu 49: ? điểm

Cho hình lập phương ABCD.ABCDABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 2\sqrt 2 , gọi II là trung điểm của CD.CD'. Khoảng cách từ II đến mặt phẳng (BDDB)\left( {BDD'B'} \right) bằng

Câu 50: ? điểm

Cho một miếng tôn có diện tích 10000πcm2.10\,\,000\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}. Người ta dùng miếng tôn hình tròn để tạo thành hình nón có diện tích toàn phần đúng bằng diện tích miếng tôn. Khi đó, khối nón có thể tích lớn nhất được tạo thành sẽ có bán kính hình tròn đáy bằng bao nhiêu \[cm\]?

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Các nhà tâm lí học về nhận thức đã có một nỗ lực to lớn hòng tìm kiếm những khác biệt về IQ giữa những người xuất thân từ nhiều vùng địa lí khác nhau nhưng hiện sống trong cùng một đất nước. Đặc biệt, nhiều nhà tâm lí học người Mĩ da trắng suốt nhiều thập kỉ qua đã ra sức chứng minh rằng người Mĩ da đen gốc Phi bẩm sinh kém thông minh hơn người Mĩ da trắng gốc Âu. Tuy nhiên, như mọi người đều biết, những người được đem ra so sánh vốn dĩ khác nhau rất nhiều về môi trường xã hội và cơ hội học hành. Sự thật này càng gây khó khăn gấp đôi cho những nỗ lực nhằm kiểm chứng giả thiết rằng những khác biệt về trí tuệ là nguyên nhân sâu xa cho những khác biệt về công nghệ. Thứ nhất, ngay cả khả năng nhận thức của người lớn đã chịu ảnh hưởng nặng nề của môi trường xã hội nơi chúng ta trải qua thời thơ ấu, khiến cho thật khó lòng phân biệt rạch ròi xem ảnh hưởng nào là do những khác biệt bẩm sinh trong gen di truyền. Thứ hai, các thử nghiệm về khả năng nhận thức (chẳng hạn như thử nghiệm IQ) có xu hướng đo đếm vốn kiến thức về văn hóa chứ không phải trí thông minh bẩm sinh dù nó là thế nào đi chăng nữa. Do những tác động rõ ràng đó của môi trường sống thời thơ ấu và tri thức thu nhận được đối với kết quả thử nghiệm IQ, nên nỗ lực của các nhà tâm lí học cho đến nay vẫn chưa thể đưa ra kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh mà nhiều người cho là hiển nhiên không phải bàn ở những ai không phải người da trắng.

(Jared Diamond, Súng, vi trùng và thép, NXB Thế giới, 2021, tr.24)

Câu 51: ? điểm

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)

Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.

A.  
Chính luận.
B.  
Khoa học.
C.  
Nghệ thuật.
D.  
Báo chí.
Câu 52: ? điểm
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A.  
Ảnh hưởng của trí tuệ đến công nghệ.
B.  
Nỗ lực tìm kiếm sự khác biệt về IQ do bẩm sinh.
C.  
Thái độ phân biệt giữa người da đen và người da trắng.
D.  
Nỗ lực của các nhà tâm lí học.
Câu 53: ? điểm
Cụm từ “sự thật này” (in đậm, gạch chân) thay thế cho nội dung nào dưới đây?
A.  
Các nhà tâm lí học về nhận thức đã có một nỗ lực to lớn hòng tìm kiếm những khác biệt về IQ.
B.  
Nhiều nhà tâm lí học người Mĩ da trắng suốt nhiều thập kỉ qua đã ra sức chứng minh rằng người Mĩ da đen gốc Phi bẩm sinh kém thông minh hơn người Mĩ da trắng gốc Âu.
C.  
Những người được đem ra so sánh vốn dĩ khác nhau rất nhiều về môi trường xã hội và cơ hội học hành.
D.  
Những nỗ lực nhằm kiểm chứng giả thiết rằng những khác biệt về trí tuệ là nguyên nhân sâu xa cho những khác biệt về công nghệ.
Câu 54: ? điểm
Ý nào KHÔNG được nhắc đến trong đoạn trích?
A.  
Mục đích nghiên cứu sự khách biệt về IQ là để chứng tỏ sự khác biệt giữa người da đen và người da trắng.
B.  
Sự khác nhau về môi trường sống có tác động đến IQ của con người.
C.  
Khó phân biệt rõ sự khác biệt IQ do gen di truyền và do môi trường sống.
D.  
Các thử nghiệm về khả năng nhận thức có xu hướng đo đếm vốn kiến thức về văn hóa chứ không phải trí thông minh bẩm sinh.
Câu 55: ? điểm
Theo đoạn trích, có mấy yếu tố tác động khiến các nhà tâm lí vẫn chưa đưa ra được kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh?
A.  
1 yếu tố.
B.  
2 yếu tố.
C.  
3 yếu tố.
D.  
4 yếu tố.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần. “Sách cũ trăm lần xem chẳng chán - Thuộc lòng, ngẫm kĩ một mình hay”, hai câu thơ đó đáng làm lời răn cho mỗi người đọc sách... Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự do đến mức làm đổi thay khí chất; đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm mắt hoa, ý loạn, tay không mà về. Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của chỉ biết lấy nhiều làm quý. Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình dối người, đối với việc làm người thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém.

Sách đọc nên chia làm mấy loại, một loại là sách đọc để có kiến thức phổ thông mà mọi công dân thế giới hiện nay đều phải biết, một loại là sách đọc để trau dồi học vấn chuyên môn. Muốn có kiến thức phổ thông, hiện nay các bài học ở trung học và năm đầu đại học, nếu chăm chỉ học tập thì cũng đủ dùng. Nếu chăm chỉ học tập mà chỉ đọc thuộc giáo trình thì chẳng có ích lợi gì, mỗi môn phải chọn lấy từ 3 đến 5 quyển xem cho kĩ. Môn học kiến thức phổ thông tổng số không quá mười mấy môn, mỗi môn chọn từ 3 đến 5 quyển, tổng cộng số sách cần đọc cũng chẳng qua trên dưới 50 quyển. Đây không thể xem là đòi hỏi quá đáng. Nói chung số sách mà một người đã đọc, phần lớn không chỉ có thế, nếu họ không thu được lợi ích thực sự là do họ thiếu lựa chọn, khi đọc lẽ ra đọc kĩ thì họ lại đọc qua loa.

(Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm)

Câu 56: ? điểm
Câu “Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị” có ý nghĩa gì?
A.  
Không nên đọc nhiều sách.
B.  
Nên lựa chọn sách để đọc.
C.  
Đọc sách cần đọc kĩ.
D.  
Đọc sách ít tốt hơn là đọc sách nhiều.
Câu 57: ? điểm
Từ “trọc phú” trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?
A.  
Người giàu có thích khoe khoang, coi trọng số lượng hơn chất lượng.
B.  
Người giàu có và có ngoại hình bệ vệ, oai nghi.
C.  
Người ít tiền mà khoe mình giàu có.
D.  
Người giàu có nhưng keo kiệt, xu nịnh.
Câu 58: ? điểm
Theo đoạn trích, tại sao cần chia sách làm nhiều loại?
A.  
Để thể hiện sự am hiểu chuyên sâu về các loại sách.
B.  
Để trau dồi kiến thức phổ thông và học vấn chuyên môn.
C.  
Để xác định số lượng sách cần đọc trong suốt cuộc đời.
D.  
Để biết cách tìm các loại sách quan trọng để đọc
Câu 59: ? điểm
Theo đoạn trích, tại sao người ta không thu được lợi ích gì khi đọc sách?
A.  
Do chỉ đọc sách giáo trình.
B.  
Do đọc quá nhiều sách dẫn đến quên kiến thức.
C.  
Do không có nhiều loại sách để lựa chọn.
D.  
Do đọc sách qua loa, không kĩ lưỡng.
Câu 60: ? điểm
Nội dung nào dưới đây không được đề cập trong đoạn trích?
A.  
Người đọc sách cần chọn sách cho tinh.
B.  
Đọc sách cần có phương pháp.
C.  
Sách hay không có nhiều.
D.  
Phải đọc nhiều loại sách khác nhau để tăng thêm kiến thức.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

Không bao giờ là cuối

(Xuân Quỳnh)

Một vạt nắng cuối chiều hôm

Làm quả ngọt thêm vị mật

Hạt cây nảy thêm mầm hạt

Chút ẩm áo em vừa khô

Sau lời từ giã đi xa

Nhớ thương bắt đầu từ đấy

Tình yêu bùng như lửa cháy

Đốt lòng không chút nguôi yên

Cuối đường một bóng cây in

Đâu đã phải là chỗ hết

Nơi nghỉ để mà đi tiếp

Biết bao là chặng đường sau

Em nghĩ rất nhiều về nhau

Sau lời cuối cùng bài hát

“Hoa trắng, trời cao, gió mát

Một ngôi nhà giữa vườn xanh...”

Hết sông là biển mênh mông

Chân trời phía sau biển cả

Có khi nào đi tới đó:

Sau chân trời là vô biên

Sau sông, sau biển, sau thuyền

Sau những chân trời bát ngát

Sau bao điều cay cực nhất

Anh là hạnh phúc đời em.

Câu 61: ? điểm
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A.  
Tự sự.
B.  
Biểu cảm.
C.  
Miêu tả.
D.  
Thuyết minh.
Câu 62: ? điểm
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A.  
Sáu chữ.
B.  
Năm chữ.
C.  
Lục bát.
D.  
Tự do.
Câu 63: ? điểm
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A.  
Người lính.
B.  
Người mẹ.
C.  
Người đàn ông.
D.  
Người phụ nữ.
Câu 64: ? điểm
Bài thơ viết về đề tài gì?
A.  
Thiếu nhi.
B.  
Tình yêu.
C.  
Chiến tranh.
D.  
Thiên nhiên.
Câu 65: ? điểm
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ in đậm (khổ thơ cuối)?
A.  
Nói giảm nói tránh, phép điệp.
B.  
Liệt kê, phép điệp.
C.  
Liệt kê, nói giảm nói tránh.
D.  
Phép điệp, so sánh.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Các loại vật chất tồn tại ở khắp nơi trên Trái Đất của chúng ta. Vậy, những nguyên tố cơ bản nào cấu thành vật chất?

Câu hỏi này đã được đặt ra từ hơn 2000 năm trước. Song khi đó khoa học kĩ thuật còn nhiều hạn chế nên vẫn chưa có câu trả lời chính xác. Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, bằng nhiều thí nghiệm, nghiên cứu và phân tích khoa học, cuối cùng người ta mới đưa ra kết luận: Vạn vật trên thế giới đều được cấu thành từ một số thành phần rất đơn giản và cơ bản, như oxy, nitơ, hydro, cacbon, sắt... Các thành phần đơn giản và cơ bản này được gọi là các nguyên tố. Chúng là những vật chất đơn giản nhất nhưng không thể bị tách rời nếu sử dụng những phương pháp thông thường. Oxy và thủy ngân đều là nguyên tố, nhưng oxit thủy ngân thì lại không phải là một nguyên tố, vì chúng được cấu thành từ oxy và thủy ngân. Chúng có thể dễ dàng bị phân hủy khi nhiệt độ tăng.

Đến năm 1996, nhân loại đã phát hiện ra 112 nguyên tố khác nhau. Trong đó, 92 nguyên tố có thể tìm thấy trong tự nhiên. Những nguyên tố còn lại do các nhà khoa học chế tạo ra tại các phòng thí nghiệm. 112 nguyên tố này có màu sắc đa dạng và phong phú. Đó là kết quả của sự pha trộn khác nhau từ các màu sắc đỏ, vàng và xanh.

Bằng cách kết hợp các nguyên tố với nhau chúng có thể tạo ra rất nhiều dạng vật chất đa dạng như nguyên tố oxy kết hợp với nguyên tố hydro tạo ra nước (H2O), nguyên tố oxy kết hợp với nguyên tố cacbon tạo ra oxit cacbon (CO) và cacbonic (CO2). Hoặc bằng những cách kết hợp các hợp chất của ba nguyên tố oxy, cacbon và hydro người ta có thể tạo ra nhiều dạng vật chất mới có ứng dụng vào đời sống của con người như: Đường sacaroza (C12H22O11), rượu etylic, tinh bột (C6H10O5).... Bản thân con người chúng ta cũng được cấu thành từ hơn 20 loại nguyên tố khác nhau. Vì vậy, chúng ta có thể nói: “Không có các nguyên tố thì sẽ không có thế giới vật chất phong phú của chúng ta ngày hôm nay”.

(Sưu tầm)

Câu 66: ? điểm
Nội dung chính của bài đọc nói về điều gì?
A.  
Lợi ích của các loại vật chất.
B.  
Các nguyên tố cấu thành vật chất.
C.  
Tính hai mặt của các nguyên tố.
D.  
Tác hại của các loại vật chất.
Câu 67: ? điểm
Sự thắc mắc về các nguyên tố cấu tạo nên Trái Đất đã có từ xa xưa (2000 năm trước). Nhưng tại sao phải rất lâu sau đó người ta mới đưa ra câu trả lời chính xác?
A.  
Vì các nhà nghiên cứu không thật sự nhiệt huyết.
B.  
Vì nhiều người phản đối việc nghiên cứu các nguyên tố.
C.  
Vì thời điểm đó khoa học kĩ thuật chưa phát triển.
D.  
Vì vấn đề này không cấp thiết đối với loài người.
Câu 68: ? điểm
Ý nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của một số thành phần cấu tạo nên vạn vật trên thế giới?
A.  
Phức tạp và quý hiếm.
B.  
Đơn giản và phổ biến.
C.  
Phức tạp và đặc biệt.
D.  
Đơn giản và cơ bản.
Câu 69: ? điểm
Từ “chúng” (in đậm, gạch chân) được dùng để chỉ chất nào?
A.  
Oxy.
B.  
Thủy ngân.
C.  
Oxit thủy ngân
D.  
Kẽm.
Câu 70: ? điểm
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A.  
Tự sự.
B.  
Biểu cảm
C.  
Miêu tả.
D.  
Thuyết minh.
Câu 71: ? điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Anh Tràng cứ luyên thuyên đủ chuyện trên đường đi về nhà, thị thì ngại ngùng lo lắng không biết làm sao?

A.  
luyên thuyên.
B.  
về nhà.
C.  
ngại ngùng.
D.  
lo lắng.
Câu 72: ? điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” giống như giọt nước mang hình cả bầu trời của dân tộc ta, của người dân Bắc Bộ trong một hành trình đánh giặc lâu dài, bền bỉ, kiên cường.

A.  
giọt nước.
B.  
Bắc Bộ.
C.  
lâu dài.
D.  
kiên cường.
Câu 73: ? điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Chủ đề có một vai trò rất quan trọng. Nó thể hiện bản sắc tư duy, chiều sâu tư tưởng, khả năng đi sâu vào bản chất đời sống của nhà văn. Chính nó đã bước đầu tạo ra tầm khái quát rộng lớn của tác phẩm đối với hiện thực xã hội, từ đó tác phẩm tác động sâu sắc vào nhận thức tư tưởng của người đọc.

A.  
đi sâu.
B.  
khái quát.
C.  
tác động.
D.  
nhận thức.
Câu 74: ? điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Bài thơ “Chiều tốicho thấy tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, ý chí đi qua hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà thơ chiến sĩ Hồ Chí Minh.

A.  
cho thấy.
B.  
thiên nhiên.
C.  
đi qua.
D.  
chiến sĩ.
Câu 75: ? điểm

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân văn cao, vừa là một tuyệt tác của thể loại truyền kì, từng được khen tặng là “thiên cổ kì bút”.

A.  
giá trị hiện thực.
B.  
giá trị nhân văn.
C.  
tuyệt tác.
D.  
thiên cổ kì bút.
Câu 76: ? điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
bất hảo.
B.  
bất minh.
C.  
bất hủ.
D.  
bất kham.
Câu 77: ? điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
ném.
B.  
vứt.
C.  
cầm.
D.  
tung.
Câu 78: ? điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
xào xạc.
B.  
lao xao.
C.  
mềm mỏng.
D.  
tí tách.
Câu 79: ? điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
thiên lương.
B.  
thiên đường.
C.  
thiên thư.
D.  
thiên đô.
Câu 80: ? điểm
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
chao đảo.
B.  
liêu xiêu.
C.  
nghiêng ngả.
D.  
lom khom.
Câu 81: ? điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú,.. đều gọi là _______ .

A.  
Văn bản nghệ thuật.
B.  
Văn bản khoa học.
C.  
Văn bản sinh hoạt.
D.  
Văn bản chính luận.
Câu 82: ? điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_______ trên đất nước ta có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu ______ Duyên hải Nam Trung Bộ.

A.  
Ở đâu/ như.
B.  
Không gì/ ở.
C.  
Không ở đâu/ như.
D.  
Mọi nơi/ như.
Câu 83: ? điểm

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Sài Gòn là ________ trẻ trung, năng động, có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Người Sài Gòn có phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa.

A.  
trung tâm.
B.  
thành phố.
C.  
khu đô thị.
D.  
điểm đến du lịch.
Câu 84: ? điểm

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_________ hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc.

A.  
Văn học dân gian.
B.  
Văn học hiện đại.
C.  
Văn học đương đại.
D.  
Văn học trung đại.
Câu 85: ? điểm

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Cái đẹp của xứ Nghệ _________ ở nơi cánh đồng phì nhiêu, _________ ở trong màu mè của thổ nhưỡng, trong ánh sáng và khí hậu của thời tiết. Cái đẹp của Nghệ – Tĩnh _________ ở nơi núi non hùng vĩ, ở nơi sông sâu, nước trong, với những cảnh vật bao la.

A.  
không những/ không những/ mà còn.
B.  
là/ là/ không.
C.  
không chỉ/ không chỉ/ mà còn.
D.  
không phải/ không phải/ là.
Câu 86: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi” rồi chạy xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, nhân vật Huấn Cao hiện lên là người như thế nào?

A.  
Trọng nghĩa khinh tài.
B.  
Khí phách ngang tàng.
C.  
Trân trọng người tài.
D.  
Tài hoa, uyên bác.
Câu 87: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi. Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia bờ quàng dây tời vào thân cây si rồi kéo dần lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: “Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được”.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?

A.  
Chiêm nghiệm, suy tư.
B.  
Băn khoăn, hoài nghi.
C.  
Mỉa mai, chua chát.
D.  
Lạnh lùng, khách quan.
Câu 88: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Một ngón tay Tnú bốc cháy. Hai ngón, ba ngón. Không có gì đượm bằng nhựa xà nu. Lửa bắt rất nhanh. Mười ngón tay đã thành mười ngọn đuốc.

Tnú nhắm mắt lại, rồi mở mắt ra, trừng trừng.

Trời ơi! Cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa cháy ở mười đầu ngón tay nữa. Anh nghe lửa cháy trong lồng ngực, cháy ở bụng. Máu anh mặn chát ở đầu lưỡi. Răng anh đã cắn nát môi anh rồi. Anh không kêu lên. Anh Quyết nói: “Người Cộng sản không thèm kêu van...”. Tnú không thèm, không thèm kêu van. Nhưng trời ơi! Cháy, cháy cả ruột đây rồi! Anh Quyết ơi! Cháy! Không, Tnú sẽ không kêu! Không!

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành)

Hình ảnh đôi bàn tay Tnú trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?

A.  
Đôi bàn tay báo thù.
B.  
Đôi bàn tay tình nghĩa.
C.  
Đôi bàn tay đau thương.
D.  
Đôi bàn tay lao động.
Câu 89: ? điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

tiếng ghi ta nâu

bầu trời cô gái ấy

tiếng ghi ta lá xanh biết mấy

tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan

tiếng ghi ta ròng ròng

máu chảy

không ai chôn cất tiếng đàn

tiếng đàn như cỏ mọc hoang

giọt nước mắt vầng trăng

long lanh trong đáy giếng.

(Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)

Những biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích?

A.  
Nhân hóa, hoán dụ, so sánh, ẩn dụ.
B.  
Hoán dụ, so sánh, nhân hóa, nói quá.
C.  
So sánh, điệp cấu trúc cú pháp, nhân hóa.
D.  
Ẩn dụ, điệp từ, nhân hóa, so sánh.
Câu 90: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Chúng tôi ngồi trên đảo Sinh Tồn

Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy

Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy

Nơi cơn mưa thăm thẳm xa khơi

Ánh chớp xanh lấp loáng phía chân trời...

(Trần Đăng Khoa, Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)

Chi tiết nào trong đoạn thơ thể hiện đậm nét nỗi khát khao mưa xuống của “chúng tôi”?

A.  
Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy.
B.  
Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy.
C.  
Cơn mưa thăm thẳm xa khơi.
D.  
Ánh chớp xanh lấp loáng phía chân trời.
Câu 91: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim

Hồn tôi là một vườn hoa lá

Rất đậm hương và rộn tiếng chim.

(Từ ấy – Tố Hữu)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:

A.  
Tinh thần yêu nước của tác giả.
B.  
Nhận thức về lí tưởng cách mạng.
C.  
Tâm trạng của người thanh niên khi được giác ngộ lí tưởng cách mạng.
D.  
Thể hiện tinh thần lạc quan của người tù chính trị.
Câu 92: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

[1] Có một hôm, tình cờ lạc vào forum trường cũ, tôi đọc được câu này của một người bạn thân thiết thuở ấu thơ. “Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”. Tôi hiểu vì sao bạn viết vậy, và tôi đọc được phía sau dòng chữ ấy là một nỗi buồn vô hạn.

[2] “Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nhưng hàm nghĩa của nó thì có thể rất mênh mông.

“Nhà” trong nỗi buồn của bạn là căn biệt thự vắng người, và mỗi khi có người thì đầy tiếng cãi vã.

“Nhà” trong kí ức của tôi là nơi tôi chạy quanh chân ba trong cái sân nhỏ có trồng những cây cà chua khi tôi chưa đầy ba tuổi.

“Nhà” trong nỗi nhớ của cô bạn thân vừa dọn qua khu phố mới kín cổng cao tường, chính là cái xóm nhỏ ồn ào mà thân mật, những ngôi nhà cũ có hàng rào thấp và thưa, nơi người này có thể đứng ngoài đường mà lơ đãng ngó vô phòng khách nhà người khác.

“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ biển Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên ngọc xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm.

“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó, nơi mà ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.

“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn luôn khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là khởi đầu của sự bất hạnh.

[4] Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên. Nhưng bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự bình yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu là phần mềm.

[5] Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó. Bằng một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mắt. Dù thế nào, cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà” thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.

(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)

Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng gì?

A.  
Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc”.
B.  
Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, nóng hổi, mang tầm quốc gia.
C.  
Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản.
D.  
Nêu ra một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó.
Câu 93: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ

Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời...

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

Từ “hóa thân” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Hòa nhập làm một với Đất Nước.
B.  
Đóng vai Đất Nước.
C.  
Đóng góp, cống hiến cho Đất Nước.
D.  
Hi sinh thân mình cho Đất Nước.
Câu 94: ? điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời;

Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,

Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt...

Con gió xinh thì thào trong lá biếc,

Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?

Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi,

Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa?

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?

A.  
Buồn bã, xót thương.
B.  
Thổn thức, ai oán.
C.  
Hờn giận, trách móc.
D.  
Tiếc nuối, bâng khuâng.
Câu 95: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đi với Đặng cồn còn có Nhược Dự. Bận nào Đặng đến nhà tôi, Nhược Dự cũng đi theo. Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo. Ngồi nói chuyện với anh ta khó mà biết được ý thật của anh ta như thế nào. Bao giờ anh ta cũng nói theo ý của người khác và nếu gặp một ý nào đối chọi lại lập tức anh ta rụt lại ngay. Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lōng, hiểu rất ít về thời cục.

(Kim Lân, Con chó xấu xí, https://vanchuongphuongnam.vn)

Nhân vật Nhược Dự trong đoạn trích được khắc họa bằng cách nào?

A.  
Nhân vật tự bộc lộ bản thân qua lời nói, cử chỉ, hành động.
B.  
Người kể chuyện miêu tả nhân vật.
C.  
Nhân vật được đặt trong tình huống truyện.
D.  
Nhân vật hiện lên qua cảm nhận của nhân vật Đặng.
Câu 96: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tháng giêng ngon như một cặp môi gần

Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa

Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất tác dụng của dấu chấm giữa dòng trong câu thơ thứ ba.

A.  
Biện pháp nghệ thuật diễn tả sự chuyển biến đột ngột trong tâm trạng của tác giả.
B.  
Biện pháp nghệ thuật thể hiện sự yêu đời, lãng mạn của tác giả.
C.  
Ước muốn táo bạo của nhà thơ để níu giữ thời gian, tuổi trẻ.
D.  
Tình yêu tha thiết của tác giả với cuộc đời nơi trần thế.
Câu 97: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,

Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,

Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.

Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,

Không cho dài thời trẻ của nhân gian,

Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,

Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!

Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Cảm nhận về dòng chảy của thời gian, trong đoạn trích trên nhà thơ “tiếc” nhất điều gì?

A.  
Cuộc đời.
B.  
Tuổi trẻ.
C.  
Thời gian.
D.  
Mùa xuân.
Câu 98: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Cô Hiền không bình luận một lời nào về những nhận xét không mấy vui vẻ của tôi về Hà Nội. Cô than thở với tôi rằng dạo này cô thường nghĩ ngợi mọi chuyện một cách duy tâm, y hệt một bà già nhà quê. Mùa hè năm nọ, bão vào Hà Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn sang đền Ngọc Sơn mà hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng tán cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật gốc chng ngược lên trời. Lập tức cô nghĩ ngay tới sự khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của một thời.

Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi. Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia bờ, quàng dây tời vào thân cây si rồi kéo dn lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Hình ảnh “cây si” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

A.  
Biểu tượng cho sức sống và vẻ đẹp văn hóa của Hà Nội.
B.  
Có giá trị như một vật dụng dự báo hiệu điềm xấu, sự đổi dời.
C.  
Lên án sự phá hủy cảnh quan thiên nhiên của con người.
D.  
Biểu tượng cho sự tuần hoàn của vũ trụ.
Câu 99: ? điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

(1) Một loạt đạn súng lớn văng vẳng dội đến ầm ĩ trên ngọn cây. (2) Rồi loạt thứ hai... (3) Việt ngóc dậy. (4) Rõ ràng không phải tiếng pháo lễnh lãng của giặc. (5) Đó là những tiếng nổ quen thuộc, gom vào một chỗ, lớn nhỏ không đều, chen vào đó là những dây súng nổ vô hồi vô tận. (6) Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đánh dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. (7) Đúng súng của ta rồi! (8) Việt muốn reo lên. (9) Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. (10) Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi! (11) Đó, lại tiếng hụp hùm... chắc là một xe bọc thép vừa bị ta bắn cháy. (12) Tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ. (13) Những khuôn mặt anh em mình lại hiện ra...(14) Cái cằm nhọn hoắt ra của anh Tánh, nụ cười và cái nheo mắt của anh Công mỗi lần anh động viên Việt tiến lên... (15) Việt vẫn còn đây, nguyên tại vị trí này, đạn đã lên nòng, ngón cái còn lại vẫn sẵn sàng nổ súng. (16) Các anh chờ Việt một chút. (17) Tiếng máy bay vẫn gầm rú hỗn loạn trên cao, nhưng mặc xác chúng. (18) Kèn xung phong của chúng ta đã nổi lên. (19) Lựu đạn ta đang nổ rộ...

(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)

Những câu văn nào trong đoạn trích trên là lời của nhân vật Việt?

A.  
1, 3, 4, 5, 9, 10.
B.  
3, 5, 6, 7, 11, 12.
C.  
5, 7, 8, 9, 13, 14.
D.  
7, 9, 10, 11, 15, 16.
Câu 100: ? điểm

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời

Đến một cái gai cũng không sống được

Sớm mở mắt, nắng lùa ngun ngút

Đêm trong lều như trôi trong mây...

(Trần Đăng Khoa, Đồng đội tôi trên đảo Thuyền Chài, dantri.com.vn)

Các từ “chung chiêng”, “ngun ngút” trong đoạn thơ trên thuộc kiểu từ nào?

A.  
Từ đơn.
B.  
Động từ.
C.  
Từ láy.
D.  
Danh từ.
Câu 101: ? điểm

PHẦN 3: KHOA HỌC

Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)

Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau khi
A.  
đã dập tắt hoàn toàn được cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
B.  
hoàn thiện bộ máy thống trị trên toàn Đông Dương.
C.  
chia để trị và đặt nền bảo hộ lên toàn bộ nước ta.
D.  
đã cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự.
Câu 102: ? điểm
Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống lại
A.  
thực dân Anh.
B.  
chế độ độc tài Batita.
C.  
thực dân Pháp.
D.  
thực dân Hà Lan.
Câu 103: ? điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đấy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh trong giai đoạn 1952-1973?
A.  
Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
B.  
Lãnh thổ có nhiều tài nguyên khoáng sản.
C.  
Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D.  
Duy trì được hệ thống thuộc địa ở châu Á.
Câu 104: ? điểm
Tháng 11-1993, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A.  
Chế độ Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ.
B.  
Nam Phi được trao quyền tự trị.
C.  
Ai Cập và Libi được trao quyền tự trị.
D.  
Angiêri được trao quyền tự trị.
Câu 105: ? điểm
Thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh "Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc" cốt là để
A.  
tập trung vào xây dựng một nước Việt Nam mới.
B.  
tranh thủ thời gian hòa bình giải quyết nạn đói.
C.  
dồn lực lượng đối phó với nội phản trong nước.
D.  
tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 106: ? điểm
Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là
A.  
các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.
B.  
các nước tham dự hội nghị công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C.  
Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước
D.  
các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.
Câu 107: ? điểm
Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành
A.  
Vệ quốc đoàn.
B.  
Cứu quốc quân.
C.  
Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
D.  
Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:

"Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Thực tế đó trái với nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc-Nam là sớm được sum họp trong một đại gia đình, mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước.

Đáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, đồng thời cũng phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc-"Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một-Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. Hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền tham dự. Hội nghị nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhắm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Ngày 25-4-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước Hơn 23 triệu cử tri (chiếm 98,8% tổng số cử tri) đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.

Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên tại Hà Nội.

Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2-7-1976), quyết định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn-Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI, công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành. Từ đây, việc tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hoá, xã hội sẽ gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước.

Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 201-203).

Câu 108: ? điểm
Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A.  
thủ đô là Hà Nội.
B.  
tiến hành đổi mới đất nước.
C.  
cải cách ruộng đất trong cả nước.
D.  
thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 109: ? điểm
Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A.  
tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B.  
thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C.  
tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D.  
đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị-xã hội.
Câu 110: ? điểm
Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A.  
Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B.  
Cần tạo nên sức mạnh to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C.  
Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt Iãnh thố.
D.  
Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 111: ? điểm
Khu vực Mȳ La-tinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do
A.  
chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều.
B.  
bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng.
C.  
lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn.
D.  
quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng.
Câu 112: ? điểm
Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kỳ?
A.  
Nội thương Hoa Kỳ có quy mô nhỏ nhất thế giới.
B.  
Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
C.  
Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
D.  
Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.
Câu 113: ? điểm
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng trực tiếp và rō rệt nhất đến hoạt động nào dưới đây?
A.  
Nông nghiệp.
B.  
Công nghiệp.
C.  
Ngân hàng.
D.  
Xây dựng.
Câu 114: ? điểm
Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?
A.  
Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước.
B.  
Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
C.  
Phòng chống thiên tai.
D.  
Phát triển kinh tế biển.
Câu 115: ? điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão nước ta vào thời gian nào trong năm?
A.  
từ tháng 6 đến tháng 9.
B.  
từ tháng 7 đến tháng 10.
C.  
từ tháng 7 đến tháng 11.
D.  
từ tháng 6 đến tháng 12.
Câu 116: ? điểm

Cho biểu đồ:

Hình ảnh

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA PHÂN THEO VỤ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2020 (%)

(Nguồn: gso.gov.vn)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ nước ta giai đoạn 1990-2020?

A.  
Năm 1990, tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa mùa nhỏ nhất trong cơ cấu.
B.  
Tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa hè thu có xu hướng giảm dần trong cả giai đoạn.
C.  
Tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa mùa có xu hướng tăng dần trong cả giai đoạn.
D.  
Tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa đông xuân luôn lớn nhất trong giai đoạn 2000-2020.
Câu 117: ? điểm
Vùng giàu tài nguyên khoáng sản và thủy điện nhất nước ta là
A.  
Tây Nguyên.
B.  
Bắc Trung Bộ.
C.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 118: ? điểm
Tuyến đường nào sau đây có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây
A.  
đường quốc lộ 1A.
B.  
đường sắt Bắc-Nam.
C.  
đường 9-Khe Sanh
D.  
đường Hồ Chí Minh
Câu 119: ? điểm
Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A.  
có sông ngòi dày đặc, nền nhiệt ổn định.
B.  
nhiều khu rừng ngập mặn, cửa sông lớn.
C.  
có ngư trường trọng điểm, giàu sinh vật.
D.  
nhiều vùng bãi triều, đầm phá khá rộng.
Câu 120: ? điểm
Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về
A.  
thủy sản.
B.  
du lịch.
C.  
đất phù sa
D.  
thủy năng.
Câu 121: ? điểm

Cho 4 đồ thị sau. Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là:

Hình ảnh
A.  
Đồ thị 1.
B.  
Đồ thị 2.
C.  
Đồ thị 3.
D.  
Đồ thị 4.
Câu 122: ? điểm
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều
Hình ảnh
A.  
thẳng đứng hướng từ dưới lên.
B.  
nằm ngang hướng từ trái sang phải.
C.  
thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
D.  
nằm ngang hướng từ phải sang trái.
Câu 123: ? điểm

Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n=1,60n = 1,60 và phần vỏ bọc có chiết suất n0=1,41{n_0} = 1,41 . Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α\alpha rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc α\alpha gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
45.45^\circ .
B.  
33.33^\circ .
C.  
49.49^\circ .
D.  
38.38^\circ .
Câu 124: ? điểm

Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ. Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm?

Hình ảnh
A.  
Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa với cùng chu kì.
B.  
Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kì với chất điểm còn lại.
C.  
Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa và cùng pha ban đầu.
D.  
Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động cưỡng bức với tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động của chất điểm còn lại.
Câu 125: ? điểm
Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100 g, vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8 cm. Tần số góc của dao động
Hình ảnh
A.  
535\sqrt 3 rad/s.
B.  
5 rad/s.
C.  
525\sqrt 2 rad/s.
D.  
2,5 rad/s.
Câu 126: ? điểm

Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55 μm; 0,43 μm; 0,42 μm; 0,3 μm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,6.10195,{6.10^{19}} photon. Lấy h=6,625.1034h = 6,{625.10^{ - 34}} J.s; c=3.108c = {3.10^8} m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện ngoài xảy ra là

A.  
3.
B.  
1.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 127: ? điểm

Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1μHL = 1\,\mu H và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 0,115 pF đến 0,158 pF. Bộ đàm này có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng:

A.  
từ 100 MHz đến 170 MHz.
B.  
từ 170 MHz đến 400 MHz.
C.  
từ 400 MHz đến 470 MHz.
D.  
từ 470 MHz đến 600 MHz.
Câu 128: ? điểm

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D thì khoảng vân 1 mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D+ΔDD + \Delta D hoặc DΔDD - \Delta D thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D+3ΔDD + 3\Delta D thì khoảng vân trên màn là:

A.  
3 mm.
B.  
4 mm.
C.  
2,5 mm.
D.  
2 mm.
Câu 129: ? điểm

Trên hình là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng?

Hình ảnh
A.  
Hạt nhân 238U^{238}U bền vững nhất.
B.  
Hạt nhân 35Cl^{35}Cl bền vững hơn hạt nhân 56Fe^{56}Fe .
C.  
Hạt nhân 6Li^6Li bền vững nhất.
D.  
Hạt nhân 62Ni^{62}Ni bền vững nhất.
Câu 130: ? điểm

Mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Hộp X chứa các phần tử R2, L, C2 mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220 V thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng 2(A)\sqrt 2 \left( A \right) . Biết R1=402Ω{R_1} = 40\sqrt 2 \Omega . Tại thời điểm t(s) cường độ dòng điện I=2AI = 2A , ở thời điểm (t+1600)s\left( {t + \frac{1}{{600}}} \right)s , điện áp uAB=0(V){u_{AB}} = 0\,\left( V \right) và đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB nhận giá trị nào sau đây

Hình ảnh
Câu 131: ? điểm
Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt \[KCl,{\rm{ }}{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4},{\rm{ }}N{H_4}C1\]có thể dùng
A.  
dung dịch \[AgN{O_3}.\]
B.  
dung dịch NaOH.
C.  
dung dịch \[Ba{\left( {OH} \right)_2}.\]
D.  
dung dịch KOH.
Câu 132: ? điểm
Các hydrocarbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây?
A.  
Hydrocarbon no có phản ứng thế.
B.  
Hydrocarbon no có nhiều trong tự nhiên.
C.  
Hydrocarbon no là chất nhẹ hơn nước.
D.  
Hydrocarbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.
Câu 133: ? điểm
Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polymer hoá của PVC là:
A.  
12000.
B.  
15000.
C.  
24000.
D.  
25000.
Câu 134: ? điểm
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam chất X thu được 8,4 lít \[C{O_2}\](đktc) và 9,0 gam \[{H_2}O\]. Vậy công thức phân tử của X là:
A.  
А. \[{C_3}{H_8}{O_2}.\]
B.  
\[{C_3}{H_8}O.\]
C.  
\[{C_3}{H_8}.\]
D.  
\[{C_2}{H_4}{O_2}.\]
Câu 135: ? điểm

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.

(b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

(c) Ở bước 2 nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

Số phát biểu đúng

A.  
1.
B.  
4.
C.  
3.
D.  
2.
Câu 136: ? điểm

Cho các polymer sau: polyethylene, polyacrylonitrile, tơ visco, nhựa novolac, cellulose, cao su buna-N, tơ nylon-6,6. Số polymer tổng hợp là

A.  
6.
B.  
5.
C.  
4.
D.  
3.
Câu 137: ? điểm

Nhiệt phân muối zinc nitrate sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 27 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch acid có pH = x. Giá trị x là

A.  
0,7.
B.  
0,6.
C.  
0,8.
D.  
0,9.
Câu 138: ? điểm

Có 4 dung dịch: \[NaCl,{\rm{ }}{C_6}{H_{12}}{O_6}(glucose),{\rm{ }}C{H_3}COOH,{\rm{ }}{K_2}S{O_4}\]đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là

A.  
\[{C_6}{H_{12}}{O_6}.\]
B.  
\[{K_2}S{O_4}.\]
C.  
\[C{H_3}COOH.\]
D.  
\[NaCl.\]
Câu 139: ? điểm

Để xác định hàm lượng \[C{H_3}COOH\]trong một loại acetic acid đặc bán trên thị trường, ta làm thí nghiệm sau: Cân vào cốc cân có nắp 4,00 g acid đó, hòa tan vào bình định mức 250 ml bằng nước cất. Dùng pipet lấy mỗi lần 50 ml acid đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,5M. Kết quả trung bình sau ba lần chuẩn độ là 20 ml NaOH. Thành phần phần trăm theo khối lượng của \[C{H_3}COOH\]trong loại acetic acid đặc bán trong thị trường nói trên là:

A.  
40,12%.
B.  
75,00 %.
C.  
15,02%.
D.  
19,30%.
Câu 140: ? điểm

Hỗn hợp E gồm ba ester mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một ester đơn chức là ester của metacrylic acid và hai ester hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2{O_2} , thu được 0,37 mol \[{H_2}O\]. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các acid carboxylic không no, có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử; hai alcohol không no, đơn chức có khối lượng m1{m_1} gam và một alcohol no, đơn chức có khối lượng m2{m_2} gam. Tỉ lệ m1:m2{m_1}:{m_2} là bao nhiêu?

Câu 141: ? điểm
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A.  
Thằn lằn.
B.  
Ốc sên.
C.  
Châu chấu.
D.  
Trai sông.
Câu 142: ? điểm
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong đường phân và chu trình Crep ở đâu?
A.  
Trong phân tử CO2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2} được thải ra từ quá trình.
B.  
Mất dưới dạng nhiệt.
C.  
Trong NADH và FADH2.{\rm{FAD}}{{\rm{H}}_2}.
D.  
Trong O2.{{\rm{O}}_2}.
Câu 143: ? điểm
Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
A.  
Mô phân sinh bên.
B.  
Mô phân sinh đỉnh thân.
C.  
Mô phân sinh lóng.
D.  
Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 144: ? điểm
Trong tế bào, quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn ADN được gọi là
A.  
điều hòa hoạt động gen.
B.  
dịch mã.
C.  
phiên mã.
D.  
nhân đôi ADN.
Câu 145: ? điểm

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.

III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

A.  
2.
B.  
1.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 146: ? điểm

Các bước trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm:

(1) Cắt thể truyền và gen cần chuyển.

(2) Tách thể truyền và ADN mang gen cần chuyển.

(3) Nối gen cần chuyển với thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

Trình tự các bước thực hiện đúng là:

A.  
1 → 3 → 2.
B.  
2 → 1 → 3.
C.  
1 → 2 → 3.
D.  
3 → 1 → 2.
Câu 147: ? điểm

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.

II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.

III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi.

IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

A.  
2.
B.  
1.
C.  
4.
D.  
3.
Câu 148: ? điểm
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
A.  
Thành phần loài.
B.  
Kích thước quần thể.
C.  
Mật độ cá thể.
D.  
Nhóm tuổi.
Câu 149: ? điểm

Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

5’...GXTXTTAAAGXT...3’

Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là

A.  
- Leu - Ala - Lys - Ala -.
B.  
- Leu - Lys - Ala - Ala -.
C.  
- Ala - Leu - Lys - Ala -.
D.  
- Lys - Ala - Leu - Ala -.
Câu 150: ? điểm

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Xét một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em trai bị máu khó đông, mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có chị gái bị máu khó đông và bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh được 2 người con gái bình thường, xác suất cả 2 người con gái này đều mang alen bệnh về cả 2 bệnh nói trên là bao nhiêu?

Đề thi tương tự

Trắc nghiệm bài tập theo tuần Toán 7-Tuần 17 có đáp án

1 mã đề 13 câu hỏi 1 giờ

183,516 xem14,110 thi