Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: SINH 10
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng?
Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa gì?
Ở sinh vật nhân thực, các hiện tượng dẫn đến giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể gồm
I. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
II. Trao đổi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
III. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
IV. Các nhiễm nhiễm sắc thể kép xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Ở kì trung gian, pha G1 diễn ra quá trình
I. Nhân đôi ADN và sợi nhiễm sắc.
II. Hình thành thêm các bào quan.
III. Nhân đôi trung thể.
IV. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu co ngắn.
V. Tăng nhanh tế bào chất.
VI. Hình thành thoi phân bào.
Một tế bào của loài người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46 thực hiện giảm phân. Số crômatit có trong một tế bào ở kì đầu II là:
Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện nguyên phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau là:
Bảy tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là:
Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện giảm phân. Số lượng và trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa II là:
Ở hình thức hóa tự dưỡng, nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt là gì?
Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là gì?
Để phân giải xenlulôzơ, vi sinh vật tiết ra enzim nào sau đây?
Nhóm vi sinh vật tham gia quá trình lên men rượu là nhóm nào?
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở pha nào?
Trong thời gian 200 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
Trong bình nuôi cấy nấm men rượu ban đầu có số lượng 4×102 tế bào, thời gian thế hệ (g) là 120 phút.Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là:
Cá sông và cá biển khi để trong tủ lạnh thì loại cá nào dễ bị hỏng hơn? Tại sao?
Một dòng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường chứa cơ chất glucôzơ. Chuyển dòng vi khuẩn này vào bình nuôi cấy không liên tục chứa cơ chất saccarôzơ. Khi quần thể vi khuẩn ở pha cân bằng, để quần thể vi khuẩn không trải qua pha suy vong cần phải
Hình thức sinh sản phổ biến ở vi khuẩn là gì?
Cho các vi sinh vật sau:
I. Vi khuẩn. II. Nấm men.
III. Xạ khuẩn. IV. Nấm sợi.
Nhóm vi sinh vật có nhu cầu độ ẩm trong môi trường sống thấp nhất là nhóm
Một nhóm vi khuẩn thích nghi tối ưu ở nhiệt độ 55 – 60oC và pH = 4 – 6 được xếp vào nhóm nào?
Làm mứt trái cây là một trong những biện pháp bảo quản thực phẩm lâu dài. Để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình này, yếu tố vật lý được con người vận dụng là:
Vi khuẩn Helicobacter pylori rất di động, xâm nhập qua lớp chất nhầy và xâm lấn biểu mô dạ dày, đặc biệt là khoảng gian bào. Vi khuẩn sản sinh urêaza rất mạnh, enzim này có hoạt tính phân giải urê thành amôniac. Urê là sản phẩm chuyển hóa của các mô tế bào, chúng vào máu một phần và được đào thải ra ngoài qua thận. Một lượng urê từ máu qua lớp niêm mạc dạ dày vào dịch dạ dày và giúp cho vi khuẩn sống sót được trong môi trường của dạ dày.
(Theo https://www.dieutri.vn/bgvisinhyhoc/helicobacter-pylori-vi-khuan-gay-viem-loet-day-day/). Để sinh trưởng được ở dạ dày, vi khuẩn chủ yếu thay đổi yếu tố vật lý.
Cho các chất hóa học sau:
I. Vitamin B1.
II. Phenol.
III. Đường glucôzơ.
IV. Axit amin phenylalanin.
V. Clo.
VI. Cồn.
Số lượng các chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật là:
Chất kháng sinh penicillin có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Trong nuôi cấy không liên tục, penicillin ảnh hưởng ít nhất đến sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn ở pha
Khi nói về tác động ức chế sinh trưởng của xà phòng đối với vi sinh vật, số lượng nhận định đúng là
Cho các nhận định sau:
I. Gây biến tính prôtêin.
II. Phá vỡ axit nuclêic.
III. Làm giảm sức căng bề mặt.
IV. Tác động có tính chọn lọc.
V. Do vi sinh vật tạo ra.
Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh
Một công ty thực phẩm công bố sản phẩm mới của công ty có chứa triptôphan. Một trong các biện pháp để kiểm tra thực phẩm có triptôphan là:
Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
(1) Làm tương
(2) Muối dưa
(3) Muối cà
(4) Làm nước mắm
(5) Làm giấm
(6) Làm rượu
(7) Làm sữa chua
Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ đâu?
Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không được không?
Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là gì?
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:
1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.
2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.
4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.
5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4 .
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha nào?
Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
Virut nào sau đây có dạng khối?
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về yếu tố nào?
Tách lõi ARN ra khỏi vỏ của hai chủng virut khảm thuốc lá A và B. Lấy ARN của chủng A trộn với prôtein của chủng B để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào cây thì cây bị bệnh. Virut gây bệnh thuộc:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vi sinh vật?
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
131,590 lượt xem 70,847 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
123,634 lượt xem 66,563 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
133,346 lượt xem 71,792 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
133,123 lượt xem 71,673 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
115,300 lượt xem 62,062 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
111,007 lượt xem 59,752 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
130,823 lượt xem 70,420 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
108,561 lượt xem 58,436 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
128,433 lượt xem 69,132 lượt làm bài