Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Hai chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
Thành phần chính của quặng pirit sắt là
Có thể dùng dung dịch của hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
Este vinyl axetat có công thức cấu tạo là
Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
Chất ít tan trong nước là
Trong bốn kim loại sau: Au, Fe, Al và Cu, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Nước đá khô là chất nào ở trạng thái rắn?
Anilin có công thức cấu tạo thu gọn là (gốc C6H5-: phenyl)
Phản ứng nào sau đây viết đúng?
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (catot) xảy ra
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về aminoaxit?
Phát biểu nào sau đây sai?
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở trong oxi dư, thu được 3,6 gam hơi H2O và V lit CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn CO dư qua bột Fe2O3, đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(c) Đốt Fe trong Cl2 dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) là
Cho các hóa chất sau: HCl, H2O ,CaCl2, quỳ tím, NaOH. Có thể dùng bao nhiêu chất trong số các chất trên để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và NaCl?
Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
Cho m gam ancol X đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 19. Giá trị m là
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm, người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:
Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là
Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại M vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại M là
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin (fomon) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là
Cho các phát biểu sau:
a. Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
b. Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
c. Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
d. Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
e. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
f. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
g. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Đun nóng 100 ml etanol 920 (D = 0,8 g/ml) với xúc tác H2SO4 đậm đặc, 1700C, hiệu suất phản ứng đạt 40%. Thể tích (tính theo lít) khí etilen thu được đo ở đktc là
Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Al có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trên trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua ình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3) Z có đồng phân hình học.
(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6
(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn họp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 mi dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giả sử nếu hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của a là
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
95,070 lượt xem 51,191 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
95,435 lượt xem 51,387 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
125,104 lượt xem 67,354 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
96,475 lượt xem 51,933 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
97,043 lượt xem 52,241 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
97,549 lượt xem 52,514 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
136,753 lượt xem 73,626 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
124,441 lượt xem 66,997 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
97,006 lượt xem 52,220 lượt làm bài