Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019
Từ khoá: THPT Quốc gia, Sinh học
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Diều của các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
Sản phẩm của pha sáng gồm:
Loại ARN nào mang bộ ba đối mã:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở:
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
Trong các mức xoắn của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính
Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
Thế nào là nhóm gen liên kết?
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định được gọi là:
Gen đa hiệu là:
Tần số đột biến trung tính của từng gen khoảng:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là:
Cho các đặc điểm sau:
1.Hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào
2.Trật tự chuyển thức ăn trong túi tiêu hóa: miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.
3.Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng, vừa làm chức năng hậu môn.
4.Các tế bào tuyến chỉ tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein.
5.Thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzyme vào lòng túi tiêu hóa.
Số đặc điểm của túi tiêu hóa là
Cho các đặc điểm sau: Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen trên NST Y có đặc điểm là:
Cho các thông tin sau đây:
1.mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
2.Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
3.Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
4.mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
1.Tạo lực hút đầu trên.
2.Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
3.Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
4.Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án đúng là:
Trong một gia đình, gen ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
Hình vẽ bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ.
1.Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.
2.Sau phiên mã. mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã.
3.Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ đến 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại.
4.Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi polipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau.
Trong chuỗi polipeptit, tất cả các axitamin đều là foocmin metionin và đóng vai trò mở đầu
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
Với 3 loại nucleotit A, G, U có thể hình thành tối đa bao nhiêu loại codon mã hóa axit amin?
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh gen mới.
II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III.Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn đi về một trong 2 tế bào con.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Ở đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
1.Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
2.Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
3.Không phải là biến dị di truyền.
4.Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng.Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit
Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.
Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến
II.Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd
Một gen có 1600 cặp nucleotit và số nu loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 310 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1.Mạch 1 của gen có G/X = 1/2
2.Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G) = 13/19
3.Mạch 2 của gen có A/X = 1/2
4.Mạch 2 của gen có (A+T)/(G+X)=2/3
5.Tổng số liên kết hidro giữa các nucleotit có trong gen là 4160
6.Nếu gen nhân đôi liên tiếp 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là 29760
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?
1.Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
2.Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
3.Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
4.Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
5.Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
6.Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định; kích thước cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 4 hoa trắng thân thấp: 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không có đột biến gen và hoán vị gen. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét
II. Có 3 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ F1
III.Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm 1/2
IV. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng tự thụ, xác suất cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1/6
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P) thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1.Đời F1 có 8 loại kiểu gen
2.Đã xảy ra hoán vị ở giới đực với tần số 10%
3.Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%
4.Nếu cho các thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fb có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả F1?
1.Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
2.Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%
3.Tần số hoán vị gen là 36%
4.Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16.5%
5.Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%
6.Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa trắng. F1 tự thụ thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ; 2/4 cây hoa hồng; 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
Quy ước gen: AA:
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình
2.Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn và cây dị hợp tử
3.Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng
4.Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
Tổng điểm
10
Danh sách câu hỏi
12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940
Xem thêm đề thi tương tự
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
108,959 lượt xem 58,667 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
109,674 lượt xem 59,052 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
109,311 lượt xem 58,856 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
108,855 lượt xem 58,611 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
109,336 lượt xem 58,870 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
108,140 lượt xem 58,226 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
107,764 lượt xem 58,023 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
103,461 lượt xem 55,706 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
101,745 lượt xem 54,782 lượt làm bài