thumbnail

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Thi THPTQG, Sinh Học

Từ khoá: THPT Quốc gia, Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:

A.  
60 625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng
B.  
37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng
C.  
62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng
D.  
39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng
Câu 2: 0.25 điểm

Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:

(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.

(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.

(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.

(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy-lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường.

(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu.

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 3: 0.25 điểm

Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:

(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh

(2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người

4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 4: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
B.  
Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C.  
Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5
D.  
Nhờ các Enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
Câu 5: 0.25 điểm

Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.

A.  
(1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
B.  
(1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
C.  
(1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
D.  
(1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng
Câu 6: 0.25 điểm

Nghiên cứu ở một loài thực vật nguời ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử . Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng

A.  
Thể lệch bội
B.  
Thể ba nhiễm
C.  
Thể tứ bội
D.  
Thể tam bội
Câu 7: 0.25 điểm

So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao miêlin dưới đây. Nhận định nào là chính xác?

A.  
Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin chậm hơn sợi thần kinh không có bao miêlin
B.  
Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin
C.  
Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin so với sợi thần kinh không có bao miêlin tùy thuộc vào vị trí tế bào thần kinh trong hệ thần kinh
D.  
Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin bằng sợi thần kinh không có bao miêlin
Câu 8: 0.25 điểm

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể

(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.  
2
B.  
4
C.  
1
D.  
3
Câu 9: 0.25 điểm

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu

(2) Hồng cầu hình liềm

(3) Bạch tạng

(4) Hội chứng Claiphentơ

(5) Dính ngón tay số 2 và 3

(6) Máu khó đông

(7) Hội chứng Tơcnơ

(8) Hội chứng Đao

(9) Mù màu.

Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?

A.  
4, 5, 6, 8
B.  
1, 3, 7, 9
C.  
1, 4, 7, 8
D.  
1, 2, 4, 5
Câu 10: 0.25 điểm

Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ

A.  
8.33%
B.  
75%
C.  
12.5%
D.  
16.7%
Câu 11: 0.25 điểm

Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là:

A.  
Thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST
B.  
Tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng
C.  
Tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D.  
Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 12: 0.25 điểm

Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 13: 0.25 điểm

Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?

A.  
Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'
B.  
Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
C.  
Ở F1' số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D.  
Ở F1' số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
Câu 14: 0.25 điểm

Ý nào sau đây không đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A.  
Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự sinh trưởng và phát triển. Nếu thiếu hoặc thừa đều
B.  
Sinh trưởng của động vật diễn ra suốt đời sống cá thể
C.  
Phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái
D.  
Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
Câu 15: 0.25 điểm

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu

A.  
Nước và ion khoáng
B.  
Xitokinin và Ancaloit
C.  
Axit amin và vitamin
D.  
Axit amin và Hooc môn
Câu 16: 0.25 điểm

Cho các thông tin sau đây:

(1). mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

(2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4). mARN sau khi phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A.  
(1) và (4)
B.  
(2) và (3)
C.  
(3) và (4)
D.  
(2) và (4)
Câu 17: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng

A.  
Thực vật có hoa hạt kín có hiện tượng thụ tinh kép
B.  
Hạt phấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái
C.  
Sau thụ tinh noãn biến đổi thành hạt, bầu phát triển thành quả
D.  
Quá trình thụ phấn của hoa có thể nhờ gió, động vật, con người
Câu 18: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây đúng về hệ mạch:

A.  
Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch
B.  
Hệ tuần hoàn của động vật gồm hai thành phần là tim và hệ mạch
C.  
Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất
D.  
Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô
Câu 19: 0.25 điểm

Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn?

A.  
Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở động vật và thực vật
B.  
Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở lên không hoạt động
C.  
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể
D.  
Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn đến làm phát sinh loài mới
Câu 20: 0.25 điểm

Một loài thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,55% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%

A.  
864/2401
B.  
216/2401
C.  
1296/2401
D.  
24/2401
Câu 21: 0.25 điểm

Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp tế bào ở thực vật?

(1) Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền điện tử

(2) Khi không có O2' một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP.

(3) Chuỗi chuyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất.

(4) Hô hấp tạo ra ATP và năng lượng dưới dạng nhiệt.

(5) ATP tổng hợp ở chuỗi chuyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm

6) Hô hấp tế bào bao gồm cả hô hấp sáng.

A.  
4
B.  
5
C.  
3
D.  
6
Câu 22: 0.25 điểm

Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?

A.  
Bậc dinh dưỡng thứ nhất
B.  
Bậc dinh dưỡng thứ 2
C.  
Bậc dinh dưỡng thứ 3
D.  
Bậc dinh dưỡng thứ 4
Câu 23: 0.25 điểm

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

A.  
Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X
B.  
Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758
C.  
Phân tử ADN có A = T = G = X = 690
D.  
Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345
Câu 24: 0.25 điểm

Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là:

A.  
Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
B.  
Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
C.  
Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh
D.  
Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
Câu 25: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.

(3) Đột biến và di nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

A.  
5
B.  
6
C.  
3
D.  
4
Câu 26: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 27: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bộ hóa thường gặp ở động vật.

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(6) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A.  
(l), (5)
B.  
(2), (4)
C.  
(3), (4)
D.  
(3), (6)
Câu 28: 0.25 điểm

Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng?

A.  
Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%
B.  
Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen
C.  
Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn
D.  
Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao
Câu 29: 0.25 điểm

Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?

A.  
Ánh sáng mặt trời
B.  
Năng lượng sinh học
C.  
Tia tử ngoại
D.  
Các tia chớp
Câu 30: 0.25 điểm

Xét các phát biểu sau đây:

(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen

(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến

(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến

(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào

(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng:

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 31: 0.25 điểm

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái

Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 32: 0.25 điểm

Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:

A.  
Khống chế sinh học
B.  
Ức chế - cảm nhiễm
C.  
Cạnh tranh cùng loài
D.  
Cạnh tranh khác loài
Câu 33: 0.25 điểm

Hệ sinh thái nông nghiệp

A.  
Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
B.  
Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C.  
Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
D.  
Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 34: 0.25 điểm

Cho các phương pháp sau đây:

(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 35: 0.25 điểm

Cho các ví dụ sau:

(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.

(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,.,,

(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

(6) Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.

Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
5
Câu 36: 0.25 điểm

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A.  
4
B.  
2
C.  
1
D.  
3
Câu 37: 0.25 điểm

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.

III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

A.  
1
B.  
4
C.  
2
D.  
3
Câu 38: 0.25 điểm

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

A.  
tARN.
B.  
rARN.
C.  
ADN.
D.  
mARN.
Câu 39: 0.25 điểm

Ở vùng chín của một con lợn cái, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại 3 cặp NST. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

A.  
222
B.  
219
C.  
241
D.  
238
Câu 40: 0.25 điểm

Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A.  
Aabb X aaBb
B.  
AaBb X aaBb
C.  
aaBb X AaBB
D.  
AABb X Aabb

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

108,818 lượt xem 58,590 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

107,038 lượt xem 57,631 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

105,621 lượt xem 56,868 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

104,983 lượt xem 56,525 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

103,412 lượt xem 55,678 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

102,487 lượt xem 55,181 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

105,856 lượt xem 56,994 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

101,370 lượt xem 54,579 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

101,447 lượt xem 54,621 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!