thumbnail

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, gồm các câu hỏi trọng tâm về Quần xã sinh vật, Hệ sinh thái, và ứng dụng trong đời sống thực tế. Tài liệu được biên soạn với đáp án chi tiết.

Từ khoá: Sinh học Quần xã sinh vật Hệ sinh thái ứng dụng thực tế ôn thi tốt nghiệp năm 2021 đề thi có đáp án

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Trong cấu tạo siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức xoắn hai là gì?

A.  
nucleoxom
B.  
sợi cơ bản
C.  
sợi nhiễm sắc
D.  
ống siêu xoắn
Câu 2: 0.25 điểm

Cơ chế nào sau đây không thuộc cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào?

A.  
nguyên phân
B.  
giảm phân
C.  
phiên mã
D.  
thụ tinh
Câu 3: 0.25 điểm

Một gen có A = 600. Khi gen phiên mã m«i tr­êng cung cấp 1200 U; 600 A ; 2700 G, X. Số liên kết hidro trong gen là:

A.  
3600
B.  
3900
C.  
5100
D.  
4080
Câu 4: 0.25 điểm

Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ

A.  
99%
B.  
49,5%
C.  
40%
D.  
80%
Câu 5: 0.25 điểm

Hóa chất 5- BU thường gây đột biến nào sau đây?

A.  
số lượng NST
B.  
gen, thay thế 1 cặp (G,X)= 1 cặp (A,T)
C.  
cấu trúc NST
D.  
gen, thay thế 1 cặp (A,T)= 1 cặp (G,X)
Câu 6: 0.25 điểm

Tế bào sinh dục chín thể tứ bội có kiểu sắp xếp NST AAaa giảm phân bình thường cho tỉ lệ giao tử Aa có tỉ lệ

A.  
50%
B.  
25%
C.  
67%
D.  
100%
Câu 7: 0.25 điểm

Một bộ ba trên tARN gọi là gì?

A.  
codon
B.  
anticodon
C.  
axit amin
D.  
trilet
Câu 8: 0.25 điểm

Căn cứ vào đặc điểm nào của mã di truyền mà có thể tính được số bộ ba = số Nu 1 mạch : 3?

A.  
tính thoái hóa
B.  
là mã bộ ba đọc liên tục theo 1 chiều xác định
C.  
tính đặc hiệu
D.  
là mã bộ ba đọc liên tục không chồng gối lên nhau
Câu 9: 0.25 điểm

Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra

A.  
thể ba kép
B.  
thể bốn
C.  
thể ba
D.  
thể một
Câu 10: 0.25 điểm

Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:

A.  
Đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza.
B.  
Đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza
C.  
Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
D.  
Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
Câu 11: 0.25 điểm

Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên các thể như thế nào?

A.  
thể tam bội
B.  
thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm
C.  
thể tứ bội hoặc thể song nhị bội
D.  
thể ba nhiễm kép hoặc thể bốn nhiễm
Câu 12: 0.25 điểm

Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là:

A.  
24
B.  
12
C.  
66
D.  
25
Câu 13: 0.25 điểm

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

A.  
ATX, TAG, GXA, GAA
B.  
AAG, GTT, TXX, XAA
C.  
TAG, GAA, ATA, ATG
D.  
AAA, XXA, TAA, TXX
Câu 14: 0.25 điểm

Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:

A.  
540
B.  
240
C.  
690
D.  
330
Câu 15: 0.25 điểm

Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin
B.  
Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể
C.  
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm
D.  
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
Câu 16: 0.25 điểm

Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?

A.  
5'-TAXGXXTAAATT-3'
B.  
5'-TTAAATXXGXAT-3'
C.  
3'-TTAAATXXGXAT-5'
D.  
5'-AUGXGGATTTAA-3
Câu 17: 0.25 điểm

Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số lượng NST là:

A.  
34
B.  
38
C.  
68
D.  
36
Câu 18: 0.25 điểm

Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ

A.  
1/100
B.  
23/100
C.  
23/99
D.  
3/32
Câu 19: 0.25 điểm

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

A.  
108
B.  
2016
C.  
1080
D.  
360
Câu 20: 0.25 điểm

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân II ở cặp gen Bb ở một tế bào, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ:

A.  
8%
B.  
2%
C.  
4%
D.  
11,75%.
Câu 21: 0.25 điểm

Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?

(1). Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

(2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.

(3). Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

(4). Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.

(5). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ --> 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.

(6). Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 22: 0.25 điểm

Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽdưới đây?

(1) Đây là kỳ đầu của nguyên phân I vì: Các cặp NST đã nhân đôi.

(2) Đây là quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sơ khai.

(3) Đây là kỳ giữa của giảm phân I vì 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng.

(4) Đây là kì cuối của giảm phân I vì trong tế bào NST tồn tại ở trạng thái kép.

(5) Đây là một bằng chứng cho thấy có trao đổi chéo giữa các crômatit trong các cặp NST kép tương đồng

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 23: 0.25 điểm

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:

A.  
1/72
B.  
17/72
C.  
10/36
D.  
5/36
Câu 24: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 175 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kiểu gen?

A.  
4
B.  
3
C.  
5
D.  
2
Câu 25: 0.25 điểm

Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?

A.  
6
B.  
8
C.  
16
D.  
32
Câu 26: 0.25 điểm

Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến

A.  
Đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính
B.  
Đột biến tiền phôi có thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính
C.  
Đột biến xoma chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính
D.  
Đột biến xảy ra trong nguyên phân không thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính
Câu 27: 0.25 điểm

Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?

A.  
9 gà lông trắng : 7gà lông nâu
B.  
9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu
C.  
13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu
D.  
15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu
Câu 28: 0.25 điểm

Cơ quan tương đồng là những cơ quan như thế nào?

A.  
Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
B.  
Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
C.  
Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
D.  
Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
Câu 29: 0.25 điểm

Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là

A.  
aabbddHH x AabbDDhh
B.  
AABBddhh x aaBBDDHH
C.  
AABbddhh x AAbbddHH
D.  
aabbDDHH x AABBddhh
Câu 30: 0.25 điểm

Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai

A.  
Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lêch bội là 2n + 1 = 13
B.  
Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lêch bội là 2n - 1 = 13
C.  
Nếu ĐB ở dạng 2n-1 (14-1) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NST
D.  
Nếu ĐB ở dạng 2n+1 (12+1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1NST
Câu 31: 0.25 điểm

Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến lệch bội liên quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa NST là:

A.  
A = T = 970, G = X = 630
B.  
A = T = 420, G = X = 360
C.  
A = T = 550, G = X = 250
D.  
A = T = 970, G = X = 360
Câu 32: 0.25 điểm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là:

A.  
0,125 : 0,75 : 0,125
B.  
0,375 : 0,25 : 0,375
C.  
0,4375 : 0,125 : 0,4375
D.  
0, 25 : 0,50 : 0, 25
Câu 33: 0.25 điểm

Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là gì?

A.  
Những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
B.  
Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác định và được di truyền
C.  
Biến dị không di truyền
D.  
Biến dị đột biến
Câu 34: 0.25 điểm

Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ

A.  
37,5%
B.  
50%
C.  
25%
D.  
75%
Câu 35: 0.25 điểm

Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?

A.  
36
B.  
16
C.  
12
D.  
42
Câu 36: 0.25 điểm

Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?

A.  
Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY
B.  
Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY
C.  
Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY
D.  
Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ
Câu 37: 0.25 điểm

Đột biến dạng nào sau gây hậu quả lớn nhất

A.  
Mất một cặp Nu ở bộ ba mã hóa thứ 2 tính từ cuối gen
B.  
Thay thế một cặp Nu ở bộ ba thứ 4 tính từ đầu gen
C.  
Mất 3 cặp Nu liên tiếp ở gần đầu gen
D.  
Mất 3 cặp Nu ở 3 bộ ba: thứ 3, thứ 7, thứ 13 tính từ đầu gen
Câu 38: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái?

A.  
Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật , duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
B.  
Chu trình sinh địa hóa là sự tuần hoàn vật chất giữa cơ thể sinh vật và môi trường, nhưng những chất tham gia vào chu trình lắng đọng phần lớn chúng tách khỏi chu trình gây thất thoát lớn
C.  
Chu trình sinh địa hóa xảy ra theo con đường từ môi trường bên ngoài vào cơ thể sinh vật thông qua các bậc di dưỡng mà không có chiều ngược lại
D.  
Các chu trình sinh địa hóa được chia thành 2 nhóm: chu trình các chất khí và chu trình các chất lắng đọng
Câu 39: 0.25 điểm

Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng với xác suất là:

A.  
0,74
B.  
0,0352
C.  
0,0074
D.  
0,00034
Câu 40: 0.25 điểm

Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến

A.  
Mất 1 cặp nuclêôtit
B.  
Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
C.  
Thêm 1 cặp nuclêôtit
D.  
Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, tập trung vào các chủ đề Quần thể sinh vật, Di truyền học, và bài toán thực tiễn. Đề thi được biên soạn kỹ lưỡng với đáp án chi tiết giúp học sinh tự luyện tập.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

114,341 lượt xem 61,565 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục. Đề thi tập trung vào các chủ đề Tiến hóa, Di truyền học, và bài toán ứng dụng thực tiễn, hỗ trợ học sinh ôn luyện toàn diện.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,054 lượt xem 71,631 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung gồm các chủ đề trọng tâm như Di truyền học, Sinh học phân tử, và Quần thể sinh vật. Đề thi được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh ôn tập toàn diện và kiểm tra năng lực chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,065 lượt xem 71,638 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi trọng tâm về Di truyền học, Sinh thái học, và ứng dụng Sinh học thực tiễn. Tài liệu này là công cụ hữu ích để học sinh chuẩn bị cho kỳ thi chính thức.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,790 lượt xem 70,952 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 được biên soạn kèm đáp án chi tiết, tập trung vào các nội dung trọng tâm như Tiến hóa, Sinh học tế bào, và Hệ sinh thái. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức.

1 giờ

101,380 lượt xem 54,579 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi bám sát thực tế, tập trung vào các chủ đề như Hệ sinh thái, Sinh học tế bào, và bài toán ứng dụng. Tài liệu này có đáp án chi tiết giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,753 lượt xem 54,250 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 tập trung vào các chủ đề trọng điểm như Tiến hóa, Sinh thái học, và ứng dụng thực tiễn. Đề thi được biên soạn kèm đáp án chi tiết hỗ trợ học sinh tự học hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

99,362 lượt xem 53,501 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung đề thi bao gồm các câu hỏi về Hệ sinh thái, Sinh học quần thể, và bài toán thực tiễn, được biên soạn kỹ lưỡng theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,248 lượt xem 68,516 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, tập trung vào các chủ đề như Tiến hóa, Hệ sinh thái, và bài toán ứng dụng. Đây là tài liệu ôn tập toàn diện cho học sinh lớp 12.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

105,638 lượt xem 56,868 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!