thumbnail

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thi THPTQG, Sinh Học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

A.  
X AXa x XA Y
B.  
X AXax Xa Y
C.  
X AXAx Xa Y
D.  
X aXax XA Y
Câu 2: 0.25 điểm

Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ

A.  
50%
B.  
15%
C.  
100%.
D.  
25%.
Câu 3: 0.25 điểm

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là:

A.  
27
B.  
54
C.  
56
D.  
28
Câu 4: 0.25 điểm

Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là:

A.  
0,70.
B.  
0,40.
C.  
0,3.
D.  
0,6.
Câu 5: 0.25 điểm

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi hình thái của NST?

A.  
Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác.
B.  
Đảo đoạn ngoài tâm động.
C.  
Lặp đoạn.
D.  
Mất đoạn.
Câu 6: 0.25 điểm

Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông ở người di truyền

A.  
liên kết với giới tính.
B.  
độc lập với giới tính.
C.  
theo dòng mẹ.
D.  
thẳng theo bố.
Câu 7: 0.25 điểm

Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (gen R) và Opêrôn Lạc đều có thành phần nào sau đây?

A.  
Gen cấu trúc Z.
B.  
Gen cấu trúc Y.
C.  
Vùng khởi động (P).
D.  
Vùng vận hành (O).
Câu 8: 0.25 điểm

Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Thể ba của loài có số NST trong tế bào sinh dưỡng là

A.  
25
B.  
23
C.  
26
D.  
22
Câu 9: 0.25 điểm

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?

A.  
Thêm một cặp A - T.
B.  
Mất một cặp A – T.
C.  
Thêm một cặp G – X.
D.  
Mất một cặp G – X.
Câu 10: 0.25 điểm

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

A.  
nằm trên NST thường.
B.  
nằm ở ngoài nhân.
C.  
nằm trên NST giới tính Y.
D.  
nằm trên NST giới tính X.
Câu 11: 0.25 điểm

Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

A.  
Hệ bài tiết.
B.  
Hệ hô hấp.
C.  
Hệ tuần hoàn.
D.  
Hệ tiêu hóa.
Câu 12: 0.25 điểm

Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của

A.  
tuyến nước bọt.
B.  
vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
C.  
tuyến gan.
D.  
tuyến tụy.
Câu 13: 0.25 điểm

Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX?

A.  
Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
B.  
Trâu, bò, hươu.
C.  
Hổ, báo, mèo rừng.
D.  
Gà, chim bồ câu, bướm.
Câu 14: 0.25 điểm

Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen?

A.  
mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế ở một cặp nuclêôtit.
B.  
Gen tạo ra sau nhân đôi ADN bị thay thế ở một cặp nucleotit.
C.  
Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở một axit amin.
D.  
Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất một axit amin.
Câu 15: 0.25 điểm

Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp

A.  
chỉ bón phân mà không tưới nước.
B.  
đất có pH thấp.
C.  
hoà tan vào nước.
D.  
tạo điều kiện yếm khí đối với rễ cây.
Câu 16: 0.25 điểm

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

A.  
toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
B.  
một tính trạng.
C.  
một vài tính trạng mà gen đó chi phối.
D.  
tất cả các tính trạng do gen đó chi phối.
Câu 17: 0.25 điểm

Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc

A.  
nuôi, trồng trong điều kiện sinh thái phù hợp.
B.  
thay đổi tính di truyền của giống vật nuôi, cây trồng.
C.  
cải tiến kĩ thuật sản xuất.
D.  
cải tạo điều kiện môi trường sống.
Câu 18: 0.25 điểm

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:

A.  
các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
B.  
làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C.  
làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D.  
các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 19: 0.25 điểm

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

36%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
B.  
Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.
C.  
Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.
D.  
Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.
Câu 20: 0.25 điểm

Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây của pha sáng để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?

A.  
ATP và NADPH.
B.  
NADPH và H2.
C.  
H2 và O2.
D.  
O2 và NADPH.
Câu 21: 0.25 điểm

Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh điều gì?

A.  
Trạng thái không ổn định của các alen trong quần thể.
B.  
Trạng thái biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể.
C.  
Trạng thái biến động của tần số các alen trong quần thể.
D.  
Trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối.
Câu 22: 0.25 điểm

Tiến hành lại giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và MmNN, sau đó đa bội hóa sẽ thu được thể dị đa bội. Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể dị đa bội được tạo ra từ phép lai này?

A.  
Kiểu gen aabbmmNN.
B.  
Kiểu gen aabbMMNN.
C.  
Kiểu gen AaBbMMNn.
D.  
Kiểu gen AABBMMNN.
Câu 23: 0.25 điểm

Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ.

A.  
vi khuẩn cố định nitơ.
B.  
vi sinh vật sống tự do.
C.  
vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
D.  
vi sinh vật sống cộng sinh.
Câu 24: 0.25 điểm

Mạch thứ nhất của một gen ở tế bào nhân thực có 600 nuclêôtit loại guanin. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 có số nucleotit loại vitôzin là:

A.  
400
B.  
1200
C.  
300
D.  
600
Câu 25: 0.25 điểm

Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’. Theo lý thuyết, đoạn nuclêôtit này mang thông tin mã hoá bao nhiều axit amin?

A.  
8
B.  
3
C.  
5
D.  
6
Câu 26: 0.25 điểm

Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã?

A.  
5’UAG3'.
B.  
5’AAA3”.
C.  
5’GGG3”.
D.  
5’AUG3'.
Câu 27: 0.25 điểm

Ở một loài, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lý thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây không thể sinh ra con có thân cao?

A.  
aa x aa.
B.  
Aa x Aa.
C.  
Aa x aa.
D.  
aa x AA.
Câu 28: 0.25 điểm

Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?

A.  
Tâm thất trái.
B.  
Tâm nhĩ trái.
C.  
Tâm nhĩ phải.
D.  
Tâm thất phải.
Câu 29: 0.25 điểm

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

A.  
AA x Aa.
B.  
Aa x Aa.
C.  
aa x aa.
D.  
AA x aa.
Câu 30: 0.25 điểm

Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình

A.  
Aabb x AaBB.
B.  
AABb x AABb.
C.  
Aabb x AABB.
D.  
aabb x AaBB.
Câu 31: 0.25 điểm

Kiểu hình của cơ thể là kết quả của

A.  
sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
B.  
quá trình phát sinh đột biến.
C.  
sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
D.  
sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
Câu 32: 0.25 điểm

Trong tế bào, nuclêôtit loại uraxin không có trong phân tử nào sau đây?

A.  
tARN.
B.  
mARN.
C.  
ADN.
D.  
rARN.
Câu 33: 0.25 điểm

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
B.  
Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C.  
F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
D.  
Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
Câu 34: 0.25 điểm

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ: alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtên không có hoạt tính enzim do vậy chất K không chuyển hóa thành sắc tố, hoa có màu trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.

II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.

III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.

IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 35: 0.25 điểm

Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.

Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?

I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 54/256.

II. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

III. Tỉ lệ F1 có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

IV. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 36: 0.25 điểm

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A.  
9/16
B.  
4/9
C.  
19/36
D.  
17/36
Câu 37: 0.25 điểm

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen.

II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd.

III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen.

IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen.

A.  
4
B.  
1
C.  
3
D.  
2
Câu 38: 0.25 điểm

Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của ôpêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 39: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, phép lai P: lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng, thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 37,50% cây cao, hoa đỏ: 37,50% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?

I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối.

II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp.

III. F2 có tối đa 21 kiểu gen.

IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST.

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 40: 0.25 điểm

Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.

III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.

IV. Thể song nhị bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.

A.  
4
B.  
1
C.  
3
D.  
2

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

95,837 lượt xem 51,604 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

107,732 lượt xem 57,988 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

101,102 lượt xem 54,439 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

112,180 lượt xem 60,403 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

137,250 lượt xem 73,885 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

105,470 lượt xem 56,791 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

101,166 lượt xem 54,474 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

118,772 lượt xem 63,952 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn SinhTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

114,767 lượt xem 61,796 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!