thumbnail

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học

Thi THPTQG, Sinh Học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B.  
Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C.  
Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D.  
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 2: 0.25 điểm

Hiện tượng di truyền liên kết giới tính được:

A.  
Moocgan phát hiện trên bướm tầm.
B.  
Moocgan phát hiện trên ruồi giấm.
C.  
Coren và Bo phát hiện trên hoa loa kèn.
D.  
Menđen phát hiện trên đậu Hà Lan.
Câu 3: 0.25 điểm

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, loài người xuất hiện ở

A.  
đại Tân sinh
B.  
đại Trung sinh
C.  
đại Thái cổ
D.  
đại Cổ sinh
Câu 4: 0.25 điểm

Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:

A.  
Mối quan hệ cạnh tranh về thức ăn, nguồn sống.
B.  
Mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi hoặc không loài nào bị hại.
C.  
Mối quan hệ trao đổi sự đa dạng về vốn gen giữa các loài trong quần xã.
D.  
Mối quan hệ mà trong đó cả hai loài đều bị hại, hoặc ít nhất một loài không hại cũng không lợi.
Câu 5: 0.25 điểm

Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?

A.  
UGA, UAG, AGG, GAU
B.  
AUU, UAU, GUA, UGG
C.  
AUU, UAA, AUG, UGG
D.  
UAA, UAU, GUA, UGA
Câu 6: 0.25 điểm

Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào quy định?

A.  
Tác động của con người.
B.  
Điều kiện của môi trường.
C.  
Kiểu gen của cơ thể.
D.  
Kiểu hình của cơ thể
Câu 7: 0.25 điểm

Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường được gọi là:

A.  
Diễn thế sinh thái.
B.  
Trao đổi chất trong tự nhiên.
C.  
Sự di cư hoặc nhập cư của các quần thể khác nhau.
D.  
Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 8: 0.25 điểm

Thể tích tâm thu giảm do:

A.  
Tâm thất co mạnh.
B.  
Áp lực trong tâm nhĩ tăng.
C.  
Giảm sức cản mạch máu ngoại vi.
D.  
Nhịp tim tăng.
Câu 9: 0.25 điểm

Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:

A.  
Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
B.  
Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
C.  
Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
D.  
Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
Câu 10: 0.25 điểm

Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã cho:

A.  
F1 tự thụ.
B.  
F1 giao phấn với nhau.
C.  
F1 lai phân tích.
D.  
F2 tự thụ
Câu 11: 0.25 điểm

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
B.  
Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
C.  
Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
D.  
Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
Câu 12: 0.25 điểm

Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là

A.  
bằng chứng giải phẫu so sánh.
B.  
bằng chứng hoá thạch.
C.  
bằng chứng sinh học phân tử.
D.  
bằng chứng sinh học tế bào
Câu 13: 0.25 điểm

Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí?

A.  
Trình tự nuclêôtit trong ADN của Hải và An là khác nhau.
B.  
Kiểu gen của Hải và An khác nhau.
C.  
Tỉ lệ A + G/T + X trong ADN của Hải và An là khác nhau.
D.  
Hải và An nhận được loại giao tử khác nhau từ bố, mẹ.
Câu 14: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm 2n = 8, số nhóm gen liên kết ở ruồi đực bằng bao nhiêu? Biết không xảy ra đột biến.

A.  
2
B.  
4
C.  
5
D.  
8
Câu 15: 0.25 điểm

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen

A.  
AaaaBBbb.
B.  
AAAaBBbb.
C.  
AAaaBBbb.
D.  
AAaaBbbb.
Câu 16: 0.25 điểm

Khu sinh học nào sau đây có sự đa dạng nhất về hệ sinh thái:

A.  
Vùng bắc cực,nơi có đồng rêu hàn đới quanh năm.
B.  
Vùng ôn đới,nơi có thảo nguyên và rừng lá rụng chiếm ưu thế.
C.  
Vùng nhiệt đới,đặc biệt là rừng mưa nhiệt đới.
D.  
Vùng biển ngoài khơi,đặc trưng bởi các loài cá lớn.
Câu 17: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:
I. Ở người bình thường, lượng máu hai tâm thất tống đi trong mỗi kì tâm thu (co) là bằng nhau.
II. Lipit được biến đổi chủ yếu về mặt vật lý bắt đầu ở ruột.
III. Hồng cầu chứa rất ít, thậm chí là không có ty thể.
IV. Bộ phận thần kinh trung ương gồm não bộ, tủy sống và dây thần kinh.
V. Tự phối là một hình thức sinh sản hữu tính.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu trên?

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 18: 0.25 điểm

Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:

A.  
1 không râu: 1 có râu
B.  
3 có râu: 1 không râu
C.  
3 không râu: 1 có râu
D.  
100% không râu
Câu 19: 0.25 điểm

Trong lịch sử tiến hoá các loài xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì

A.  
CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
B.  
kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiến sống hơn.
C.  
do sự hợp lí các đặc điểm thích nghi.
D.  
đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động.
Câu 20: 0.25 điểm

Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
32
Câu 21: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.  
Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B.  
Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C.  
Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
D.  
Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
Câu 22: 0.25 điểm

Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:
Phép lai 1: P1 ♀ hoa loa kèn mầm vàng x ♂ hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng.
Phép lai 2: P2 ♀ hoa loa kèn mầm xanh x ♂ hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh.
Cho các nhận định dưới đây:
(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối.
(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh.
(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác.
(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn.
Số nhận định đúng về phép lai:

A.  
4
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 23: 0.25 điểm

Với môi trường không giới hạn thì loài nào sau đây sẽ có đường tăng trưởng với số lượng lớn,nhanh nhất theo hình chữ J:

A.  
Cá cơm ở biển Peru.
B.  
Giun sán trong cơ thể động vật.
C.  
Loài kiến sinh sống trên cây kiến.
D.  
Loài vi sinh vật trong môi trường nhiệt đới.
Câu 24: 0.25 điểm

Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể khác nhau ở người thường gây chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị đột biến. Giải thích nào sau đây là không đúng khi đề cập đến vấn đề trên?

A.  
Nhiễm sắc thể càng nhỏ càng dễ làm mất cân bằng gen và càng dễ bị tiêu hủy dẫn đến dễ gây chết hơn.
B.  
Nếu thừa nhiễm sắc thể Y thì ít ảnh hưởng vì nhiễm sắc thể Y ngoài gen quy định nam tính nó chứa rất ít gen.
C.  
Đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể thường sẽ hay gây chết hơn và chết sớm hơn so với đột biến ba nhiễm ở nhiễm sắc thể giới tính.
D.  
Thừa nhiễm sắc thể thường dẫn đến mất cân bằng gen và gây chết ; còn thừa nhiễm sắc thể giới tính, chẳng hạn nhiễm sắc thể X thì những nhiễm sắc thể X dư thừa cũng sẽ bị bất hoạt nên ít gây chết hơn.
Câu 25: 0.25 điểm

Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:

A.  
Gian bào và tế bào chất
B.  
Gian bào và tế bào biểu bì
C.  
Gian bào và màng tế bào
D.  
Gian bào và tế bào nội bì
Câu 26: 0.25 điểm

Quan sát tế bào sinh dưỡng dạng phân chia thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6.109 pg. Hàm lượng ADN tế bào lưỡng bội của loài là

A.  
6.109 pg.
B.  
3.109 pg.
C.  
1,5.109 pg.
D.  
12.109 pg.
Câu 27: 0.25 điểm

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?

A.  
30/512
B.  
27/512
C.  
29/512
D.  
28/512
Câu 28: 0.25 điểm

Trên mạch 1 của một gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở mạch 2, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
(2) Mạch 2 của gen có T chiếm 10% .
(3) Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là %A = %T = 15% ; %G = %X = 35%.
(4) Mạch 1 của gen có T chiếm 20% .

A.  
4
B.  
2
C.  
1
D.  
3
Câu 29: 0.25 điểm

Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?

I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 30: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:
1. Thành phần loài phong phú là đặc trưng mà hệ sinh thái nhân tạo vốn có so với hệ sinh thái tự nhiên.
2. Nhờ có chu trình sinh địa hoá mà vật chất trong sinh quyển được cân bằng.
3. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái.
4. Nếu kích thước quần thể nằm trong giới hạn giữa kích thước tối thiểu và kích thước tối đa thì quần thể sẽ sinh sản giảm,có thể bị tuyệt chủng.
5. Thỏ và mèo rừng có biến động số lượng các thể trong quần thể theo chu kì là 9 đến 10 năm.

Số phát biểu đúng là:

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
5
Câu 31: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.

A.  
1
B.  
4
C.  
2
D.  
3
Câu 32: 0.25 điểm

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 33: 0.25 điểm

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A.  
15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B.  
24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C.  
35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D.  
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 34: 0.25 điểm

Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN từ một dung dịch chứa các đơn phân ribônuclêôtit, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỉ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Đâu là nhận xét đúng về thành phần dung dịch chứa ribônuclêôtit đã được sử dụng?

A.  
Có 4 loại ribônuclêôtit khác nhau tổ hợp thành 8 loại bộ ba nói trên.
B.  
Có 8 loại ribônuclêôtit với tỉ lệ ngang nhau cho mỗi loại đã được sử dụng.
C.  
Có 3 loại ribônuclêôtit với tỉ lệ 1 : 2 : 1 trong dung dịch sử dụng.
D.  
Có 3 loại ribônuclêôtit trong dung dịch với tỉ lệ mỗi loại là tương đương nhau.
Câu 35: 0.25 điểm

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lại này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.

A.  
3
B.  
4
C.  
1
D.  
2
Câu 36: 0.25 điểm

Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp.Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A.  
4
B.  
3
C.  
1
D.  
2
Câu 37: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ: 100 cây thân cao, hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây sai?

A.  
Các cây thân cao, hoa đỏ ở đời con có một loại kiểu gen.
B.  
Quá trình giảm phân ở cây X đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C.  
Đời con có 4 loại kiểu gen.
D.  
Đời con có 25% số cây dị hợp về một trong hai cặp gen.
Câu 38: 0.25 điểm

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.
II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 0.25 điểm

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 12,04%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 40: 0.25 điểm

Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc thẳng của cặp 8 - 9 là 3/160
IV. Xác suất sinh con trai có nhóm máu O và tóc xoăn của cặp 10 - 11 là 1/4

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,016 lượt xem 58,688 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,608 lượt xem 57,393 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,673 lượt xem 57,428 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

107,361 lượt xem 57,799 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

105,361 lượt xem 56,721 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

103,448 lượt xem 55,692 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,614 lượt xem 55,244 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,576 lượt xem 55,223 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,952 lượt xem 54,348 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,118 lượt xem 52,822 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!