thumbnail

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Năm 2020 (Có Đáp Án Giải thích)

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020. Đề thi bám sát cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các câu hỏi về di truyền học, sinh thái học, tiến hóa và các quá trình sinh học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong việc ôn tập và kiểm tra kiến thức. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

Từ khoá: đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinhđề thi Sinh học có đáp ánthi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh 2020ôn thi môn Sinhkiểm tra Sinh học lớp 12thi thử trực tuyến môn Sinhđề thi thử tốt nghiệp THPTluyện thi môn Sinhđề thi Sinh học 2020

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:

A.  
Vi khuẩn cố định nitơ.
B.  
Vi khuẩn phản nitrat.
C.  
Vi khuẩn nitrat.
D.  
Vi khuẩn a môn.
Câu 2: 0.25 điểm

Loài động vật nào sau đây vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da?

A.  
Cá diêu hồng.
B.  
Rắn.
C.  
Ếch.
D.  
Nai.
Câu 3: 0.25 điểm

Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?

A.  
Lục lạp, trung thể, ti thể.
B.  
Ti thể, nhân, lục lạp.
C.  
Lục lạp, nhân, trung thể.
D.  
Nhân, trung thể
Câu 4: 0.25 điểm

Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?

A.  
Đột biến lệch bội.
B.  
Biến dị thường biến.
C.  
Đột biến gen.
D.  
Đột biến đa bội.
Câu 5: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là

A.  
10; 11; 15.
B.  
10; 11; 20.
C.  
20; 22; 40.
D.  
20; 22; 30.
Câu 6: 0.25 điểm

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
B.  
Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
C.  
Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D.  
Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
Câu 7: 0.25 điểm

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ phân hóa ở kỉ nào?

A.  
Krêta.
B.  
Triat.
C.  
Cacbon.
D.  
Ocđôvic.
Câu 8: 0.25 điểm

Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên:

A.  
Phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp.
B.  
Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng tương đồng X và Y.
C.  
Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X, giới đực dị giao tử.
D.  
Tính trạng do gen trong nhân chi phối chịu ảnh hưởng bởi giới tính
Câu 9: 0.25 điểm

Hiện tượng cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là một ví dụ về mối quan hệ sinh thái

A.  
Sinh vật này ăn sinh vật khác.
B.  
Kí sinh.
C.  
Hợp tác.
D.  
Ức chế cảm nhiễm.
Câu 10: 0.25 điểm

Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX?

A.  
Nai.
B.  
Ruồi giấm.
C.  
Hổ.
D.  
Châu chấu.
Câu 11: 0.25 điểm

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?

A.  
AA × aa.
B.  
Aa × aa.
C.  
AA × Aa.
D.  
Aa × Aa.
Câu 12: 0.25 điểm

Loài động vật nào sau đây có tim 3 ngăn?

A.  
Ếch.
B.  
Sư tử.
C.  
Cá sấu.
D.  
Nai.
Câu 13: 0.25 điểm

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây

A.  
Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp ß-carôten ở trong hạt.
B.  
Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C.  
Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D.  
Tạo ra cừu Đôly.
Câu 14: 0.25 điểm

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A.  
Ánh sáng.
B.  
Độ ẩm.
C.  
Cạnh tranh.
D.  
Nhiệt độ.
Câu 15: 0.25 điểm

Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

A.  
lúa.
B.  
châu chấu.
C.  
nhái.
D.  
rắn.
Câu 16: 0.25 điểm

Cho phép lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lai nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối các phép lai nói trên là:

A.  
Di truyền liên kết gen.
B.  
di truyển gen tế bào chất.
C.  
hoán vị gen một bên.
D.  
di truyền liên kết với giới tính.
Câu 17: 0.25 điểm

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm giảm dần tần số kiểu gen dị hợp qua các thế hệ?

A.  
Giao phối không ngẫu nhiên.
B.  
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.  
Di-nhập gen.
D.  
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 18: 0.25 điểm

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể.
B.  
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
C.  
Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài.
D.  
Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 19: 0.25 điểm

Quá trình nào trong số các quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?

A.  
Quá trình giao phối
B.  
Quá trình nhập cư của các cá thể vào quần thể.
C.  
Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D.  
Quá trình đột biến.
Câu 20: 0.25 điểm

Khi phát biểu về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
B.  
Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.
C.  
Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn liên kết chặt chẽ và di truyền cùng nhau.
D.  
ở tất cả các loài sinh vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
Câu 21: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  
Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B.  
Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
C.  
Những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đơi con.
D.  
Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 22: 0.25 điểm

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B.  
Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
C.  
Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D.  
Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Câu 23: 0.25 điểm

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?

A.  
Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3.
B.  
Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.
C.  
Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.
D.  
Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối.
Câu 24: 0.25 điểm

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là

A.  
0,3.
B.  
0,7.
C.  
0,5.
D.  
0,4.
Câu 25: 0.25 điểm

Ở người, một đột biến ở ADN ti thể gây chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?

A.  
Một người chỉ mắc bệnh khi ADN ti thể của bố và mẹ đều mang đột biến.
B.  
Bệnh có thể xuất hiện ở nam hoặc nữ khi người mẹ mắc bệnh.
C.  
Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
D.  
Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ khi người mẹ bị bệnh.
Câu 26: 0.25 điểm

Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây?

A.  
Quá trình hấp thụ khoáng diễn ra mạnh mẽ, cây bị ngộ độc.
B.  
Cây hấp thụ được quá nhiều nước.
C.  
Cây không hút được nước dẫn đến mất cân bằng nước trong cây.
D.  
Hô hấp hiếu khí của rễ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 27: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thể dị đa bội?

A.  
Thể dị đa bội có vai trò trong sự hình thành loài mới.
B.  
Thể song nhị bội có thể sinh trưởng, phát triển, sinh sản bình thường.
C.  
Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
D.  
Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kèm đa bội hóa.
Câu 28: 0.25 điểm

Hình vẽ sau đây mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Hình ảnh

I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ.
II. Dạ dày cỏ là nơi có vi sinh vật sống cộng sinh, giúp tiêu hóa thức ăn xenlulôzơ.
III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsin và HCl giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 29: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A.  
XAXa x XAY.
B.  
XAXA x XaY
C.  
XAXa x XaY
D.  
XaXa x XAY.
Câu 30: 0.25 điểm

Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho hai loại kiểu gen ở đời con?

A.  
AbabxaBaB\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{aB}}
B.  
AbabxAbaB\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}
C.  
aBaBxABAB\frac{{aB}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{AB}}
D.  
ABaBxABAb\frac{{AB}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{Ab}}
Câu 31: 0.25 điểm

Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?

A.  
15% T; 20% X; 30% A và 35% G
B.  
15% G;30% X; 20% A; 35% T
C.  
17.5% G; 17.5% X, 32.5% A; 32.5% T
D.  
22.5% T; 22.5% A; 27.5% G; 27.5%X
Câu 32: 0.25 điểm

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

A.  
phân li độc lập.
B.  
liên kết hoàn toàn.
C.  
tương tác bổ sung.
D.  
trội không hoàn toàn.
Câu 33: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:

A.  
AbaBxabab\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}
B.  
AaBB x aabb
C.  
ABabxabab\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}
D.  
AaBb x aabb
Câu 34: 0.25 điểm

Ở phép lai ♂ AaBbDD × ♀ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận định sau:
(1) Kiểu gen AaabbDd ở đời con chiếm tỉ lệ 0,25%.
(2) Kiểu gen AaaBBbDD ở đời con chiếm tỉ lệ 0,031%.
(3) Kiểu gen AaabDd chiếm tỉ lệ gấp đôi kiểu gen AaaBbbDd.
(4) Kiểu gen BBB bằng kiểu gen BBb và cùng chiếm tỉ lệ 2,5%.
(5) Số kiểu gen khác nhau tạo ra trong quần thể là 64.
Số nhận định đúng là:

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
5
Câu 35: 0.25 điểm

Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
B.  
Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C.  
F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
D.  
Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 36: 0.25 điểm

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng màu hoa được chi phối bởi qui luật tương tác bổ trợ.
II. Trong tổng số các cây hoa hồng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 25%.
III. Ở F2 kiểu hình hoa đỏ và hoa hồng có số kiểu gen bằng nhau.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiêu hình hoa trắng là 1/9.

A.  
4
B.  
2
C.  
1
D.  
3
Câu 37: 0.25 điểm

Cho biết: bộ ba XAA, XAG mã hoá cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hoá cho phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hoá cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hoá cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mà gốc là: 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’. Xét các nhận định sau :
1. Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hường đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp.
2. Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế axit amin này bằng axit amin khác trong phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp.
3. Phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp có trình tự các axit amin tương ứng là: Acginin - Glutamin - Glutamin - Phêninalanin - Tirôzin....
4. Đột biến thay thế nuclêôtit loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ tạo ra dạng đột biến vô nghĩa.
Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 0.25 điểm

Thực hiện phép lai ♀\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) x ♂ \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}{Y} thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 39: 0.25 điểm

Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
I. Người con (C) có giới tính là nam
II. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là 1/12
IV. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.
Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 40: 0.25 điểm

Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
I. Người con (C) có giới tính là nam
II. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là 112\frac{1}{{12}}.
IV. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.
Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia với đề thi thử môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Đồng Đậu lần 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm theo cấu trúc đề thi chính thức, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12 để nâng cao kỹ năng làm bài thi Vật Lý. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,897 lượt xem 70,462 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Phúc Thành (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Phúc Thành. Đề thi bao gồm các câu hỏi theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT về dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều và các hiện tượng vật lý khác, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,394 lượt xem 62,118 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Marie Curie (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 với đề thi thử từ Trường THPT Marie Curie. Đề thi bao gồm các câu hỏi ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

111,367 lượt xem 59,948 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Hùng Vương (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 từ Trường THPT Hùng Vương. Đề thi bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc hiểu và giao tiếp, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

114,288 lượt xem 61,523 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 từ Trường THPT Lê Quý Đôn. Đề thi bao gồm các câu hỏi ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh, bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

127,703 lượt xem 68,747 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 từ Trường THPT Mạc Đĩnh Chi. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và giao tiếp, bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích và hiệu quả cho học sinh. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

32 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

127,936 lượt xem 68,873 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Trưng Vương (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 từ Trường THPT Trưng Vương. Đề thi bao gồm các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc hiểu và giao tiếp, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh ôn thi một cách hiệu quả. Thi thử trực tuyến miễn phí và dễ dàng.

50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

135,070 lượt xem 72,716 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 với đề thi thử từ Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh, bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu ôn luyện hữu ích giúp học sinh đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

131,221 lượt xem 70,644 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 từ Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm. Đề thi bao gồm các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

130,836 lượt xem 70,434 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!