thumbnail

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 13)

Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Tiếng Anh
Tốt nghiệp THPT;Tiếng Anh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🎓


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

He ________ a terrible accident while he ________ along Ben Luc Bridge.

A.  
was seeing/walked
B.  
have seen/were walking
C.  
see/ am walking
D.  
saw/ was walking
Câu 2: 1 điểm

When it comes to finding a new house, all the conditions for the sake of the children such as education and entertainment should be ________ by parents.

A.  
made room for
B.  
taken into account
C.  
kept pace with
D.  
taken care of
Câu 3: 1 điểm

This channel often shows the cartoons of ________ the children are very fond.

A.  
which
B.  
that
C.  
whom
D.  
who
Câu 4: 1 điểm
This house ________ by my grandfather in 1970.
A.  
was built
B.  
has built
C.  
built
D.  
was build
Câu 5: 1 điểm

If my grandmother were younger, she ________ up aerobics.

A.  
would take
B.  
took
C.  
will take
D.  
takes
Câu 6: 1 điểm

He wondered ________ there the next day.

A.  
he would be
B.  
whether would he be
C.  
if would he be
D.  
whether he would be
Câu 7: 1 điểm

What did you have for ________ breakfast this morning?

A.  
an
B.  
a
C.  
X
D.  
the
Câu 8: 1 điểm

My brother is studying very hard because he is now ________ his attempt to win a place at university.

A.  
of
B.  
at
C.  
on
D.  
in
Câu 9: 1 điểm

She will send me the design of my new house ________.

A.  
as soon as she has finished it
B.  
while she was finishing it
C.  
before she finished it
D.  
after she had finished it
Câu 10: 1 điểm

Fifty years ago, many people ________ from tuberculosis eventually died.

A.  
to suffer
B.  
who suffering
C.  
suffered
D.  
suffering
Câu 11: 1 điểm

We went for a walk after we ________ dinner.

A.  
had had
B.  
have had
C.  
were having
D.  
has
Câu 12: 1 điểm

The course was so difficult that I didn't ________ any progress at all.

A.  
create
B.  
do
C.  
produce
D.  
make
Câu 13: 1 điểm

You're putting the cart before the ________ of your work on Project A because the former is a sequel to the latter.

A.  
ox
B.  
dog
C.  
buffalo
D.  
horse
Câu 14: 1 điểm

She has lived with her aunt since her parents ________ 8 years ago.

A.  
switched off
B.  
put off
C.  
passed away
D.  
brought up
Câu 15: 1 điểm

In many Western societies, good eye ________ is often highly appreciated.

A.  
looking
B.  
contact
C.  
catching
D.  
attention
Câu 16: 1 điểm

Daisy wants to invite her classmate, Joe, to her birthday party.

- Daisy: "Listen, I am having a birthday party next Friday. Do you want to come?"

- Joe: "________. What time does it start?"

A.  
Sorry. I'm busy then
B.  
I like a party
C.  
Sure, I'd love to
D.  
You must be kidding
Câu 17: 1 điểm

Laura and Tom are talking about their school curriculum.

- Laura: "I think Art should be a compulsory subject."

- Tom: "________. Art helps develop creativity."

A.  
I don't think that's a good idea
B.  
I'm of the opposite opinion
C.  
I quite agree
D.  
I can't agree with you
Câu 18: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.

You don't understand the lesson. You keep talking in the class.

A.  
As long as you didn't pay attention in the class, you would understand the lesson.
B.  
I wish you pay attention in the class, you will understand the lesson.
C.  
Unless you paid attention in the class, you won't understand the lesson
D.  
If only you paid attention in the class, you would understand the lesson.
Câu 19: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

A.  
Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come.
B.  
Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn't come.
C.  
Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come.
D.  
Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
Câu 20: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits.

A.  
boredom
B.  
apprehension
C.  
joy
D.  
confidence
Câu 21: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

One day, out of the blue, she announced that she was leaving.

A.  
expectedly
B.  
surprisingly
C.  
happily
D.  
suddenly

Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

Dịch bài đọc:

Giáo dục trẻ em tại nhà thay thế cho giáo dục chính quy là một lựa chọn được các gia đình ở nhiều nơi trên thế giới lựa chọn. Phong trào giáo dục tại nhà rất phổ biến ở Hoa Kỳ, nơi có gần một triệu trẻ em được giáo dục tại nhà. Ở Canada, 1% trẻ em trong độ tuổi đi học được học tại nhà và ý tưởng này cũng ngày càng phổ biến ở Úc, nơi có 20.000 gia đình cho con học tại nhà. Phong trào không chỉ giới hạn ở các quốc gia này. Các gia đình giáo dục tại nhà có thể được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan, Argentina đến Nam Phi.

Giáo dục tại nhà không phải là một ý tưởng mới lạ. Trên thực tế, ý tưởng gửi con cái để chúng dành phần lớn thời gian trong ngày của chúng ở trường học chính quy là một phong tục tương đối mới. Ví dụ, ở Hoa Kỳ, phải đến cuối thế kỷ 19, chính quyền các bang mới bắt đầu bắt buộc việc đi học. Trước đó, khái niệm về giáo dục chính quy không quá phổ biến. Trẻ em học các kỹ năng cần thiết cho cuộc sống trưởng thành ở nhà từ gia sư hoặc cha mẹ chúng, thông qua hướng dẫn chính thức hoặc bằng cách làm việc cùng với những người lớn trong gia đình.

Trong thế giới phát triển hiện đại, nơi đại đa số trẻ em đi học, các gia đình chọn giáo dục tại nhà vì nhiều lý do. Đối với những người sống ở vùng sâu vùng xa, chẳng hạn như vùng hẻo lánh của Úc hoặc vùng hoang dã Alaska, giáo dục tại nhà có thể là lựa chọn duy nhất của họ. Trẻ em có tài năng đặc biệt về nghệ thuật hoặc các lĩnh vực khác có thể được học tại nhà để chúng có nhiều thời gian hơn dành cho sở thích đặc biệt của mình. Phần lớn phong trào giáo dục tại nhà được tạo thành từ các gia đình, vì nhiều lý do, không hài lòng với các trường học sẵn có dành cho họ. Họ có thể có một triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn của môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy rằng các trường học địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ. Mặc dù hầu hết các gia đình tiếp tục chọn cách giáo dục trong lớp học truyền thống cho con cái của họ, nhưng giáo dục tại nhà như một lựa chọn giáo dục thay thế đang trở nên phổ biến hơn.

Câu 22: 1 điểm

Which of the following could be the main idea of the passage?

A.  

The origin of Homeschooling

B.  

A new form of school: Homeschooling

C.  

Homeschool option: a common form of education all over the world

D.  
The reasons why children should be educated at home
Câu 23: 1 điểm

The word "widespread" in paragraph 2 mostly means ______.

A.  
uncommon
B.  
prevalent
C.  
customary
D.  
exceptional
Câu 24: 1 điểm

As mentioned in the last paragraph, children in rural areas, _______.

A.  

prefer to improve their extraordinary interests.

B.  

are not contented with the philosophy of the schools available.

C.  

have no choice but to stay at home to learn.

D.  
believe that their needs to study is more than what a normal school can provide.
Câu 25: 1 điểm

The word "adequately" in paragraph 3 is closest in meaning to______

A.  
applicably
B.  
sufficiently
C.  
inappropriately
D.  
correctly
Câu 26: 1 điểm

It can be inferred from the last paragraph that _______.

A.  

parents' satisfaction plays an important role in the number of students attending class.

B.  

some schools are unable to provide a safe environment for their students.

C.  

not many children in modern society are allowed to be educated at home.

.

D.  
teachers' qualification may be one of the reasons why students come to class
Câu 27: 1 điểm

According to the passage, the following are true about the Homeschooling, EXCEPT _______.

A.  

People got familiar with school attendance before choosing to learn at home.

B.  

Before modern times, most students did not attend school.

C.  

Many families in both developed and developing countries choose to educate their children at home.

D.  
Parents or tutors were the ones who taught the children necessary skills in society.
Câu 28: 1 điểm

What does the word "that" in paragraph 2 refer to?

A.  
the second half of the 19th century
B.  

the former part of the 19th century

C.  
the end of the 19th century
D.  
the beginning of the 19th century
Câu 29: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from the others in each group.

A.  
advice
B.  
culture
C.  
urban
D.  
rural
Câu 30: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from the others in each group.

A.  
decision
B.  
different
C.  
summary
D.  
physical
Câu 31: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence whose meaning is similar to the given one.

John has played the guitar since he was twelve.

A.  

John began to play the guitar when he was twelve.

B.  

It has been twelve years since John played the guitar.

C.  
The last time John played the guitar was at the age-twelve
D.  
John has started to play the guitar since he was twelve.
Câu 32: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence whose meaning is similar to the given one.

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

A.  

The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.

B.  

The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.

C.  

The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.

D.  
The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.
Câu 33: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence whose meaning is similar to the given one.

They believe that the thieves got in through the kitchen window.

A.  

The thieves are believed to get in through the kitchen window.

B.  

They believed the thieves got in through the kitchen window.

C.  

The thieves are believed to have got in through the kitchen window.

D.  
They believe the thieves have got in through the kitchen window.
Câu 34: 1 điểm

They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on schoolchildren's behaviour and their academic performance.

A.  
behaviour
B.  
into
C.  
exhausting
D.  
academic performance
Câu 35: 1 điểm

If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle's accident.

A.  
would find out
B.  
about
C.  
uncle's
D.  
had been
Câu 36: 1 điểm

She has decided to take a same class as you next semester hoping you will help her.

A.  
hoping
B.  
a same
C.  
next
D.  
has

In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name.

In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown-up world. They may have to carry out several tests.

Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a "manyatta" where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers.

Dịch bài đọc:

Ở Châu Phi, người ta hân hoan chào mừng sự ra đời của một em bé mới. Người Pygmies sẽ hát một bài ca chào đời cho đứa trẻ. Ở Kenya, người mẹ địu con vào chuồng gai nơi gia súc được nhốt. Ở đó, chồng cô và các già làng chờ đợi để đặt tên cho đứa trẻ.

Ở Tây Phi, sau khi em bé được tám ngày tuổi, người mẹ đưa em bé đi dạo lần đầu tiên trong thế giới rộng lớn, bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới sinh. Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức các buổi lễ nhập môn cho các nhóm trẻ em thay vì tổ chức sinh nhật. Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học luật, tín ngưỡng, phong tục, bài hát và điệu nhảy của bộ tộc mình. Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để bước vào thế giới người lớn. Chúng có thể phải thực hiện một số bài kiểm tra.

Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn đầu đời. Giai đoạn đầu tiên kéo dài khoảng ba tháng. Các cậu bé rời khỏi nhà của cha mẹ, sơn trắng cơ thể và được dạy cách trở thành những chiến binh trẻ tuổi. Vào cuối giai đoạn này, họ bị cạo đầu và cũng được cắt bao quy đầu. Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ để tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ tập săn những con thú hoang có thể tấn công đàn Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ nhân của đàn gia súc lớn giống như cha mình. Các cô gái bắt đầu giai đoạn này khi họ mười bốn hoặc mười lăm tuổi. Họ được những người phụ nữ lớn tuổi dạy về bổn phận của hôn nhân và cách chăm sóc trẻ sơ sinh. Ngay sau đó họ kết hôn và sống một cuộc sống tương tự như cuộc sống của mẹ họ.

Câu 37: 1 điểm

The word "undergo" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

A.  
participate in
B.  
commence
C.  
experience
D.  
explore
Câu 38: 1 điểm

What does the passage mainly discuss?

A.  

Traditions of Maasai people when having a new baby.

B.  

Birthday ceremonies for children in Africa.

C.  

Activities in a birth celebration.

D.  
Celebrations in Africa.
Câu 39: 1 điểm

What does the word "they" in paragraph 3 refer to?

A.  
the wild animals
B.  
the Maasai herds
C.  
the young warriors
D.  
the cattle owners
Câu 40: 1 điểm

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2?

A.  

Children are initiated for a mature life in the presence of their friends and family.

B.  

Children have to overcome a few trials to enter the grown-up world.

C.  

An eight-day-old child will be taken for the first walk by his or her mother.

D.  
Children have to learn their tribes' cultures and traditions when they are old enough.
Câu 41: 1 điểm

Where do people in Kenya give the name to the child?

A.  
at their house
B.  
near the thorn fence
C.  
on the cattle farm
D.  
at the village church
Câu 42: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

This product is hazardous to the eyes and should be kept out of reach of children.

A.  
interesting
B.  
safe
C.  
dangerous
D.  
useful
Câu 43: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Changes in attitudes, family values, and generational status can occur in both the majority and minority cultures as the two interact; however, typically one culture dominates.

A.  
normally
B.  
rarely
C.  
uncommonly
D.  
specially
Câu 44: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

A.  
installs
B.  
conserves
C.  
supports
D.  
records
Câu 45: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

A.  
medal
B.  
gesture
C.  
express
D.  
severe

The United States of America, due to its immense size and diverse heritage, has one of the most complex cultural identities in the world. Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (46) ________ the Europeans discovered and generalized the land back in the 17th and 18th centuries. The blending of cultural (47) ________ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country. These subcultures are often geographical as a result of settlement (48) ________ by non-natives as well as regional weather and landscape differences. While there are countless ways to divide the U.S. into regions, here we have referenced the four regions that are West, Midwest, North East and South. People from (49) ________ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects. While there are qualities and values (50) ________ most Americans commonly share, it is important not to generalize or assume that all Americans think or act the same way.

(Adapted from https://www.londonschool.com/)

Câu 46: 1 điểm
Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (46) ________ the Europeans discovered and generalized the land back in the 17th and 18th centuries.
A.  
since
B.  
because
C.  
for
D.  
as
Câu 47: 1 điểm
The blending of cultural (47) ________ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country.
A.  
backgrounds
B.  
reference
C.  
expression
D.  
importance
Câu 48: 1 điểm
These subcultures are often geographical as a result of settlement (48) ________ by non-natives as well as regional weather and landscape differences.
A.  
revenue
B.  
unions
C.  
patterns
D.  
chapter
Câu 49: 1 điểm
People from (49) ________ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects.
A.  
another
B.  
all
C.  
other
D.  
each
Câu 50: 1 điểm

While there are qualities and values (50) ________ most Americans commonly share, it is important not to generalize or assume that all Americans think or act the same way.

A.  
when
B.  
that
C.  
who
D.  
why

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 Môn Tiếng Anh - Đề Số 12THPT Quốc giaTiếng Anh

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Tiếng Anh - Đề số 12 được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập đa dạng như ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và viết. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức trọng tâm và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

 

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

348,200 lượt xem 187,488 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 13)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

49 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

188,923 lượt xem 101,717 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 19)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,342 lượt xem 90,097 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 1)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

188,762 lượt xem 101,633 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 2)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

51 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

187,136 lượt xem 100,758 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 3)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,061 lượt xem 99,645 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 12)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

184,298 lượt xem 99,232 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 15)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

51 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

182,751 lượt xem 98,399 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 7)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

49 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

183,658 lượt xem 98,889 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 11)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

51 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

159,042 lượt xem 85,631 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!