thumbnail

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 20)

Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Tiếng Anh
Tốt nghiệp THPT;Tiếng Anh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🎓


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (1) _______ avoid the use of pesticides and other artificial products. The aim is to show that they (2) _______ about the environment and about people's health. But is this the right approach?

Europe is now the biggest (3) _______ for organic food in the world, expanding by 25 percent a year over the past 10 years. Eating organic is (4) _______ way of defining oneself as natural, good, caring different from the junk-food-scoffing masses. As a journalist puts it: "It feels closer to the source, the beginning, the start of things”.

The organic approach means farming with natural, rather than man-made. Techniques such as crop rotation improve soil quality and help organic farmers compensate for the absence of man-made chemicals. (5) _______, for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food can be produced.

Câu 1: 1 điểm
Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (1) _______ avoid the use of pesticides and other artificial products.
A.  
how
B.  
that
C.  
who
D.  
why
Câu 2: 1 điểm

The aim is to show that they (2) _______ about the environment and about people's health. But is this the right approach?

A.  
take
B.  
account
C.  
bring
D.  
care
Câu 3: 1 điểm
Europe is now the biggest (3) _______ for organic food in the world, expanding by 25 percent a year over the past 10 years.
A.  
site
B.  
market
C.  
place
D.  
basis
Câu 4: 1 điểm
Eating organic is (4) _______ way of defining oneself as natural, good, caring different from the junk-food-scoffing masses.
A.  
each
B.  
one
C.  
other
D.  
every
Câu 5: 1 điểm

(5) _______, for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food can be produced.

A.  
Although
B.  
However
C.  
Because
D.  
Moreover
Câu 6: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I will invite you to my birthday party tomorrow." Lena said

A.  

Lena said that she had invited me to her birthday party the following day.

B.  

Lena said that she would invite me to her birthday party tomorrow.

C.  

Lena said that she would invite me to her birthday party the following day.

D.  
Lena said that she invited me to her birthday party the following day.
Câu 7: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I haven't met my grandparents for five years.

A.  
I often met my grandparents five years ago.
B.  

I have met my grandparents for five years.

C.  
I last met my grandparents five years ago.
D.  
I didn't meet my grandparents five years ago.
Câu 8: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She is not allowed to meet her children until the operation has finished.

A.  

She needn't meet her children until the operation has finished.

B.  

She may not meet her children until the operation has finished.

C.  

She shouldn't meet her children until the operation has finished.

D.  
She mustn't meet her children until the operation has finished.

Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.

A study of 1,000 five- to 18-year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparents did before retirement. Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 percent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is that they don’t really get the chance to talk properly.

Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparent’s proudest achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration.

Dịch bài đọc:

Ông bà đang trở thành thế hệ bị lãng quên, với những người trẻ tuổi bây giờ vì họ quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện của ông bà từ những ngày xa xưa.

Một nghiên cứu trên 1.000 trẻ em từ 5 đến 18 tuổi cho thấy chỉ 21% sẽ đến thăm người thân lớn tuổi hơn để nghe về cuộc sống của họ trong quá khứ khác nhau như thế nào; chẳng hạn như nơi họ làm việc, cuộc sống trong chiến tranh như thế nào và cách họ gặp được tình yêu của đời mình. Hơn một nửa số thanh niên không biết ông bà của họ đã làm công việc gì trước khi nghỉ hưu. Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt. Nhưng 23% cho rằng lý do họ không biết gì về người thân lớn tuổi của mình là vì họ không thực sự có cơ hội nói chuyện đàng hoàng.

Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng mặc dù 65% trẻ em gặp ông bà của chúng mỗi tuần, nhưng 37% cho rằng điều này chỉ là do cha mẹ chúng muốn. Và trong khi 39% nói chuyện với ông bà qua điện thoại, Facebook hoặc Skype ít nhất một lần một tuần – 16% một lần một ngày – cuộc trò chuyện hiếm khi tập trung vào những gì họ đang làm hoặc đã làm trong quá khứ. 4 trong số 10 đứa trẻ không biết thành tích đáng tự hào nhất của ông bà chúng là gì, trong khi 30% không biết họ có tài năng hay kỹ năng đặc biệt nào không. Và 42% không dành thời gian để nói về chuyện quá khứ của ông bà của họ - và do đó không biết gì về bà hoặc ông của họ như thế nào khi họ còn trẻ. Có lẽ do sự thiếu giao tiếp và thiếu tôn trọng này, chỉ 6% trẻ em nói rằng chúng coi trọng ông bà như là hình mẫu và là nguồn cảm hứng.

Câu 9: 1 điểm

Which of the following could be the main idea of the passage?

A.  

Young people's disinterest in their grandparents' stories

B.  

Young people's tendency to neglect their grandparents

C.  

Grandparents' loneliness in their old age

D.  
Grandparents' attitudes towards youngsters
Câu 10: 1 điểm

According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?

A.  

Most youths visit their grandparents to ask for pocket money.

B.  

Over 50% of the young don't know about their older relatives’ past professions.

C.  

Nearly a quarter of young people don't have suitable opportunities to talk to older relatives.

D.  
Merely one fifth of people in the survey keep asking about the bygone time of their grandparents.
Câu 11: 1 điểm

According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is _______.

A.  
65%
B.  
28%
C.  
39%
D.  
27%
Câu 12: 1 điểm
The word ‘admit’ in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A.  
confess
B.  
conceal
C.  
refuse
D.  
dissent
Câu 13: 1 điểm

The word ‘them’ in paragraph 2 refers to _______.

A.  
talents
B.  
relatives
C.  
grandparents
D.  
youngsters
Câu 14: 1 điểm

The phrase ‘look up to’ in paragraph 3 is closest in meaning to?

A.  
ignore
B.  
respect
C.  
overlook
D.  
dread
Câu 15: 1 điểm

Which of the following can be inferred from the last paragraph?

A.  

Most young people use modern technology to keep in touch with their older generation.

B.  

Children's lack of communication with grandparents leads to mutual misunderstanding.

C.  

Youngsters nowadays are too indifferent to their grandparents' lives in the past.

D.  
Grandchildren never care for their elderly relatives' special skills and talents.

For many years, scientists have been arguing about global warming. While they don't all agree about what this might mean for Planet Earth, many think it is going on — and that we can do something about it. We need a few more years to gather facts before anyone can say for sure. But people need to start now to do things to stop it.

There are many types of gases in our atmosphere. Some of them absorb the heat from the sun and control our climate. "Greenhouse gases” are those that hold the heat around the planet's surface. When we increase the level of these gases, we upset the balance. These extra gases trap even more heat.

Some scientists say global warming has already started to change the environment. The Earth's temperature has risen one degree Fahrenheit this century. Many scientists believe it could rise from two to eight degrees Fahrenheit in the next hundred years. This would be the fastest rise in 10,000 years.

Sea levels could rise. Ice sheets could melt and add to the water level. Many places near the coast would be in danger of flooding. If the climate change is too large and too fast, some plants and animals could really suffer. They could even die out. Weather could become more violent and extreme. In some places there would be more forest fires. But in other areas there would be more rain and snow, storms and floods.

(Adapted from nytimes.com/article/climate-change-global-warming-fag.html)

Dịch bài đọc:

Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã tranh luận về sự nóng lên toàn cầu. Mặc dù không phải tất cả đều đồng ý về ý nghĩa của điều này đối với Trái đất, nhưng nhiều người cho rằng nó đang diễn ra — và chúng ta có thể làm gì đó với nó. Chúng ta cần thêm vài năm để thu thập dữ kiện trước khi có thể nói chắc chắn. Nhưng mọi người cần bắt đầu ngay bây giờ để làm những việc ngăn chặn nó.

Có nhiều loại khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Một vài trong số đó hấp thụ nhiệt từ mặt trời và kiểm soát khí hậu của chúng ta. "Khí nhà kính" là những khí giữ nhiệt xung quanh bề mặt hành tinh. Khi chúng ta tăng mức độ của những khí này, chúng ta sẽ làm đảo lộn sự cân bằng. Những khí thừa này thậm chí còn giữ nhiệt nhiều hơn.

Một số nhà khoa học nói rằng sự nóng lên toàn cầu đã bắt đầu thay đổi môi trường. Nhiệt độ Trái đất đã tăng một độ F trong thế kỷ này. Nhiều nhà khoa học tin rằng nó có thể tăng từ 2 đến 8 độ F trong một trăm năm tới. Đây sẽ là mức tăng nhanh nhất trong 10.000 năm.

Mực nước biển có thể tăng lên. Các tảng băng có thể tan chảy và thêm vào mực nước. Nhiều nơi gần bờ biển sẽ có nguy cơ ngập lụt. Nếu biến đổi khí hậu quá lớn và quá nhanh, một số loài thực vật và động vật có thể thực sự bị ảnh hưởng. Chúng thậm chí có thể chết. Thời tiết có thể trở nên dữ dội và khắc nghiệt hơn. Ở một số nơi sẽ có nhiều vụ cháy rừng hơn. Nhưng ở những khu vực khác sẽ có nhiều mưa và tuyết, bão và lũ lụt.

Câu 16: 1 điểm

What is the passage mainly about?

A.  
Global warming and its advantages.
B.  

Global warming and its negative effects.

C.  
Global warming and suggested solutions.
D.  
Global warming and forest fires.
Câu 17: 1 điểm

According to the passage, gases control our climate by _______.

A.  
absorbing the heat
B.  

increasing its level

C.  
changing the environment
D.  
upsetting the balance
Câu 18: 1 điểm

The word "it" in paragraph 3 refers to _______.

A.  
environment
B.  
century
C.  
temperature
D.  
global warming
Câu 19: 1 điểm

The word "extreme" in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

A.  
gentle
B.  
quiet
C.  
peaceful
D.  
severe
Câu 20: 1 điểm
Which of the following is TRUE according to the passage?
A.  

Scientists have all agreed about global warming.

B.  

Scientists say that global warming can never change the environment.

C.  

The gases we increase trap even more heat.

D.  
Climate change would cause forest fires everywhere.
Câu 21: 1 điểm

The frustrated customer wanted to exchange the article, obtaining a refund, or speak to the manager.

A.  
or
B.  
the article
C.  
obtaining
D.  
frustrated
Câu 22: 1 điểm

Van Clibur studies piano from 1951 to 1954 and won multiple awards between 1958 and 1960.

A.  
from
B.  
between
C.  
won
D.  
studies
Câu 23: 1 điểm

The students who always pay attention in the classroom is often more successful.

A.  
pay
B.  
who
C.  
is
D.  
the
Câu 24: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

A.  
decisive
B.  
commercial
C.  
electric
D.  
powerful
Câu 25: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

A.  
believe
B.  
happen
C.  
maintain
D.  
attract
Câu 26: 1 điểm

He was late so I decided to ________ time by window shopping.

A.  
waste
B.  
spend
C.  
miss
D.  
kill
Câu 27: 1 điểm

Nam wanted to know what time ________.

A.  
did the movie begin
B.  

does the movie begin

C.  
the movie begins
D.  
the movie began
Câu 28: 1 điểm

Participating in teamwork activities helps students develop their ________ skills.

A.  
socialise
B.  
society
C.  
social
D.  
socially
Câu 29: 1 điểm

I saw him hiding something in a ________ bag.

A.  
small black plastic
B.  
plastic small black
C.  
black small plastic
D.  
small plastic black
Câu 30: 1 điểm

Let's wait here for her, I'm sure she'll ________.

A.  
turn off
B.  
tum over
C.  
tum down
D.  
turn up
Câu 31: 1 điểm
By the time you ________ this letter, I will have left for the USA
A.  
will receive
B.  
received
C.  
are receiving
D.  
receive
Câu 32: 1 điểm

I will wait for you ________ the airport tomorrow.

A.  
on
B.  
in
C.  
at
D.  
from
Câu 33: 1 điểm

________ there all my life, I knew how to move around the city.

A.  
Having lived
B.  
Being lived
C.  
To have lived
D.  
Lived
Câu 34: 1 điểm

________ not having written about the required topic, I was given a low mark.

A.  
as
B.  
because
C.  
although
D.  
because of
Câu 35: 1 điểm

It was very kind of Peter to ________ me a favor. Had it not been for his help, I would not have finished my cleaning.

A.  
make
B.  
take
C.  
work
D.  
do
Câu 36: 1 điểm

Mary ________ to catch the bus when she slipped and fell down.

A.  
has been running
B.  
was running
C.  
has run
D.  
run
Câu 37: 1 điểm

My uncle’s company made a very good profit in ________1990s.

A.  
the
B.  
an
C.  
a
D.  
Ø
Câu 38: 1 điểm

How many houses ________ by the storm last night?

A.  
are destroyed
B.  
have been destroyed
C.  
were destroyed
D.  
are being destroyed
Câu 39: 1 điểm

- I think the main problem in this area is the lack of a good bus service.

- You're right. You've hit the ________ on the head.

A.  
nail
B.  
wall
C.  
lips
D.  
hand
Câu 40: 1 điểm

Many people and organizations have been making every possible effort in order to save ________ species.

A.  
fearful
B.  
threatening
C.  
endangered
D.  
dangerous
Câu 41: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

A.  
duck
B.  
luck
C.  
pub
D.  
nurse
Câu 42: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

A.  
subscribed
B.  
inspired
C.  
welcomed
D.  
invented
Câu 43: 1 điểm

Lisa is having a discussion with Peter about their plan.

- Lisa: “Let's go to the theatre.”

- Peter: “_______. The number of people infected with the coronavirus (COVID-19) is increasing day by day.”

A.  
Just bring yourself
B.  

Oh, I don't think it's a good idea

C.  
Yes, let's do that
D.  
No problem
Câu 44: 1 điểm

Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”

Tuan: “_______.”

A.  
Really?
B.  

I'm glad you like them

C.  
You must be kidding. My shirt is nice, isn't it?
D.  
Do you like them?
Câu 45: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

School uniform is mandatory in most Vietnamese schools. Students in the same school have to wear the same set of clothes at school.

A.  
compulsory
B.  
depended
C.  
paid
D.  
divided
Câu 46: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

John has sent five letters to his friend but he has not received any reply.

A.  
postscript
B.  
answer
C.  
information
D.  
letter
Câu 47: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater.

A.  
harmless
B.  
fundamental
C.  
useless
D.  
damaging
Câu 48: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Sorry, I can't come to your party. I am snowed under with work at the moment.
A.  
free from
B.  
interested in
C.  
relaxed about
D.  
busy with
Câu 49: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He didn't write his letter of application earlier. He regretted that.

A.  

He regretted writing his letter of application earlier

B.  

He wishes he had written his letter of application earlier

C.  

He wishes he hadn't written letter of application earlier

D.  
He regretted to write his letter of application earlier
Câu 50: 1 điểm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We had reached the top. Then we realized how far we had come.

A.  

Not until we had reached the top did we realize how far we had come.

B.  

Having realized how far we had come, we reached the top.

C.  

Only after we realized how far we had come had we reached the top.

D.  
We had reached the top until we realized how far we had come.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 Môn Tiếng Anh - Đề Số 12THPT Quốc giaTiếng Anh

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Tiếng Anh - Đề số 12 được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập đa dạng như ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và viết. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức trọng tâm và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

 

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

348,200 lượt xem 187,488 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 20)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

155,074 lượt xem 83,496 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 19)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,342 lượt xem 90,097 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 13)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

49 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

188,923 lượt xem 101,717 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 1)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

188,762 lượt xem 101,633 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 2)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

51 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

187,136 lượt xem 100,758 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 3)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,061 lượt xem 99,645 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 12)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

184,298 lượt xem 99,232 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 15)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

51 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

182,751 lượt xem 98,399 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Toán (Đề 7)THPT Quốc giaToán
Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Toán
Tốt nghiệp THPT;Toán

49 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

183,658 lượt xem 98,889 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!