thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)

Ôn luyện hoặc thi lại môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh với đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng cách mạng, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ôn tập hiệu quả. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

 

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí MinhĐại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiHUBTôn thi Tư Tưởng Hồ Chí Minhkiểm tra Tư Tưởng Hồ Chí Minhthi lại Tư Tưởng Hồ Chí Minhtài liệu ôn thi Tư Tưởng Hồ Chí Minhthi thử trực tuyến Tư Tưởng Hồ Chí Minhtư tưởng cách mạng

Thời gian làm bài: 40 phút

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển Tập Đề Thi Môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh về bản chất dân chủ của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà:
A.  
Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có Chính phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường.
B.  
Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phúc.
C.  
Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của dân.
D.  
Việc gì có lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì có hại đến dân, ta phải hết sức tránh.
Câu 2: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây thể hiện không đúng tư tưởng Hồ Chí Minh về kẻ địch của chủ nghĩa xã hội:
A.  
Chủ nghĩa cá nhân là căn bệnh mẹ, căn bệnh gốc đẻ ra hàng trăm thứ bệnh nguy hiểm: mệnh lệnh, bè phải, quan liêu.
B.  
Thói quen và truyền thống lạc hậu là kẻ địch to.
C.  
Chủ nghĩa cá nhân là kẻ địch hung ác.
D.  
Lợi ích cá nhân chính là chủ nghĩa cá nhân.
Câu 3: 0.2 điểm
Phẩm chất ‘‘thật thà, thương yêu, hết lòng giúp đỡ đồng chí và đồng bào’’ thể hiện đức tính nào dưới đây:
A.  
Nhân.
B.  
Nghĩa.
C.  
Trí.
D.  
Dũng.
Câu 4: 0.2 điểm
Phát hiện một trích dẫn sai tóm tắt sai trong tài liệu "Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ" của Nguyễn Ái Quốc Trong các đáp án sau:
A.  
Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên một triết lý nhất định của lịch sử, lịch sử châu Âu.
B.  
Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời mình không thể có được.
C.  
Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học phương Đông, đó là nhiệm vụ mà những người cách mạng Việt Nam phải làm.
D.  
Mai đây khi chủ nghĩa tư bản phương Tây làm thay đổi phương Đông thì đấu tranh giai cấp ở đây cũng không trở nên quyết liệt hơn.
Câu 5: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây viết sai về con đường đến với chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Aí Quốc :
A.  
Trên hành trình tìm đường cứu nước ở lứa tuổi 20, điều mà Nguyễn ái Quốc muốn biết hơn cả khi tham gia các cuộc thảo luận là Quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa.
B.  
Trong quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn ái Quốc đã hoàn thiện cho mình bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, nhờ đó khi tiếp thu và vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin không rơi vào giáo điều, sao chép.
C.  
Ngay từ đầu, chủ nghĩa cộng sản đã đưa Nguyễn ái Quốc tin theo chủ nghĩa Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba.
D.  
Nguyễn ái Quốc tiếp thu lý luận Mác - Lênin theo phương pháp nhận thức macxít, đồng thời theo lối “đắc ý, vong ngôn” của văn hóa phương Đông.
Câu 6: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây thể hiện không đúng quan niệm của Hồ Chí Minh về thói quen và truyền thống lạc hậu:
A.  
Thói quen và truyền thống lạc hậu là kẻ địch to.
B.  
Thói quen và truyền thống lạc hậu gây ra những trở ngại lớn cho chủ nghĩa xã hội.
C.  
Thói quen và truyền thống lạc hậu cần phải bắn bỏ và tiêu diệt ngay.
D.  
Thói quen và truyền thống lạc hậu cùng với chủ nghĩa cá nhân là kẻ địch của chủ nghĩa xã hội.
Câu 7: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây xác định tầm quan trọng của văn hóa kiến thức đối với sức mạnh của một dân tộc:
A.  
Đề nghị mở một chiến dịch để chống nạn mù chữ.
B.  
Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu.
C.  
Mở một chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân bằng cách thực hiện : cần, kiệm, liêm, chính.
D.  
Chúng ta phải làm cho dân tộc chúng ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nước, yêu lao động, một dân tộc xứng đáng với nước Việt Nam độc lập.
Câu 8: 0.2 điểm
Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định vai trò của đạo đức đối với người cách mạng:
A.  
Đạo đức cũ là đạo đức thủ cựu, nó vì danh vọng của cá nhân.
B.  
Đạo đức mới là vĩ đại, nó vì sự nghiệp chung của dân tộc, của loài người.
C.  
Đạo đức là cái gốc của người cách mạng.
D.  
Người có 4 tính (cần, kiệm, liêm, chính). Thiếu một tính không thành người.
Câu 9: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây trích dẫn sai nội dung Nghị Quyết TW 8 (tháng 5-1941) do Hồ Chí Minh chỉ đạo:
A.  
Chiến thuật hiện tại của Đảng là phải vận dụng một phương pháp hiệu triệu hết sức thống thiết.
B.  
Mặt trận hiệu triệu của Đảng hiện nay không thể gọi như trước mà phải đổi ra cái tên khác cho có tính chất giai cấp hơn.
C.  
Đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân.
D.  
Cốt yếu của cuộc vận động hiện thời là làm thế nào đánh đuổi được giặc Pháp- Nhật.
Câu 10: 0.2 điểm
Hãy chỉ ra nhận định chứng tỏ Hồ Chí Minh tiếp nhận giá trị tích cực của Nho giáo:
A.  
Tư tưởng của Khổng Tử chỉ thích hợp với một xã hội bình yên không bao giờ thay đổi.
B.  
Khổng Tử là người phát ngôn bênh vực những người bóc lột chống lại những người bị áp bức.
C.  
Tuy Khổng Tử là phong kiến song những điều hay trong học thuyết của ông thì ta nên học.
D.  
Trong học thuyết của Khổng Tử có nhiều điều không đúng.
Câu 11: 0.2 điểm
Ý kiến nào dưới đây còn thiếu nội dung quan trọng trong quan niệm của Hồ Chí Minh về con người:
A.  
Chữ người, nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bạn bè. Nghĩa rộng là đồng bào cả nước.
B.  
Dù màu da có khác nhau, trên đời này chỉ có hai giống người: giống người bóc lột và giống người bị bóc lột.
C.  
Trên quả đất có hàng muôn triệu người. Song số người ấy có thể chia làm hai hạng: người thiện và người ác.
D.  
Và cũng chỉ có một mối tình hữu ái là thật mà thôi: tình hữu ái vô sản.
Câu 12: 0.2 điểm
Nhân tố nào dưới đây không thuộc về phẩm chất cá nhân của Nguyễn Ái Quốc:
A.  
Là người có tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo và đầu óc phê phán, nhạy bén với cái mới.
B.  
Là người khổ công học tập, bản lĩnh kiên cường.
C.  
Là người dân của một dân tộc bị áp bức.
D.  
Là một người yêu nước, thương dân.
Câu 13: 0.2 điểm
Tìm luận điểm về ‘‘Nhà nước do dân ” trong tư tưởng Hồ Chí Minh:
A.  
Chính phủ là công bộc của dân.
B.  
Bao nhiêu lợi ích đều vì dân.
C.  
Bao nhiêu quyền hạn đều của dân.
D.  
Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương do dân cử ra.
Câu 14: 0.2 điểm
Nội dung nào dưới đây trong "Di chúc" của Hồ Chí Minh thể hiện sự mẫn cảm và tầm nhìn xa của Người đối với việc ngăn ngừa nguy cơ suy thoái trong Đảng:
A.  
Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
B.  
Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi để củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống nhất của Đảng. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau.
C.  
Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước hoàn toàn thắng lợi, việc cần làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng.
D.  
Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
Câu 15: 0.2 điểm
Tìm nội dung thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ trương đại đoàn kết rộng rãi trong cách mạng Việt Nam trong các đáp án sau:
A.  
Chiến tranh đã làm thay đổi chủ nghĩa dân tộc.
B.  
Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
C.  
Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời kỳ mình không thể có được.
D.  
Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản trí thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt để kéo họ đi vào phe vô sản giai cấp. Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập.
Câu 16: 0.2 điểm
Tìm câu viết chỉ ra hạn chế về cơ sở lịch sử của học thuyết Mác trong các đáp án sau:
A.  
“Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên một triết lý nhất định của lịch sử, nhưng lịch sử nào? Lịch sử của châu Âu. Mà châu Âu là gì? Đó chưa phải là toàn thể nhân loại”.
B.  
“Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó và củng cố nó bằng cơ sở dân tộc học phương Đông”.
C.  
“Cuộc đấu tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây”.
D.  
“Mai đây, khi chủ nghĩa tư bản phương Tây làm thay đổi phương Đông thì đấu tranh giai cấp có trở nên quyết liệt không? Đại thể là có, nếu xét theo gương của Nhật Bản”.
Câu 17: 0.2 điểm
Một trong những nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hóa phương Đông. Tìm luận điểm viết nhầm trong các đáp án sau:
A.  
Tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo.
B.  
Kế thừa các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục hưng.
C.  
Tiếp thu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D.  
Tiếp thu tư tưởng vị tha của Phật Giáo.
Câu 18: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây xác định không đúng quan hệ giữa người với người theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A.  
Phải thực hành chữ Bác - ái.
B.  
Chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người dưới.
C.  
Phải để việc nước lên trên việc tư, việc nhà.
D.  
Thái độ phải chân thành, khiêm tốn, phải thật thà đoàn kết.
Câu 19: 0.2 điểm
Luận điểm nào dưới đây thể hiện bao quát nhất quan điểm của Hồ Chí Minh về tác phong cần có trong học tập lý luận:
A.  
Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ và tự do tư tưởng.
B.  
Đọc tài liệu thì phải đào sâu hiểu kỹ.
C.  
Không tin một cách mù quáng từng câu một trong sách.
D.  
Có vấn đề chưa thật thông suốt thì mạnh dạn đề ra và thảo luận cho vỡ lẽ.
Câu 20: 0.2 điểm
Tìm luận điểm thể hiện tình cảm nhân văn Hồ Chí Minh:
A.  
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
B.  
Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn đoàn kết lâu dài.
C.  
Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân.
D.  
Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng, và gộp cả những nỗi đau khổ riêng của mỗi người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi.
Câu 21: 0.2 điểm
Trong bài “Con đường dẫn tôi đến với chủ nghĩa Lênin” điều Nguyễn Ái Quốc muốn nghe thảo luận hơn cả là điều gì?
A.  
Thảo luận về chiến tranh thế giới thứ nhất.
B.  
Thảo luận về Cách mạng vô sản.
C.  
Thảo luận về quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa.
D.  
Thảo luận về vận mệnh của giai cấp công nhân.
Câu 22: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây thể hiện không đúng quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa cá nhân:
A.  
Cần phải tiêu diệt lợi ích cá nhân vì nó chính là chủ nghĩa cá nhân.
B.  
Chủ nghĩa cá nhân là làm việc gì cũng chỉ xuất phát từ lòng tham muốn địa vị, danh lợi cho bản thân mà không tính tới lợi ích của tập thể, của nhân dân, của Đảng, của Dân tộc.
C.  
Chủ nghĩa cá nhân sinh ra trăm ngàn thứ bệnh nguy hiểm.
D.  
Chủ nghĩa cá nhân là đồng minh của chủ nghĩa tư bản và đế quốc.
Câu 23: 0.2 điểm
Luận điểm nào dưới đây trích dẫn sai tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong tài liệu ‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung Kỳ và Nam kỳ’’:
A.  
Đấu tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây.
B.  
Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
C.  
Giờ đây người ta sẽ không thể làm gì cho người dân An nam nếu không dựa vào động lực duy nhất và vĩ đại này của họ.
D.  
Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên cơ sở châu Âu, mà châu Âu thì đại diện cho toàn nhân loại.
Câu 24: 0.2 điểm
Luận điểm nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh có tầm nhìn xa về sự cần thiết phải phát triển kinh tế nhiều thành phần:
A.  
Trong chế độ dân chủ mới, có năm loại kinh tế khác nhau (1953).
B.  
Chúng tôi chủ trương làm cho tư bản Việt Nam phát triển. Mà chỉ có độc lập thì tư bản Việt Nam mới phát triển (1947).
C.  
Giới Công- Thương phải hoạt động để xây dựng một nền kính tế và tài chính vững vàng và thịnh vượng.
D.  
Nền kinh tế thịnh vượng nghĩa là các sự kinh doanh của các nhà công nghiệp, thương nghiệp thịnh vượng.
Câu 25: 0.2 điểm
Luận điểm “Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước” được trích dẫn trong tài liệu nào dưới đây của Hồ Chí Minh:
A.  
“Trung ương Hội nghị lần thứ Tám của Đảng Cộng sản Đông Dương”.
B.  
“Chánh cương văn tắt, Sách lược vắn tắt”.
C.  
“Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ”.
D.  
“Di chúc”.
Câu 26: 0.2 điểm
Theo bạn học chủ nghĩa Mác theo cách nào dưới đây là đúng?
A.  
Học chủ nghĩa Mác là học tập cái tinh thần xử trí mọi việc, đối với mọi người và đối với bản thân mình.
B.  
Học thuộc lòng một số sách vở của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C.  
Học lý luận của Mác về đấu tranh giai cấp thì mình cũng phải ra khẩu hiệu giai cấp tranh đấu.
D.  
Học chủ nghĩa Mác - Lênin để tìm ra những kết luận có sẵn cho con đường giải phóng dân tộc.
Câu 27: 0.2 điểm
Trong các biện pháp thực hiện chữ Liêm mà Hồ Chí Minh đã nêu, biện pháp nào là đòi hỏi bức xúc nhất của nhân dân và nhà nước ta hiện nay:
A.  
Tuyên truyền và kiểm soát. Giáo dục và pháp luật từ trên xuống, từ dưới lên.
B.  
Cán bộ phải thực hành chữ Liêm trước để làm kiểu mẫu cho dân.
C.  
Dân phải biết quyền hạn của mình, biết kiểm soát cán bộ để giúp cán bộ thực hiện chữ Liêm.
D.  
Pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm, bất kỳ kẻ ấy ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì.
Câu 28: 0.2 điểm
Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh đã đánh giá đúng vai trò của chủ nghĩa dân tộc đối với cách mạng Việt Nam:
A.  
Cuộc đấu tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây.
B.  
Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
C.  
Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời kỳ mình không thể có được.
D.  
Nếu nông dân gần như chẳng có gì thì địa chủ cũng không có vốn liếng gì lớn.
Câu 29: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây thể hiện biện pháp thực hiện chữ Cần theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A.  
Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
B.  
Cần là làm việc phải đặt ra mục tiêu, lập kế hoạch và phân công công việc rõ ràng, Cần phải đi với Chuyên.
C.  
Cần là mọi người đều phải Cần, cả nước đều phải Cần.
D.  
Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu.
Câu 30: 0.2 điểm
Hồ Chí Minh viết: ‘‘Chúng tôi chủ trương làm cho tư bản Việt Nam phát triển…đồng thời chúng tôi rất hoan nghênh tư bản Pháp và tư bản các nước khác thật thà cộng tác với chúng tôi’’. Đáp án nào sau đây thể hiện thực chất của chủ trương này:
A.  
Là nêu cao độc lập tự chủ
B.  
Là chủ trương làm bạn với quốc tế.
C.  
Là phát triển kinh tế nhà nước.
D.  
Là thực hiện kinh tế thị trương và hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 31: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây trích dẫn không đúng tư tưởng Hồ Chí Minh:
A.  
Chúng tôi chủ trương đấu tranh giai cấp.
B.  
Chúng tôi chủ trương làm cho tư bản Việt Nam phát triển.
C.  
Chúng tôi hoan nghênh tư bản Pháp và tư bản các nước khác thật thà đoàn kết với chúng tôi.
D.  
Chính phủ, nhân dân và tôi sẽ tận tâm giúp giới Công - Thương.
Câu 32: 0.2 điểm
Câu nào dưới đây thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu cao cả của Chính phủ đối với dân:
A.  
Nếu nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lí gì.
B.  
Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phúc.
C.  
Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của dân.
D.  
Việc gì có lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì có hại đến dân, ta phải hết sức tránh.
Câu 33: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về ý nghĩa chính trị của “Tuần lễ Vàng”:
A.  
Tuần lễ Vàng sẽ tỏ cho toàn quốc đồng bào và cho toàn thế giới biết rằng, trong lúc các chiến sĩ Việt Minh trên các mặt trận quyết hy sinh giọt máu cuối cùng để giữ vững nền tự do độc lập của nước nhà, thì đồng bào ở hậu phương, nhất là những nhà giàu có, cũng có thể hy sinh được chút Vàng để phụng sự Tổ quốc.
B.  
Tuần lễ Vàng sẽ thu góp số vàng trong nhân dân và nhất là những nhà giàu có để cúng vào việc cần cấp và quan trọng nhất của chúng ta lúc này là việc quốc phòng.
C.  
Muốn củng cố nền độc lập, tự do, chúng ta cần sức hy sinh phấn đấu của toàn quốc đồng bào, nhưng chúng ta cũng rất cần sức quyên giúp của nhân dân, nhất là những nhà giàu có.
D.  
Tuần lễ vàng có ý nghĩa giúp vào nền tài chính quốc phòng.
Câu 34: 0.2 điểm
Luận điểm nào dưới đây Hồ Chí Minh nhấn mạnh yếu tố nhân văn trong thực hiện việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
A.  
Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B.  
Bất kỳ là ai mà thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C.  
Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài.
D.  
Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá họ.
Câu 35: 0.2 điểm
Luận điểm nào sau đây Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh giá trị nhân văn về trọng trách lãnh đạo đất nước của Chính phủ:
A.  
Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hoàn toàn thắng lợi thì công việc đầu tiên của Chính phủ là công việc đối với con người.
B.  
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
C.  
Đoàn kết là môt truyền thống cưc kỳ quý báu của Đảng và nhân dân ta. Cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
D.  
Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân.
Câu 36: 0.2 điểm
Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định cơ sở cơ bản để thực hiện đại đoàn kết dân tộc:
A.  
Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B.  
Bất kỳ là ai mà thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C.  
Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá họ.
D.  
Trong mấy triệu người cũng có người thế này thế khác, nhưng thế này thế khác đều dòng dõi tổ tiên ta… nên ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc.
Câu 37: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây xác định sai nội dung của chữ Cần trong tư tưởng Hồ Chí Minh:
A.  
Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
B.  
Cần là phải có kế hoạch, có phân công.
C.  
Cần phải đi với Chuyên. Cần là chống lại sự lười biếng.
D.  
Cần là phải tiết kiệm thời gian, tiền của, sức lực .
Câu 38: 0.2 điểm
Tìm luận điểm đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX trong các đáp án sau:
A.  
Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
B.  
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C.  
Mâu thuẫn giữa triều đình phong kiến lỗi thời với nhu cầu phát triển.
D.  
Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc thực dân Pháp.
Câu 39: 0.2 điểm
Tìm luận điểm của Nguyễn Ái Quốc trong các đáp án sau:
A.  
Hãy xoá bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình trạng dân tộc này bóc lột dân tộc khác sẽ bị xoá bỏ.
B.  
Khi mà sự đối kháng giữa các giai cấp trong nội bộ dân tộc không còn nữa thì sự thù địch giữa các dân tộc cũng đồng thời mất theo.
C.  
Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ trung tâm, là điều kiện để giải phóng dân tộc.
D.  
Trong điều kiện các nước thuộc địa thì giải phóng dân tộc là cơ sở để giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Câu 40: 0.2 điểm
Câu nào dưới đây thể hiện đức tính tiết kiệm vì dân của Hồ Chí Minh:
A.  
Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết. Đảng phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội “vừa hồng vừa chuyên”.
B.  
Đảng ta là một đảng cầm quyền.
C.  
Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điều phúng linh đình để khỏi lãng phí thì giờ, tiền bạc của nhân dân.
D.  
Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi thì công việc ‘‘Đầu tiên là công việc đối với con người’’.
Câu 41: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây trích dẫn thiếu nội dung quan trọng trong tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc:
A.  
Ta phải đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc.
B.  
Đại đoàn kết trước hết là đoàn kết đại đa số nhân dân.
C.  
Đoàn kết rộng rãi, chặt chẽ, đồng thời phải củng cố.
D.  
Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hóa họ.
Câu 42: 0.2 điểm
Luận điểm nào sau đây trích dẫn sai tư tưởng Nguyễn Ái Quốc trong tài liệu ‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ’’:
A.  
Mai đây, khi chủ nghĩa tư bản phương Tây làm thay đổi phương Đông thì đấu tranh giai cấp có trở nên quyết liệt hơn không? Đại thể là có, nếu xét gương của Nhật Bản.
B.  
Sự xung đột về quyền lợi giữa các giai cấp ở phương Đông rất gay gắt.
C.  
Người thì chẳng có công đoàn, kẻ thì chẳng có tờ-rớt.
D.  
Nếu nông dân gần như chẳng có gì thì địa chủ cũng không có vốn liếng gì lớn.
Câu 43: 0.2 điểm
Tìm luận điểm thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về ‘‘Nhà nước do dân’’:
A.  
Bao nhiêu lợi ích đều vì dân.
B.  
Công việc đổi mới, xây dựng là trách nhiệm của dân.
C.  
Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương do dân cử ra.
D.  
Quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân.
Câu 44: 0.2 điểm
Đáp án dưới đây xác định các lĩnh vực cần thực hiện chữ Kiệm:
A.  
Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
B.  
Kiệm không phải là bủn xỉn.
C.  
Kiệm là khéo tổ chức, sắp xếp.
D.  
Kiệm là tiết kiệm thời gian, tiền của, sức lao động.
Câu 45: 0.2 điểm
Tìm luận điểm thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về ‘‘độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”:
A.  
Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có Chính phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường.
B.  
Nếu nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lí gì.
C.  
Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phúc.
D.  
Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của dân.
Câu 46: 0.2 điểm
Đáp án nào dưới đây thể hiện tư tưởng giáo dục nhân văn Hồ Chí Minh:
A.  
Tôi hiến cả đời tôi cho dân tộc tôi.
B.  
Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng và gộp cả những đau khổ riêng của mỗi người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi.
C.  
Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh nước biếc để câu cá, trồng hoa sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì với vòng danh lợi.
D.  
Đối với những người có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc và nhân dân ta phải giúp họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở để đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời.
Câu 47: 0.2 điểm
Luận điểm nào dưới đây thể hiện tư tưởng cốt lõi của “Chiến thuật vận động” trong Nghị Quyết TW 8 (tháng 5.1941):
A.  
Những khẩu hiệu cao chưa thực hiện được trong tình thế hiện tại thì không để vào.
B.  
Chiến thuật hiện tại của Đảng là phải vận dụng một phương pháp hiệu triệu hết sức thống thiết.
C.  
Đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân.
D.  
Cốt yếu của cuộc vận động hiện thời là làm thế nào đánh đuổi được giặc Pháp- Nhật.
Câu 48: 0.2 điểm
Nội dung nào dưới đây trong tư tưởng Hồ Chí Minh xác định mức độ rộng rãi của khối đại đoàn kết dân tộc:
A.  
Lúc nào nhân dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập tự do. Trái lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn.
B.  
Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình thống nhất độc lập dân chủ thì dù người đó trước đây chống đối chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C.  
Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đoàn kết xây dựng nước nhà.
D.  
Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ.
Câu 49: 0.2 điểm
Phẩm chất ‘‘siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai : siêng học tập, siêng nghĩ ngợi, siêng làm, siêng hoạt động…’’ thuộc đức tính nào dưới đây:
A.  
Cần.
B.  
Kiệm.
C.  
Liêm.
D.  
Chính.
Câu 50: 0.2 điểm
Luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh xác định đoàn kết là một chính sách cơ bản có tính chiến lược, nhất quán lâu dài:
A.  
Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B.  
Bất kỳ là ai mà thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C.  
Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài.
D.  
Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn chính trị.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Tư tưởng Hồ Chí Minh" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh, các giá trị tư tưởng về chính trị, kinh tế và văn hóa, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

87,647 lượt xem 47,089 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh Phần 1 - Có Đáp Án - Đại Học Điện Lực EPUĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Tư tưởng Hồ Chí Minh" phần 1 từ Trường Đại học Điện lực EPU. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

87,899 lượt xem 47,174 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh - Đề Thi Có Đáp Án - Đại Học Văn Lang (VLU)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư tưởng Hồ Chí Minh từ Đại học Văn Lang (VLU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về tư tưởng, đạo đức, và phong cách Hồ Chí Minh, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên hiểu rõ và áp dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào học tập và đời sống. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

199 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

144,782 lượt xem 77,830 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh - Mở Đầu + Phần 1 - Có Đáp Án - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh với đề thi trắc nghiệm phần Mở Đầu và Phần 1 từ Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về những nguyên lý cơ bản trong tư tưởng của Hồ Chí Minh, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng cách mạng, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

61 câu hỏi 3 mã đề 30 phút

144,163 lượt xem 77,476 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh Phần 1 Chương 2 - Có Đáp Án - Đại Học Công Nghiệp VinhĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Tư tưởng Hồ Chí Minh" phần 1 chương 2 từ Đại học Công nghiệp Vinh. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về tư tưởng và quá trình phát triển của Hồ Chí Minh, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

30 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

87,902 lượt xem 47,206 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Phần 1 - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm Tư tưởng Hồ Chí Minh phần 1 từ Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi tập trung vào các khái niệm và lý thuyết cơ bản trong Tư tưởng Hồ Chí Minh, giúp sinh viên hiểu rõ các quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh. Đáp án chi tiết hỗ trợ sinh viên kiểm tra và củng cố kiến thức.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

145,900 lượt xem 78,527 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh (Miễn Phí, Có Đáp Án) Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm các câu hỏi về các nội dung cốt lõi như tư tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, đại đoàn kết dân tộc, văn hóa và con người Việt Nam, và vai trò của Đảng Cộng sản trong sự nghiệp cách mạng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

116 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

88,700 lượt xem 47,705 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh - Đại Học Hoa Lư (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư tưởng Hồ Chí Minh từ Đại học Hoa Lư. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về tư tưởng và di sản của Hồ Chí Minh, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Đáp án chi tiết được cung cấp giúp quá trình ôn tập trở nên hiệu quả hơn.

199 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

87,707 lượt xem 47,188 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh tại Học viện Nông Nghiệp Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi xoay quanh các nội dung chính về tư tưởng Hồ Chí Minh, như tư tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, đại đoàn kết dân tộc, và vai trò của Đảng Cộng sản trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

270 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

88,563 lượt xem 47,656 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!