thumbnail

[2020] Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit?

A.  
mARN
B.  
rARN
C.  
ADN
D.  
tARN
Câu 2: 1 điểm

Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A.  
4 giao tử.
B.  
1 loại giao tử.
C.  
3 loại giao tử.
D.  
2 loại giao tử.
Câu 3: 1 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không thể làm tăng nguồn biến dị di truyền của quần thể

A.  
Giao phối.
B.  
Nhập cư.
C.  
Chọn lọc tự nhiên.
D.  
Đột biến.
Câu 4: 1 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trôi hoàn toàn so với alen a quy định hoà trắng. Một quần thể đang ở trang thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen A của quần thể là

A.  
0,2
B.  
0,8
C.  
0,6
D.  
0,36
Câu 5: 1 điểm

Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ?

A.  
Hội sinh
B.  
Ức chế - cảm nhiễm
C.  
Cộng sinh
D.  
Hợp tác
Câu 6: 1 điểm

Kích thước quần thể sinh vật có thể được xác định theo mấy cách sau đây:

I. Số lượng cá thể tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.

II. Số lượng các cá thể trong quần thể.

III. Khối lượng của các cá thể trong quần thể

IV. Tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 7: 1 điểm

Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:

A.  
AAbb, aabb
B.  
AAAb, Aaab
C.  
Aabb, abbb
D.  
Abbb, aaab
Câu 8: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tượng tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất?

A.  
AABb × aaBb
B.  
AaBb × AaBb
C.  
AaBB × aaBb
D.  
Aabb × aaBb
Câu 9: 1 điểm

Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi?

A.  
Lưỡng cư.
B.  
Bò sát.
C.  
Chim.
D.  
Thú.
Câu 10: 1 điểm

Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A.  
2 cây quả đỏ :1 cây quả vàng.
B.  
1 cây quả đỏ :3 cây quả vàng.
C.  
3 cây quả đỏ :1 cây quả vàng.
D.  
1 cây quả đỏ :1 cây quả vàng.
Câu 11: 1 điểm

Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là

A.  
nhân đôi ADN và dịch mã.
B.  
nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
C.  
nhân đôi ADN và phiên mã.
D.  
Phiên mã và dịch mã.
Câu 12: 1 điểm

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?

A.  
Đại Tân sinh
B.  
Đại Cổ sinh
C.  
Đại Trung sinh
D.  
Đại Nguyên sinh
Câu 13: 1 điểm

Cơ thể nào sau đây là cơ thể thuần chủng?

A.  
AaBbDdEe
B.  
AABBDdee
C.  
AaBbDDee
D.  
AAbbDDee
Câu 14: 1 điểm

Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen lặn a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất.

A.  
AA × aa
B.  
Aa × aa
C.  
Aa × Aa
D.  
AA × Aa
Câu 15: 1 điểm

Trong quá trình điều hoà hoạt động gen, điều hoà số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là

A.  
sau dịch mã
B.  
phiên mã
C.  
dịch mã
D.  
trước phiên mã
Câu 16: 1 điểm

Ở thực vật, pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở

A.  
chất nền của ti thể.
B.  
màng tilacoit của lục lạp.
C.  
chất nền của lục lạp.
D.  
màng trong của ti thể.
Câu 17: 1 điểm

Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit loại A của môi trường với nuclêôtit loại T của mạch ADN?

I. Phiên mã.

II. Dịch mã.

III. Nhân đôi ADN

IV. Phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 18: 1 điểm

Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật trên cạn chủ yếu thông qua quá trình

A.  
quang hợp của vi sinh vật.
B.  
hô hấp của sinh vật phân giải.
C.  
quang hợp của thực vật.
D.  
hô hấp của thực vật.
Câu 19: 1 điểm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể?

I. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.

II. Mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, nơi ở,...

III. Mức độ tử vong của quần thể chỉ phụ thuộc vào các điều kiện sống của môi trường

IV. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quan hệ.

A.  
3
B.  
4
C.  
1
D.  
2
Câu 20: 1 điểm

Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu từ tâm thất vào tâm nhĩ.
B.  
Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
C.  
Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín.
D.  
Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.
Câu 21: 1 điểm

Có bao nhiêu đặc điểm hình thái, giải phẫu của lá sau đây thích nghi với chức năng quang hợp.

I. Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

II. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí không giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá.

III. Trong lá có các bào quan quang hợp là lục lạp.

IV. Trên màng tilacoit của lục lạp có các sắc tố quang hợp.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 22: 1 điểm

Khi nói về mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động có vai trò là

A.  
nơi enzim ADN polimeraza gắn vào để khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.
B.  
nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C.  
nơi prôtêin ức chế gắn vào để ngăn cản sự phiên mã.
D.  
nơi tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 23: 1 điểm

Khi nói về mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động có vai trò là

A.  
nơi enzim ADN polimeraza gắn vào để khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.
B.  
nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C.  
nơi prôtêin ức chế gắn vào để ngăn cản sự phiên mã.
D.  
nơi tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 24: 1 điểm

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Trong tự nhiên, đột biến đa bội xảy ra khá phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.
B.  
Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân.
C.  
Một trong những cơ chế phát sinh thể đột biến đa bội là do tất cả các NST không phân li trong lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử.
D.  
Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính mà không xảy ra ở cặp NST thường.
Câu 25: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây diễn thế sinh thái?

I. Bão, lụt, cháy, ô nhiễm là những nguyên nhân từ bên ngoài gây nên diễn thế sinh thái.

II. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.

III. Những biến đổi của môi trường chỉ là những nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật là động lực chính cho quá trình diễn thế.

IV. Các hoạt động của con người cũng là nguyên nhân gây ra diễn thế của quần xã.

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 26: 1 điểm

Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì có thể xảy ra bao nhiêu hệ quả sau:

I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

III. Khả năng giao phối cận huyết giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần giảm.

V. Số lượng cá thể của quần thể ngày càng giảm, có thể dẫn đến tuyệt chủng

A.  
2
B.  
5
C.  
3
D.  
4
Câu 27: 1 điểm

Ở một loại giả định 2n = 6, trên mỗi cặp NST đều có một locus với 2 alen chi phối tính trạng. Cho rằng các dạng đột biến thể ba nhiễm đều sống sót bình thường. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau liên quan đến các thể ba nhiễm của loại này?

A.  
1
B.  
6
C.  
36
D.  
108
Câu 28: 1 điểm

Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là

A.  
6%
B.  
12%
C.  
10%
D.  
15%
Câu 29: 1 điểm

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản

A.  
(1), (5)
B.  
(2), (4)
C.  
(3), (4)
D.  
(3), (5)
Câu 30: 1 điểm

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

A.  
100% hoa đỏ, quả dài.
B.  
1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn
C.  
1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn : 1 trắng, dài : 1 trắng, tròn
D.  
3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn
Câu 31: 1 điểm

Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:

I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaa III. Aaa x Aaa

IV. Aaa x Aa V. Aaaa x Aaa VI. AAaa x Aa

Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 32: 1 điểm

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.

A.  
4
B.  
1
C.  
3
D.  
2
Câu 33: 1 điểm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P:AbaBXDXd×AbaBXdYP:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y , trong tổng số cá thể F1; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1, có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:

A.  
37,5%
B.  
63%
C.  
25,5%
D.  
49,5%
Câu 34: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1, 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:

A.  
1/64
B.  
3/32
C.  
3/64
D.  
15/64
Câu 35: 1 điểm

Ở người, tính trạng thuận tay do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối thuận tay phải và alen a chi phối thuận tay trái. Tính trạng thuận tay không ảnh hưởng đến quá trình chọn lọc trong hôn nhân nên đối với locus này, quá trình giao phối là ngẫu nhiên. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng, có 36% số người thuận tay trái. Một cặp vợ chồng thuận tay phải kết hôn với nhau, về mặt lí thuyết xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều thuận tay phải là:

A.  
72,5%
B.  
75,4%
C.  
64,8%
D.  
32,64%
Câu 36: 1 điểm

Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng?

A.  
Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường
B.  
Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường
C.  
Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường
D.  
Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2 mẹ giảm phân bình thường
Câu 37: 1 điểm

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

A.  
100% hoa đỏ, quả dài.
B.  
1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn.
C.  
1 đỏ, dài : 1 đỏ, tròn : 1 trắng, dài : 1 trắng, tròn.
D.  
3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn.
Câu 38: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo mô hình khi có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi không có đủ 2 alen trội nói trên thì cho hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D – thân thấp, d – thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:

A.  
3,125%
B.  
28,125%
C.  
42,1875%
D.  
9,375%
Câu 39: 1 điểm

Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G - %U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên?

A.  
A+TG+X=73\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{7}{3}
B.  
A+TG+X=41\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{4}{1}
C.  
A+TG+X=14\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}
D.  
A+TG+X=23\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}
Câu 40: 1 điểm

Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen XDMXDM;XDMXdm;XDMXdMX_D^MX_D^M;X_D^MX_d^m;X_D^MX_d^M

II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.

III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.

IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là XdMXDmX_d^MX_D^m

A.  
4
B.  
3
C.  
1
D.  
2

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Hưng Yên - Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

216,905 lượt xem 116,788 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Đại học Vinh - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

220,115 lượt xem 118,517 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Đại học Vinh Lần 2 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

216,676 lượt xem 116,662 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Trần Phú Hải Phòng lần 2 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

200,897 lượt xem 108,171 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Biên Hòa - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

205,689 lượt xem 110,754 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Quảng Trị - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

205,955 lượt xem 110,887 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Bến Tre - Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

208,090 lượt xem 112,042 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ lần 3 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

207,319 lượt xem 111,629 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh Phú Yên lần 1 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

200,548 lượt xem 107,982 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!