thumbnail

[2020] Trường THPT Lê Thánh Tôn - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin đề khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là:

A.  
RiDP (ribulôzơ - 1.5 - điphôtphat)
B.  
APG (axit phốtphoglixêric)
C.  
AlPG (anđêhit photphoglixêric)
D.  
AM (axit malic)
Câu 2: 1 điểm

Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

A.  
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen
B.  
Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể nhẹ
C.  
Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
D.  
Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường
Câu 3: 1 điểm

Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?

A.  
Khí Oxi.
B.  
Khí NH3.
C.  
Khí CO2.
D.  
Khí CH4.
Câu 4: 1 điểm

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là

A.  
Tân sinh →Trung sinh →Thái cổ →Cổ sinh → Nguyên sinh.
B.  
Thái cổ →Nguyên sinh →Cổ sinh →Trung sinh →Tân sinh.
C.  
Nguyên sinh →Thái cổ →Cổ sinh →Tân sinh →Trung sinh.
D.  
Nguyên sinh →Thái cổ →Cổ sinh →Trung sinh →Tân sinh.
Câu 5: 1 điểm

Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?

A.  
Ađênin.
B.  
Xitôzin.
C.  
Guanin.
D.  
Uraxin.
Câu 6: 1 điểm

Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

A.  
Đột biến và di-nhập gen.
B.  
Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C.  
Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên.
D.  
Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.
Câu 7: 1 điểm

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức

A.  
dịch mã.
B.  
sau dịch mã.
C.  
trước phiên mã.
D.  
phiên mã.
Câu 8: 1 điểm

Phát triển nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật?

A.  
Manh tràng kém phát triển.
B.  
Ruột non ngắn.
C.  
Có răng nanh.
D.  
Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn.
Câu 9: 1 điểm

Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước, mắt xích đầu tiên là

A.  
sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
B.  
sinh vật sản xuất.
C.  
sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
D.  
các loại tảo đơn bào, vi khuẩn quang hợp và thực vật nổi.
Câu 10: 1 điểm

Chức năng nào sau đây không thuộc về hệ tuần hoàn?

A.  
Đưa các sản phẩm tổng hợp của tế bào đến nơi cần (hoocmôn, enzim, kháng thể…).
B.  
Thải các chất cặn bã ra ngoài (khí CO2, ure, các chất độc…).
C.  
Vận chuyển các chất cần thiết từ môi trường ngoài vào tế bào (oxi, chất dinh dưỡng).
D.  
Đưa các sản phẩm phân hủy trong quá trình dị hóa đến cơ quan bài tiết.
Câu 11: 1 điểm

Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là

A.  
loài thứ yếu.
B.  
loài ưu thế.
C.  
loài chủ chốt.
D.  
loài đặc trưng.
Câu 12: 1 điểm

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B.  
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
C.  
Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
D.  
Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
Câu 13: 1 điểm

Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
(1) Độ đa dạng về loài. (2) Tỉ lệ giới tính. (3) Mật độ cá thể.
(4) Tỉ lệ các nhóm tuổi. (5) Kích thước. (5) Sự phân bố của các cá thể.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 14: 1 điểm

Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến?

A.  
Thể bốn
B.  
Thể ba
C.  
Thể một
D.  
Tam bội.
Câu 15: 1 điểm

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm

A.  
146 nucleotit và 8 protein histon.
B.  
146 cặp nucleotit và 8 protein histon.
C.  
8 cặp nucleotit và 146 protein histon.
D.  
8 nucleotit và 146 protein histon
Câu 16: 1 điểm

Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài là

A.  
6
B.  
12
C.  
24
D.  
2
Câu 17: 1 điểm

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

A.  
Nuôi cây hạt phấn.
B.  
Dung hợp tế bào trần.
C.  
Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời.
D.  
Chọn dòng tê bào xôma có biến dị.
Câu 18: 1 điểm

Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau

A.  
(1)→(2)→(3).
B.  
(3)→(1)→(2).
C.  
(1)→(3)→(2).
D.  
(2)→(1)→(3).
Câu 19: 1 điểm

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là

A.  
0,4
B.  
0,32
C.  
0,48
D.  
0,6
Câu 20: 1 điểm

Bệnh pheninketo niệu xảy ra do:

A.  
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
B.  
Chuỗi bêta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi 1 axit amin.
C.  
Thừa enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin
D.  
Thiếu enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.
Câu 21: 1 điểm

Một gen qui định một tính trạng và các gen phân li độc lập. Trong một phép lai bố mẹ đều có ba cặp gen dị hợp tương ứng, trong đó một cặp trội hoàn toàn và hai cặp trội không hoàn toàn. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ lai là

A.  
8 loại.
B.  
12 loại.
C.  
27 loại.
D.  
18 loại.
Câu 22: 1 điểm

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A.  
Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
B.  
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C.  
Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau
D.  
Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể
Câu 23: 1 điểm

Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:

A.  
Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
B.  
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
C.  
Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
D.  
Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.
Câu 24: 1 điểm

Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?

A.  
Vi khuẩn cố định đạm
B.  
Thực vật tự dưỡng
C.  
Vi khuẩn phản nitrat hóa
D.  
Động vật đơn bào
Câu 25: 1 điểm

Những nguyên nhân nào sau đây làm huyết áp giảm dần trong hệ mạch?
(1) Do lực ma sát của máu với thành mạch.
(2) Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau.
(3) Do sự co bóp của tim ngày càng giảm.
(4) Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch.

Số đáp án đúng là:

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 26: 1 điểm

Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:
3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’
Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?

A.  
3
B.  
5
C.  
8
D.  
6
Câu 27: 1 điểm

Loài cải củ có 2n= 18, số lượng NST ở thể tam bội là:

A.  
9
B.  
18
C.  
27
D.  
36
Câu 28: 1 điểm

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Thành phần kiểu genThế hệ F1Thế hệ F2Thế hệ F3Thế hệ F4Thế hệ F5
AA0,640,640,20,160,16
Aa0,320,320,40,480,48
aa0,040,040,40,360,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyển của quần thể ở thế hệ F3 là

A.  
các yếu tố ngẫu nhiên.
B.  
đột biến.
C.  
giao phối không ngẫu nhiên.
D.  
giao phối ngẫu nhiên.
Câu 29: 1 điểm

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ

Hình ảnh

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 30: 1 điểm

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng mèo kêu. (8) Hội chứng Claiphentơ. (9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
Trong các bệnh, tật và hội chứng trên có bao nhiêu loại bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ đồng thời trong tế bào của cơ thể chứa 47 NST?

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 31: 1 điểm

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDd x aabbdd. (3) AAbbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbDd x Aabbdd.
Theo lý thuyết trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%.

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 32: 1 điểm

Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là

A.  
5'AUG3'.
B.  
3'XAU5'.
C.  
5'XAU3'.
D.  
3'AUG5'.
Câu 33: 1 điểm

Đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh, được F1, cho F1 lai phân tích được kết quả

A.  
25% vàng: 75% xanh
B.  
75% vàng: 25% xanh
C.  
3 vàng: 1 xanh
D.  
50% vàng: 50% xanh
Câu 34: 1 điểm

Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 40%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ

A.  
10%.
B.  
6%.
C.  
4%.
D.  
40%.
Câu 35: 1 điểm

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1

A.  
1/4.
B.  
2/3.
C.  
1/3.
D.  
1/2.
Câu 36: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:

A.  
(2), (4), (5), (6).
B.  
(3), (4), (6).
C.  
(1), (2), (3), (5).
D.  
(1), (2), (4).
Câu 37: 1 điểm

Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là AdaDBb\frac{{Ad}}{{aD}}Bb
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 1 điểm

Phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ A+TG+X=53\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{5}{3} khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỉ lệ các loại nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là

A.  
A = T= 18,75%; G = X = 31,25%
B.  
A + T = 31,25%; G + X = 18,75%
C.  
A = T = 31,25%; G = X = 18,75%
D.  
A + T = 18,75%; G + X = 31,25%
Câu 39: 1 điểm

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.
B.  
Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.
C.  
Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.
D.  
Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
Câu 40: 1 điểm

Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?

A.  
Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
B.  
Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.
C.  
Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
D.  
Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2020] Trường THPT Lê Quý Đôn lần 2 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý - Mã đề 60THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia lần 2 năm 2020 môn Vật Lý từ Trường THPT Lê Quý Đôn, hỗ trợ ôn thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

207,859 lượt xem 111,916 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Lê Hữu Trác - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

204,778 lượt xem 110,257 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Lê Quý Đôn lần 4 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý - Mã đề 57THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia lần 4 năm 2020 môn Vật Lý từ Trường THPT Lê Quý Đôn, kèm lời giải.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,461 lượt xem 118,160 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Lê Văn Tám - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý từ Trường THPT Lê Văn Tám, hỗ trợ học sinh ôn tập tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

209,412 lượt xem 112,749 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Lê Lợi - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

208,025 lượt xem 112,007 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Lê Văn Thọ - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

216,477 lượt xem 116,557 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Lê Qúy Đôn lần 3 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia lần 3 năm 2020 môn Vật Lý từ Trường THPT Lê Quý Đôn, nội dung sát thực tế.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,986 lượt xem 117,908 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Trường THPT Lê Qúy Đôn - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 của Trường THPT Lê Quý Đôn. Nội dung bao quát kiến thức, có độ khó phù hợp với kỳ thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,000 lượt xem 117,376 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 từ Trường THPT Lê Quý Đôn. Đề thi bao gồm các câu hỏi ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh, bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

127,704 lượt xem 68,747 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!