thumbnail

[2021] THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quan

A.  
tương tự.
B.  
thoái hoá.
C.  
tương đồng.
D.  
tương phản.
Câu 2: 1 điểm

Thể đồng hợp là gì?

A.  
Là các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
B.  
Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.
C.  
Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
D.  
Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.
Câu 3: 1 điểm

Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vì

A.  
nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B.  
nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.  
nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D.  
nó làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 4: 1 điểm

Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?

A.  
AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).
B.  
AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng).
C.  
Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ).
D.  
aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).
Câu 5: 1 điểm

Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

A.  
A + T = G + X.
B.  
G – A = T – X.
C.  
A – X = G – T.
D.  
A + G = T + X.
Câu 6: 1 điểm

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho lai cá thể dị hợp hai cặp gen với cá thể có kiểu gen AABb, kết quả phân tính ở F2 là

A.  
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B.  
1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
C.  
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D.  
toàn hoa đỏ.
Câu 7: 1 điểm

Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái

A.  
gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
B.  
ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.
C.  
ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.
D.  
ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được.
Câu 8: 1 điểm

Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?

A.  
Phổi của bò sát
B.  
Phổi và hệ thống túi khí của chim
C.  
Phổi và da của ếch nhái
D.  
Da của giun đất
Câu 9: 1 điểm

Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:

A.  
Hai bazơ Timin của hai mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer Timin.
B.  
Cấu trúc nucleotit loại Timin bị biến đổi cấu trúc nên có kích thước lớn hơn.
C.  
Khi có tia UV thì Timin có cấu trúc bị biến đổi và giống với Xitozin.
D.  
Hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN dính lại với nhau.
Câu 10: 1 điểm

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào

A.  
nhiệt độ môi trường.
B.  
mật độ cây.
C.  
độ pH của đất.
D.  
cường độ ánh sáng.
Câu 11: 1 điểm

Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh

A.  
Mức độ tiến hóa của loài.
B.  
Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C.  
Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D.  
Số lượng gen của mỗi loài.
Câu 12: 1 điểm

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

A.  
Amit và hooc môn
B.  
Axitamin và vitamin
C.  
Xitôkinin và ancaloit
D.  
Nước và các ion khoáng
Câu 13: 1 điểm

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

A.  
Mất đoạn nhỏ.
B.  
Mất đoạn lớn.
C.  
Chuyển đoạn nhỏ.
D.  
Chuyển đoạn lớn.
Câu 14: 1 điểm

F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả ở đời F2 thu được có

A.  
6 kiểu hình khác nhau.
B.  
tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1.
C.  
14 tổ hợp.
D.  
9 kiểu gen.
Câu 15: 1 điểm

Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là

A.  
p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.
B.  
p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C.  
p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D.  
p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Câu 16: 1 điểm

Kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới

A.  
thay đổi hẳn cấu trúc của quần xã.
B.  
hình thành quần xã tương đối ổn định.
C.  
quần xã bị suy thoái.
D.  
sự tan rã của quần xã.
Câu 17: 1 điểm

Giả sử dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14 và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra là:

A.  
1/8.
B.  
1/32
C.  
1/16.
D.  
1/4.
Câu 18: 1 điểm

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiêu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

A.  
4 phép lai.
B.  
3 phép lai.
C.  
2 phép lai.
D.  
1 phép lai.
Câu 19: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?

A.  
Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B.  
Biến dị xảy ra theo một hướng, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C.  
Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên.
D.  
Những biến đổi trên cơ thể do thay đổi tập quán hoạt động của động vật là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: 1 điểm

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh.D. ức chế cảm nhiễm.

A.  
Hội sinh.
B.  
Kí sinh.
C.  
Cạnh tranh.
D.  
ức chế cảm nhiễm.
Câu 21: 1 điểm

Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.

A.  
II, IV.
B.  
I, II.
C.  
II, III.
D.  
I, IV.
Câu 22: 1 điểm

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ?

A.  
Ký sinh.
B.  
Cạnh tranh.
C.  
Hội sinh.
D.  
Ức chế cảm nhiễm.
Câu 23: 1 điểm

Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV. Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 24: 1 điểm

Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là
A. 1581. B. 678. C. 904. D. 1582.

A.  
1581.
B.  
678.
C.  
904.
D.  
1582.
Câu 25: 1 điểm

Cho các nội dung sau về tương tác gen:
I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 26: 1 điểm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của vật ăn thịt - con mồi; kí sinh - vật chủ?
I. Để lấy được một lượng dinh dưỡng lớn từ cơ thể vật chủ nên số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.
II. Để kí sinh được vào vật chủ nên vật kí sinh thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
III. Do nhu cầu cao về dinh dưỡng nên vật ăn thịt và vật kí sinh thường giết chết con mồi và vật chủ.
IV. Để bắt được con mồi nên số lượng vật ăn thịt thường lớn hơn số lượng con mồi.

A.  
3
B.  
2
C.  
1
D.  
4
Câu 27: 1 điểm

Cho các đặc điểm sau:
I. Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
II. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
III. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
IV. Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 28: 1 điểm

Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
I. Chim bắt chấy rận trên trâu, bò.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
IV. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ
Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 29: 1 điểm

Cho các ý sau:

I. Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.
II. Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã.
III. Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã.
IV. Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã.
Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là:

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 30: 1 điểm

Cho các cặp cơ quan:
I. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
II. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
III. Gai xương rồng và lá cây lúa.
IV. Cánh bướm và cánh chim.
Có bao nhiêu cặp là cơ quan tương đồng là

A.  
4
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 31: 1 điểm

Cho lưới thức ăn sau

I. Có 2 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích.
II. Châu chấu tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Dê và bọ rùa đều tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
IV. Châu chấu và gà rừng vừa là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, vừa là quan hệ cạnh tranh.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 32: 1 điểm

Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:

I. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
II. Gen nằm trên NST X do truyền chéo.

III. Liên kết gen không hoàn toàn.
IV. Phân li độc lập.

Số kết luận đúng là:

A.  
4
B.  
3
C.  
1
D.  
2
Câu 33: 1 điểm

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
I. Kiểu gen của bố F1 là Ab/aB.
II. Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.
III. Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.
IV. Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 34: 1 điểm

Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
I. Tần số kiểu gen AAbb trong quần thể là 0,25%.
II. Trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp alen dị hợp chiếm tỉ lệ 59%.
III. Cây quả tròn trong quần thể chiếm tỉ lệ 79,75%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây gồm 1 cây quả tròn, 1 cây quả dài cho giao phấn. Muốn kết quả đời sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 thì xác suất là 11,29%.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 35: 1 điểm

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1 : 1. II. 3 : 3 : 1 : 1. III. 2 : 2 : 1 : 1. IV. 3 : 1.
Số phương án đúng

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 36: 1 điểm

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn; 798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.
IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
Số phát biểu có nội dung đúng là

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 37: 1 điểm

Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là

A.  
0,5%.
B.  
0,25%.
C.  
0,125%.
D.  
1,25%.
Câu 38: 1 điểm

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 1 điểm

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vứi alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng: 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A.  
Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.
B.  
Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.
C.  
Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.
D.  
Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.
Câu 40: 1 điểm

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.
III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

202,952 lượt xem 109,277 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lý từ Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,657 lượt xem 62,251 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn GDCD - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên (Có Đáp Án)THPT Quốc giaGDCD - Đạo đức

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2021 từ Trường THPT Chuyên Thái Nguyên. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, đạo đức và trách nhiệm xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,268 lượt xem 65,814 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

37 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

206,807 lượt xem 111,356 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,540 lượt xem 108,514 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,949 lượt xem 108,738 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] THPT Chuyên Thái Nguyên - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

204,687 lượt xem 110,215 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

204,453 lượt xem 110,089 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] THPT Chuyên Lương Văn Tụy - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

205,122 lượt xem 110,446 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!