thumbnail

[2021] THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân ly độc lập cùng qui định màu hoa. Khi trong kiểu gen có 2 loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có 1 loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, cách nào sau đây không thể xác định chính xác kiểu gen của 1 cây hoa đỏ (cây H) thuộc loài này?

A.  
Cho cây (H) giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
B.  
Cho cây (H) giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
C.  
Cho cây (H) tự thụ phấn.
D.  
Cho cây (H) giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
Câu 2: 1 điểm

Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A.  
Cacbon.
B.  
Oxi.
C.  
Kẽm.
D.  
Nitơ.
Câu 3: 1 điểm

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
F1 chỉ có một loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
B.  
F1 luôn có 4 loại kiểu gen.
C.  
F1 cây mang 2 alen trội có thể chiếm tỉ lệ lớn nhất.
D.  
F1 số cây dị hợp 1 cặp gen gấp 2 lần số cây đồng hợp 2 cặp gen.
Câu 4: 1 điểm

Một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập ; Khi trong kiểu gen có 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không tính phép lai thuận nghịch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1 ?

A.  
3
B.  
5
C.  
6
D.  
4
Câu 5: 1 điểm

Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n − 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?

A.  
Thể ba.
B.  
Thể tam bội.
C.  
Thể tứ bội.
D.  
Thể một.
Câu 6: 1 điểm

Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?

A.  
XAY.
B.  
XaXa.
C.  
XAXa.
D.  
XAYa
Câu 7: 1 điểm

Vi rút gây bệnh Covid – 19 có vật chất di truyền là ARN, loại nuclêôtit nào sau đây không cấu tạo nên vật chất di truyền của chủng vi rút này?

A.  
A
B.  
T
C.  
G
D.  
X
Câu 8: 1 điểm

Khi nói về hô hấp ở thực vật C3, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
B.  
Phân giải hiếu khí diễn ra trong lục lạp, gồm đường phân và lên men.
C.  
Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp.
D.  
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
Câu 9: 1 điểm

Một loài thực vật giao phấn xét 2 cặp gen phân ly độc lập, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu thể đột biến?

A.  
2
B.  
7
C.  
4
D.  
9
Câu 10: 1 điểm

Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

A.  
AaBB × AABb.
B.  
AaBb × AaBb.
C.  
AaBB × AaBb.
D.  
Aabb × aaBb.
Câu 11: 1 điểm

Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất.
II. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn.
III. Khai thác tài nguyên sinh vật biển hợp lí kết hợp với bảo vệ môi trường biển.
IV. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 12: 1 điểm

Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?

A.  
Loài đặc trưng.
B.  
Sự phân bố cá thể.
C.  
Nhóm tuổi.
D.  
Mật độ cá thể.
Câu 13: 1 điểm

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp về 1 cặp gen?

A.  
AaBb
B.  
AAbb
C.  
AaBB
D.  
AABB
Câu 14: 1 điểm

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.
III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 15: 1 điểm

Ở ngựa, dạ dày thuộc hệ cơ quan nào sau đây?

A.  
Bài tiết.
B.  
Tuần hoàn.
C.  
Hô hấp.
D.  
Tiêu hóa.
Câu 16: 1 điểm

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A.  
0,30.
B.  
0,09.
C.  
0,60.
D.  
0,42.
Câu 17: 1 điểm

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở đại

A.  
Nguyên sinh.
B.  
Trung sinh.
C.  
Cổ sinh.
D.  
Tân sinh.
Câu 18: 1 điểm

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A.  
phân bố ngẫu nhiên.
B.  
phân bố đồng đều.
C.  
phân bố theo chiều thẳng đứng.
D.  
phân bố theo nhóm.
Câu 19: 1 điểm

Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa cây cỏ và cây lúa là minh họa cho mối quan hệ nào sau đây?

A.  
Cạnh tranh.
B.  
Ức chế - cảm nhiễm.
C.  
Hội sinh.
D.  
Kí sinh.
Câu 20: 1 điểm

Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen

A.  
AaBb
B.  
Aabb
C.  
aaBb
D.  
AABB
Câu 21: 1 điểm

Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra 1 số lượng lớn

A.  
đột biến gen.
B.  
đột biến NST.
C.  
biến dị tổ hợp.
D.  
thường biến.
Câu 22: 1 điểm

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là

A.  
5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’.
B.  
5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’.
C.  
5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
D.  
5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’.
Câu 23: 1 điểm

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A.  
Lai khác dòng.
B.  
Công nghệ gen.
C.  
Lai tế bào xôma khác loài.
D.  
Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 24: 1 điểm

Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ; 3% cây thân thấp, hoa đỏ còn lại là các kiểu hình khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao, hoa trắng, tạo ra đời con thì số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/54.
III. Trong quần thể này, tổng số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn tổng số cây dị hợp 2 cặp gen.
IV. Trong các cây thân cao, hoa đỏ ở quần thể này thì số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 25: 1 điểm

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra tối đa 4 loại giao tử?

A.  
AB/AB
B.  
AB/ab
C.  
AB/aB
D.  
Ab/Ab
Câu 26: 1 điểm

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
B.  
Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C.  
Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D.  
Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
Câu 27: 1 điểm

Cho chuỗi thức ăn sau: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Chim ăn sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?

A.  
Chim ăn thịt cỡ lớn.
B.  
Đại bàng.
C.  
Chim ăn sâu.
D.  
Sâu ăn lá ngô.
Câu 28: 1 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen quần thể?

A.  
Đột biến.
B.  
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.  
Giao phối không ngẫu nhiên.
D.  
Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 29: 1 điểm

Ở cấp độ phân tử tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ), điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

A.  
Tính đặc hiệu.
B.  
Tính phổ biến.
C.  
Tính thoái hóa.
D.  
Tính liên tục.
Câu 30: 1 điểm

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài G là quan hệ cạnh tranh.

A.  
3
B.  
2
C.  
1
D.  
4
Câu 31: 1 điểm

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên 1 NST?

A.  
Chuyển đoạn trong 1 NST.
B.  
Lặp đoạn.
C.  
Đảo đoạn.
D.  
Mất đoạn.
Câu 32: 1 điểm

Quần thể M và quần thể N cùng thuộc một loài sinh vật; một số cá thể từ quần thể M chuyển sang sáp nhập vào quần thể N, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể N. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, hiện tượng này được gọi là

A.  
giao phối ngẫu nhiên.
B.  
chọn lọc tự nhiên.
C.  
đột biến.
D.  
di – nhập gen.
Câu 33: 1 điểm

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tứ bội ?
A. Giao tử

A.  
Giao tử n kết hợp 2n
B.  
Giao tử n + 1 kết hợp n
C.  
Giao tử 2n kết hợp 2n
D.  
Giao tử n kết hợp n
Câu 34: 1 điểm

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
B.  
Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C.  
Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
D.  
F1 có 10 loại kiểu gen.
Câu 35: 1 điểm

Hình thành loài mới ở thực vật có hoa bằng con đường nào dưới đây thường diễn ra nhanh nhất?

A.  
Cách li địa lý.
B.  
Lai xa và đa bội hoá.
C.  
Cách li sinh thái.
D.  
Cách li tập tính.
Câu 36: 1 điểm

Khi nói về hoạt động của hệ mạch ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Vận tốc máu ở mao mạch cao hơn ở tĩnh mạch chủ.
B.  
Vận tốc máu liên quan tới tổng tiết diện của hệ mạch và chênh lệch huyết áp.
C.  
Huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
D.  
Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp giảm.
Câu 37: 1 điểm

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18.Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là

A.  
8
B.  
9
C.  
6
D.  
18

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn GDCD - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên (Có Đáp Án)THPT Quốc giaGDCD - Đạo đức

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2021 từ Trường THPT Chuyên Thái Nguyên. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, đạo đức và trách nhiệm xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,268 lượt xem 65,814 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lý từ Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,657 lượt xem 62,251 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

216,688 lượt xem 116,676 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,540 lượt xem 108,514 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,949 lượt xem 108,738 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

202,952 lượt xem 109,277 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] THPT Chuyên Thái Nguyên - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

204,687 lượt xem 110,215 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] THPT Chuyên Lương Văn Tụy - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

205,122 lượt xem 110,446 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,364 lượt xem 117,579 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!