[2021] THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Cho hình ảnh sau:
(a) Là trung tâm vận động của NST trong phân bào.
(b) Bảo vệ NST, giúp các NST không dính vào nhau.
(c) Vai của NST.
(d) Gồm 2 nhiễm sắc tử chị em dính với nhau suốt chiều dài nhiễm sắc thể nhờ protein Coshensin.
Đáp án đúng là:
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDdEeFfGg x AaBbDdEeFfgg thu được ở đời con có số cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm về mức phản ứng?
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
Một quần thể động vật giao phối, màu cánh do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định cánh cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 51% cá thể cánh đen: 13% cá thể cánh xám: 32% cá thể cánh vàng: 4% cá thể cánh trắng. Cho các cá thể cánh xám của quần thể này giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con có:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4Aa : 0,6aa. Theo lý thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
Ở thực vật 2n = 24, nếu đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra trong quần thể của loài này là
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Hh nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen H có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen h có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Hh giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1). ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2). Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất.
(3). Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4). Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu gen ở F2:
Trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
Triplet 3’TAX5’ mã hóa cho axit amin tirôzin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là:
Cho một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AB/AB : 0,2 Ab/aB : 0,3 AB/aB : 0,4 ab/ab = 1. Quần thể này tự phối qua 3 thế hệ. Tần số alen A và B lần lượt là
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit không đổi. Giải thích nào sau đây là đúng ?
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG HKM. Dạng đột biến này
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac vi khuẩn Ecoli, protein ức chế do gen nào sau đây mã hóa?
Dịch mã là quá trình tổng hợp ra
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là
Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, có các nhận định sau đây:
(1). Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
(2). Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
(3). Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
(4). Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
Số nhận định đúng là:
Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.
(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592.
Số phát biểu đúng là:
Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thu được (F1) có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, trong tổng số cây F1, số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
(2). Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
(3). Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
(4). Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ.
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
211,525 lượt xem 113,897 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2021 từ Trường THPT Chuyên Thái Nguyên. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, đạo đức và trách nhiệm xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
122,268 lượt xem 65,814 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lý từ Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
115,657 lượt xem 62,251 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
205,122 lượt xem 110,446 lượt làm bài
37 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
196,438 lượt xem 105,770 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
204,687 lượt xem 110,215 lượt làm bài
37 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
206,806 lượt xem 111,356 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
216,688 lượt xem 116,676 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
213,904 lượt xem 115,178 lượt làm bài