thumbnail

[2021] Trường THPT Bình Phú - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Sản phẩm quang hợp được vận chuyển ra khỏi lá vào mạch rây là:

A.  
C6H12O6
B.  
Tinh bột
C.  
Saccarôzơ
D.  
Saccarôzơ và tinh bột
Câu 2: 1 điểm

Những động vật đa bào có kích thước lớn không tiến hành trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, sự trao đổi khí chủ yếu thực hiện nhờ các cơ quan hô hấp như mang, phổi vì:

A.  
tỉ lệ S/V nhỏ.
B.  
đã có cơ quan chuyên trách hô hấp.
C.  
cơ thể hoạt động luôn cần lượng khí lớn.
D.  
bề mặt trao đổi khí mỏng.
Câu 3: 1 điểm

Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?

A.  
5UAG35'UAG3'
B.  
3UAG53'UAG5'
C.  
5UAX35'UAX3'
D.  
5AUG35'AUG3'
Câu 4: 1 điểm

Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?

A.  
Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B.  
Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
C.  
Thành phần và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D.  
Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Câu 5: 1 điểm

Khi nói về NST, nhận định nào sau đây sai?

A.  
Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
B.  
Thành phần gồm ADN và rARN.
C.  
Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D.  
NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.
Câu 6: 1 điểm

Các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh diễn ra theo trật tự nào sau đây?

1. Môi trường chưa có sinh vật.

2. Hình thành các quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

3. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

4. Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

A.  
1 → 3 → 4 → 2.
B.  
1 → 4 → 3 → 2.
C.  
1 → 2 → 4 → 3.
D.  
1 → 2 → 3 → 4.
Câu 7: 1 điểm

Loài nào sau đây có họ hàng xa nhất đối với loài người hiện đại?

A.  
Đười ươi.
B.  
Vượn Gibbon.
C.  
Khỉ.
D.  
Gôrila.
Câu 8: 1 điểm

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P:AabbDD×aabbddP:AabbDD \times aabbdd cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:

A.  
1:2:11:2:1
B.  
1:1:1:11:1:1:1
C.  
1:11:1
D.  
3:3:1:13:3:1:1
Câu 9: 1 điểm

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, nhận định nào sau đây không đúng?

A.  
Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B.  
Mức sinh sản là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C.  
Mức sinh sản và mức tử vong luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
D.  
Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Câu 10: 1 điểm

Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Sự tương đồng về trình tự ADN cho thấy tổ tiên của loài người là tinh tinh.
B.  
Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người.
C.  
Loài người đầu tiên có dáng đứng thẳng là người đứng thẳng H. erectus.
D.  
Hiện tại vẫn tồn tại các loài người da đen, da trắng, da vàng trên Trái Đất.
Câu 11: 1 điểm

Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?

A.  
0,8
B.  
0,5
C.  
0,4
D.  
0,65
Câu 12: 1 điểm

Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen:

A.  
AABBDD
B.  
AabbDD
C.  
AaBbDD
D.  
aabbDD
Câu 13: 1 điểm

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

A.  
Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B.  
Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C.  
Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D.  
Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 14: 1 điểm

Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B.  
Cây có hoa phát triển ư thế so với các nhóm thực vật khác.
C.  
Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D.  
Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Câu 15: 1 điểm

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 câym2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

A.  
Tỷ lệ đực/cái
B.  
Thành phần nhóm tuổi
C.  
Sự phân bố cá thể
D.  
Mật độ cá thể
Câu 16: 1 điểm

Sinh quyển là gì?

A.  
toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của vỏ Trái Đất.
B.  
môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất.
C.  
vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D.  
toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
Câu 17: 1 điểm

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Sẽ phản ứng với tạo nên kết tủa làm đục nước vôi trong.
B.  
Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẩn đục.
C.  
Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ thấp thì lượng được thải ra càng ít.
D.  
Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt để cung cấp nước cho quá trình thủy phân chất hữu cơ.
Câu 18: 1 điểm

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.  
Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.
B.  
Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.
C.  
Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín.
D.  
Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.
Câu 19: 1 điểm

Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ A+TG+X\frac{{A + T}}{{G + X}} của gen là bao nhiêu?

A.  
2/5
B.  
1/3
C.  
3/7
D.  
3/14
Câu 20: 1 điểm

Cà độc dược có 2n = 24. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Thể đột biến này là thể ba.
B.  
Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.
C.  
Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
D.  
Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
Câu 21: 1 điểm

Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
B.  
Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen.
C.  
Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
D.  
F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Câu 22: 1 điểm

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B.  
Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C.  
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D.  
Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 23: 1 điểm

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B.  
Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
C.  
Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
D.  
Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 24: 1 điểm

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
B.  
Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C.  
Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
D.  
Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
Câu 25: 1 điểm

Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
B.  
Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.
C.  
Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
D.  
Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen A thì không làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen.
Câu 26: 1 điểm

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
B.  
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C.  
Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
D.  
Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
Câu 27: 1 điểm

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

A.  
Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
B.  
Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
C.  
5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
D.  
Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
Câu 28: 1 điểm

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
B.  
Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
C.  
Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
D.  
Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
Câu 29: 1 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.  
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B.  
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
C.  
Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
D.  
Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 30: 1 điểm

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.

(II). Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

(III). Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.

(IV). Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 31: 1 điểm

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Có 15 chuỗi thức ăn.
B.  
Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
C.  
Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
D.  
Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
Câu 32: 1 điểm

Vườn dừa có loài côn trùng A chuyên đưa những con côn trùng của loài B lên chồi non để côn trùng B lấy nhựa của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A ăn. Để bảo vệ vườn dừa, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến 3 khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang đã sử dụng loài côn trùng A làm thức ăn và không gây hại cho dừa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.  
Kiến 3 khoang và dừa là quan hệ hợp tác.
B.  
Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
C.  
Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội sinh.
D.  
Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài
Câu 33: 1 điểm

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Số phân tử ADN ban đầu là 2.

(II). Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.

(III). Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.

(IV). Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 34: 1 điểm

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Thể đột biến

A

B

C

D

Số lượng NST

24

24

36

24

Hàm lượng ADN

3,8 pg

4,3 pg

6pg

4pg

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.  
Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B.  
Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C.  
Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
D.  
Thể đột biến D có thể là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 35: 1 điểm

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A.  
Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
B.  
Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C.  
Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là: 4:4:4:4:1:1:1:14:4:4:4:1:1:1:1
D.  
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
Câu 36: 1 điểm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

(II). Tần số hoán vị gen là 8%.

(III). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(IV). Đời F1 có 16 kiểu gen.

A.  
1
B.  
4
C.  
2
D.  
3
Câu 37: 1 điểm

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.1:2:1. . Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.

(II). F1 có tối đa 4 kiểu gen.

(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.

(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:14:4:1:1

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 1 điểm

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Kiểu gen của F1 là ABab\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} và tần số hoán vị gen 20%.

(II). Ở F2 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.

(III). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.

(IV). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất được cây thuần chủng là 1/9.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 39: 1 điểm

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2ABaBDeDe:0,8ABaBDede.0,2\frac{{\underline {AB} }}{{aB}}\frac{{\underline {De} }}{{De}}:0,8\frac{{\underline {AB} }}{{aB}}\frac{{\underline {De} }}{{de}}. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). có tối đa 9 loại kiểu gen.

(II). Ở có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(III). Ở có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 40: 1 điểm

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp là 1/8.

(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp là 3/16

(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp là 35/96

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Phú Bình - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

195,526 lượt xem 105,280 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phú Bình - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

195,861 lượt xem 105,462 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 10 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có Đáp Án)

Luyện thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lý tự nhiên, kinh tế, và dân cư, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 10 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

116,075 lượt xem 62,454 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lý từ Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,656 lượt xem 62,251 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bình Xuyên - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

216,625 lượt xem 116,641 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bình Chánh Lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

203,365 lượt xem 109,501 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bình Liêu - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

206,703 lượt xem 111,300 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bình Thanh - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

206,378 lượt xem 111,125 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bình Đông - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,910 lượt xem 117,873 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!