thumbnail

[2021] Trường THPT Nguyễn Thái Học - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là

A.  
người ta có thể tạo ra những tổ hợp nhiều tính trạng tốt cùng một thời điểm.
B.  
người ta có thể loại bỏ cùng một lúc nhiều tính trạng xấu ra khỏi quần thể.
C.  
người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
D.  
tạo ra trong quần thể vật nuôi nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn lọc.
Câu 2: 1 điểm

Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?

A.  
Nhái.
B.  
Đại bàng.
C.  
Rắn.
D.  
Sâu.
Câu 3: 1 điểm

Khoảng cách tương đối giữa các gen trong nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền được thực hiện dựa vào:

A.  
tần số của các tổ hợp gen mới đựợc tạo thành trong quá trình phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
B.  
tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân
C.  
tần số hoán vị gen qua quá trình trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân
D.  
các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn
Câu 4: 1 điểm

Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:

A.  
Sự cộng sinh giữa các loài.
B.  
Sự phân huỷ.
C.  
Quá trình diễn thế.
D.  
Sự ức chế - cảm nhiễm.
Câu 5: 1 điểm

Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.

II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim

III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.

IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.

A.  
2
B.  
4
C.  
1
D.  
3
Câu 6: 1 điểm

Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ

A.  
23/100
B.  
3/32
C.  
1/100
D.  
23/99
Câu 7: 1 điểm

Cho phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái

I.Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn

II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống

III. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lước thức ăn vẫn không thay đổi

IV. Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái có tính ổn định càng cao

Có bao nhiêu phát biểu đúng

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 8: 1 điểm

Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:

I.Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.

II. Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.

III. Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 9: 1 điểm

Khi nói về đột biết NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.

II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.

III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.

IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 10: 1 điểm

Trong lá xanh có các nhóm sắc tố nào?

I. Phicobilin. II. Carotenotit. III. Plastoquinon. IV. Clorophyn

Số phương án đúng là

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 11: 1 điểm

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 12: 1 điểm

Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.

II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.

III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.

IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 13: 1 điểm

Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

Hình ảnhHình ảnh

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?.

I. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.

II. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

III. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.

IV. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 14: 1 điểm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã?

I. Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế bào.

II. Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin

III. Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu đơn vị bé của ribôxôm có thể nhận biết để bám vào mARN.

IV. Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 15: 1 điểm

Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây:

I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.

II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.

III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.

IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

Có bao nhiêu kết luận đúng :

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 16: 1 điểm

Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?

I. Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.

II. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di III. chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

IV. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.

V. Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
5
Câu 17: 1 điểm

Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.

II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.

III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 18: 1 điểm

Mỗi loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loài kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?

A.  
5 × 222.
B.  
11 × 240.
C.  
320.
D.  
11 × 220.
Câu 19: 1 điểm

Trong các nội dung sau đây:

I. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.

II. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.

III. Xét ở cấp độ phân tử, phần lớn các đột biến là trung tính.

IV. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.

Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến gen

A.  
4
B.  
3
C.  
21
D.  
1
Câu 20: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến những xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Ở F1, số cá thẻ có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.

IV. Nếu cho một cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 21: 1 điểm

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?

A.  
Tiêu hóa nội bào.
B.  
Tiêu hóa ngoài bào.
C.  
Tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
D.  
Túi tiêu hóa.
Câu 22: 1 điểm

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất.

A.  
Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B.  
Tổng hợp phân tử ARN.
C.  
Nhân đôi ADN.
D.  
Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 23: 1 điểm

Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể là

A.  
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
B.  
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C.  
0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa.
D.  
0,36AA : 0,16Aa : 048aa
Câu 24: 1 điểm

Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?

A.  
Đột biến.
B.  
Chọn lọc tự nhiên.
C.  
Các yếu tố ngẫu nhiên.
D.  
Di – nhập gen.
Câu 25: 1 điểm

Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).
B.  
Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.
C.  
Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.
D.  
Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ.
Câu 26: 1 điểm

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?

A.  
Lai khác dòng.
B.  
Lai phân tích.
C.  
Lai thuận nghịch.
D.  
Lai tế bào.
Câu 27: 1 điểm

Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở

A.  
quy luật liên kết gen và quy luật phân tính.
B.  
định luật phân li độc lập.
C.  
quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập.
D.  
quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen.
Câu 28: 1 điểm

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen?

A.  
AABB.
B.  
aaBB.
C.  
AaBB.
D.  
AaBb.
Câu 29: 1 điểm

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

A.  
Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B.  
Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C.  
Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D.  
Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 30: 1 điểm

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:

A.  
Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B.  
Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C.  
Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
D.  
Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
Câu 31: 1 điểm

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

A.  
tARN.
B.  
rARN.
C.  
ADN.
D.  
mARN.
Câu 32: 1 điểm

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

A.  
Đột biến tam bội.
B.  
Đột biến lệch bội.
C.  
Đột biến tứ bội.
D.  
Đột biến đảo đoạn.
Câu 33: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

A.  
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma
B.  
Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
C.  
Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
D.  
Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Câu 34: 1 điểm

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

A.  
Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B.  
Quần xã đồng rêu hàn đới.
C.  
Quần xã đồng cỏ.
D.  
Quần xã đồng ruộng có nhiều loại cây.
Câu 35: 1 điểm

Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:

A.  
Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen
B.  
Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết.
C.  
Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D.  
Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
Câu 36: 1 điểm

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

A.  
mất hiệu quả nhóm.
B.  
không kiếm đủ ăn.
C.  
gen lặn có hại biểu hiện.
D.  
sức sinh sản giảm.
Câu 37: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

I. Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể

II. Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài xảy ra qua dịch mô bao quanh tế bào.

III. Các tế bào cơ thể đa bào bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua dịch bạch huyết.

IV. Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp và bậc cao, người ta chia ra các hệ tuần hoàn gồm tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A.  
0
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 38: 1 điểm

Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?

A.  
826 cây.
B.  
756 cây.
C.  
628 cây.
D.  
576 cây.
Câu 39: 1 điểm

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 40: 1 điểm

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loài axit amin.

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'→3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.

IV. Trong quá trình phiêm mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Thái Học - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

203,537 lượt xem 109,592 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Thái Học - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

196,193 lượt xem 105,637 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Thái Học Lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

213,849 lượt xem 115,143 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Thái Học lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán của Trường THPT Nguyễn Thái Học (lần 2), miễn phí với đáp án chi tiết. Đề thi bao gồm các dạng bài tập như hàm số, logarit, hình học không gian và tích phân, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,091 lượt xem 119,042 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn GDCD - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên (Có Đáp Án)THPT Quốc giaGDCD - Đạo đức

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2021 từ Trường THPT Chuyên Thái Nguyên. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, đạo đức và trách nhiệm xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,269 lượt xem 65,814 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Thái Nguyên - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn ToánTHPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2021 của Trường THPT Thái Nguyên, miễn phí và có đáp án chi tiết. Đề thi tập trung vào các dạng bài trọng tâm như logarit, số phức, và hình học không gian, hỗ trợ học sinh luyện tập hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

217,677 lượt xem 117,201 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quán Nho (Có Đáp Án)Lớp 11

Ôn luyện với đề thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Quán Nho. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về kiến thức cơ bản và nâng cao của môn Công nghệ lớp 11, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,306 lượt xem 62,048 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 12 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có Giải thích Đáp Án)Lớp 12Địa lý

Thử sức với đề thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Trãi. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội Việt Nam và thế giới, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh lớp 12 nâng cao kỹ năng làm bài thi Địa lí. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

93,281 lượt xem 50,204 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 10 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có Đáp Án)

Luyện thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lý tự nhiên, kinh tế, và dân cư, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 10 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

116,077 lượt xem 62,454 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!