thumbnail

[2021] Trường THPT Tam Đảo 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Từ một phân tử ADN có khối lượng 3x104đvC đã tái bản tạo ra các ADN có tổng khối lượng là 48× 104đvC. Số mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường là:

A.  
31
B.  
14
C.  
30
D.  
15
Câu 2: 1 điểm

Kĩ thuật di truyền được thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì sao?

A.  
Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn
B.  
Các gen ở thực vật không chứa intron
C.  
Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật
D.  
Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh
Câu 3: 1 điểm

Ở một loài thực vật, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn tạo ra F1 gồm toàn cây quả bầu dục. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2 gồm 768 cây quả tròn và 990 cây quả bầu dục. Theo lý thuyết, các cây quả bầu dục ở F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ:

A.  
1 :2 :1 : 2 : 1 :2
B.  
1 : 2 : 4 : 2
C.  
9 : 3 : 3 : 1
D.  
1:2:1:2:1
Câu 4: 1 điểm

Cho một cây tự thụ phấn đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là bao nhiêu?

A.  
1/16
B.  
1/4
C.  
3/16
D.  
3/7
Câu 5: 1 điểm

Ở một loài cây, lai hai cây hoa trắng thuần chủng(P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn tạo ra F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lai F1 với cây M tạo ra đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây M là:

A.  
AAbb hoặc aaBb
B.  
aabb hoặc AABB
C.  
AaBB hoặc AABb
D.  
Aabb hoặc aaBb
Câu 6: 1 điểm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

(1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể ;

(2) quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên khá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể;

(3) quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể;

(4) quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A.  
2
B.  
4
C.  
1
D.  
3
Câu 7: 1 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:

A.  
59%
B.  
66%
C.  
51%
D.  
1%
Câu 8: 1 điểm

Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:

(1) đột biến lặp đoạn NST;

(2) đột biến chuyển đoạn NST;

(3) đột biến mất đoạn NST;

(4) đột biến đảo đoạn NST.

Phương án đúng là:

A.  
2, 4
B.  
1, 2
C.  
1, 3
D.  
2, 3
Câu 9: 1 điểm

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A.  
Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
B.  
Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
C.  
Sinh vật phân giải có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
D.  
Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
Câu 10: 1 điểm

Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?

A.  
Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit
B.  
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
C.  
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen
D.  
Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính)
Câu 11: 1 điểm

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A.  
Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
B.  
Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
C.  
Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
D.  
Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng
Câu 12: 1 điểm

Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?

A.  
Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác
B.  
Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc
C.  
Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
D.  
Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc
Câu 13: 1 điểm

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là:

A.  
Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide
B.  
Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế
C.  
Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên
D.  
Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase
Câu 14: 1 điểm

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung

A.  
Bằng chứng tế bào học về bộ NST
B.  
Bằng chứng về hiện tượng lại giống
C.  
Bằng chứng phôi sinh học
D.  
Tính phổ biến của mã di truyền
Câu 15: 1 điểm

Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình gì?

A.  
Giữ lại các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống
B.  
Tích lũy những biến dị trong đời cá thể phù hợp với điều kiện ngoại cảnh
C.  
Song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
D.  
Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật
Câu 16: 1 điểm

Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là gì?

A.  
khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị
B.  
khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn
C.  
khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng
D.  
khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người
Câu 17: 1 điểm

Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:

A.  
20°C – 30°C
B.  
10°C – 20°C
C.  
30°C – 40°C
D.  
35°C – 45°C
Câu 18: 1 điểm

Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?

A.  
Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)
B.  
Vùng khơi
C.  
Vùng biển có độ sâu 200-400m
D.  
Đáy đại dương
Câu 19: 1 điểm

Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là:

A.  
Dạ dày
B.  
Ruột non
C.  
Thực quản
D.  
Ruột già
Câu 20: 1 điểm

Trong số các đối tượng sinh vật chỉ ra dưới đây:

(1). Cóc (2). Cá hồi (3). Thỏ (4). Tinh tinh

(5). Gà (6). Rùa

Có bao nhiêu đối tượng sinh vật tiến hành quá trình thụ tinh ngoài?

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 21: 1 điểm

Thành phần cấu trúc nào sau đây trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật?

A.  
Mô dẫn
B.  
Mô phân sinh đỉnh
C.  
Mô phân sinh bên
D.  
Tầng sinh vỏ
Câu 22: 1 điểm

Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của:

A.  
Quang ứng động chủ động
B.  
Quang hướng động âm
C.  
Quang hướng động dương
D.  
Quang ứng động thụ động
Câu 23: 1 điểm

Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần nào dưới đây sẽ phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh?

A.  
Bao noãn
B.  
Bầu nhụy
C.  
Nội nhũ
D.  
Noãn đã thụ tinh
Câu 24: 1 điểm

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

A.  
Đột biến gen
B.  
Đột biến dị đa bội
C.  
Đột biến lặp đoạn NST
D.  
Đột biến lệch bội
Câu 25: 1 điểm

Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:

A.  
Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó
B.  
Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống
C.  
Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST
D.  
Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao
Câu 26: 1 điểm

Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

A.  
Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X
B.  
Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ
C.  
Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ
D.  
Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X
Câu 27: 1 điểm

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích gì?

A.  
Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy
B.  
Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống
C.  
Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy
D.  
Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần
Câu 28: 1 điểm

Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở:

A.  
Gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn lên cơ thể sinh vật
B.  
Quá trình đột biến làm biến đổi những tính trạng vốn có trên cơ thể sinh vật, những điểm khác biệt này sẽ được nhân lên để tạo thành loài mới trong quá trình tiến hóa nhỏ
C.  
Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
D.  
Quá trình biến dị tạo nên sự đa hình cần thiết của một quần thể, giúp quần thể tham gia vào quá trình tiến hóa như một đơn vị cơ sở
Câu 29: 1 điểm

Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

A.  
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc
B.  
Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi
C.  
Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau
D.  
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi
Câu 30: 1 điểm

Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:

(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.

(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.

(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.

(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:

A.  
(1); (2); (3)
B.  
(1); (2); (3) ; (4)
C.  
(1); (3); (4)
D.  
(1); (3); (4) ; (5)
Câu 31: 1 điểm

Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì như thế nào?

A.  
Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
B.  
Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái
C.  
Làm phong phú nguồn sống của môi trường
D.  
Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt
Câu 32: 1 điểm

Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:

(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên.

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người

(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch.

(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. Số lượng các giải pháp đúng:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 33: 1 điểm

Trong quá trình phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A.  
Sự phát triển có thể trải qua biến thái hoàn toàn, trong đó ấu trùng có hình thái, cấu trúc, sinh lí khác biệt hoàn toàn so với cá thể trưởng thành
B.  
Sự phát triển của hầu hết các loài thú đều trải qua hiện tượng biến thái không hoàn toàn, đặc biệt là giai đoạn phát triển phôi thai
C.  
Quá trình phát triển của lưỡng cư không đuôi như ếch, nhái là ví dụ điển hình cho thấy hiện tượng biến thái không hoàn toàn từ ấu trùng thành con trưởng thành
D.  
Ở các loài động vật đa bào, giai đoạn phát triển phôi xảy ra bên trong tử cung của cơ thể mẹ
Câu 34: 1 điểm

Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang?

A.  
Chân khớp có hệ thống tế bào thần kinh phân tán khắp cơ thể nên các đáp ứng trở nên nhanh nhạy hơn so với ruột khoang, tế bào thần kinh tập trung ở xúc tu
B.  
Chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân
C.  
Nhóm chân khớp có tế bào thần kinh tương tác với nhau nhờ các synape thần kinh, trong khi nhóm ruột khoang không có các synape thần kinh
D.  
Nhóm chân khớp phân hóa cấu tạo cơ thể thành các phần đầu, thân, chi trong khi nhóm ruột khoang toàn bộ cơ thể là một khối thống nhất
Câu 35: 1 điểm

Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A.  
Các chất hữu cơ chứa nitơ trong đất được thực vật ưu tiên hấp thụ qua hệ rễ vì không cần thực hiện quá trình chuyển hóa mà vẫn thu được chất hữu cơ
B.  
Thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3‑) vào các tế bào lông hút
C.  
Nitơ chỉ đóng vai trò trong cấu tạo nên các axit amin từ đó hình thành nên các protein tham gia điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
D.  
Nhờ sự có mặt của các vi sinh vật cố định đạm, ở hầu hết các loài thực vật chúng có thể sử dụng trực tiếp N2 có mặt trong khí quyển làm nguyên liệu cho tổng hợp protein
Câu 36: 1 điểm

Sự hình thành vòng gỗ hàng năm ra sao?

A.  
Liên quan trực tiếp đến quá trình sinh trưởng và phát triển của mô phân sinh đỉnh, làm kéo dài thân và tạo ra vòng gỗ hàng năm
B.  
Mùa thu và mùa đông, các tế bào mô gỗ có tốc độ lớn chậm hơn, thành tế bào mỏng hơn, sáng hơn tạo ra vân sáng, các mùa còn lại tạo ra vân tối
C.  
Có liên quan đến tầng sinh trụ và các sản phẩm mà nó tạo ra, vân sáng do các tế bào lớn, thành tế bào ít chất gỗ, vân tối do các tế bào nhỏ hơn, thành tế bào giàu chất gỗ
D.  
Gây ra bởi sự vận động của dòng vận chuyển nước và muối khoáng không đồng đều trong các mô gỗ khác nhau
Câu 37: 1 điểm

Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:

A.  
Đúng 1200 axit amin
B.  
Đúng 599 axit amin.
C.  
Đúng 600 axit amin
D.  
Không tới 599 axit amin
Câu 38: 1 điểm

Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội khác nhau trong quần thể tự nhiên của lòai. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc.

A.  
132
B.  
66
C.  
552
D.  
276
Câu 39: 1 điểm

Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: IA = IB >IO. Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)

A.  
Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại
B.  
Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp
C.  
Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại
D.  
Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại
Câu 40: 1 điểm

Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen chi phối. Các nghiên cứu di truyền ở một gia đình theo phả hệ dưới đây:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67%

(2). Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối.

(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh.

(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria

được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67% Số khẳng định đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Tam Phú lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

216,719 lượt xem 116,690 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Tam Quan - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

192,444 lượt xem 103,621 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Tam Dương - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

193,809 lượt xem 104,356 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Tam Dương - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

202,297 lượt xem 108,927 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Văn Tám - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

197,363 lượt xem 106,267 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Văn Tám - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,618 lượt xem 119,329 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quán Nho (Có Đáp Án)Lớp 11

Ôn luyện với đề thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Quán Nho. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về kiến thức cơ bản và nâng cao của môn Công nghệ lớp 11, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,302 lượt xem 62,048 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Tống Duy Tân (Có Đáp Án)

Luyện thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Tống Duy Tân. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về kiến thức lý thuyết và thực hành môn Công nghệ, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

114,146 lượt xem 61,425 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Lê Văn Hưu (Có Đáp Án)Lớp 11

Luyện thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Lê Văn Hưu. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về lý thuyết và thực hành môn Công nghệ 11, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

119,207 lượt xem 64,148 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!