thumbnail

[2021] Trường THPT Duy Tân lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là:

A.  
quản bào và tế bào kèm.
B.  
ống rây và tế bào kèm.
C.  
quản bào và mạch ống.
D.  
mạch ống và tế bào ống rây.
Câu 2: 1 điểm

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là:

A.  
AaaBbDdEe.
B.  
ABbDdEe.
C.  
AaBBbDdEe.
D.  
AaBbDdEe.
Câu 3: 1 điểm

Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?

A.  
Mất đoạn.
B.  
Chuyển đoạn.
C.  
Đảo đoạn.
D.  
Lặp đoạn.
Câu 4: 1 điểm

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

A.  
50%.
B.  
15%.
C.  
25%.
D.  
100%.
Câu 5: 1 điểm

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

A.  
Chim.
B.  
ếch.
C.  
cá.
D.  
hổ.
Câu 6: 1 điểm

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở kiểu gen nào sau đây?

A.  
AaBBCcdd.
B.  
AaBbCcDd.
C.  
AabbCcDD.
D.  
AaBbccDd.
Câu 7: 1 điểm

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?

A.  
AA x AA và aa x aa
B.  
AA x aa và aa x Aa
C.  
AA x Aa và Aa x AA
D.  
Aa x Aa và Aa x aa
Câu 8: 1 điểm

Tripet 3 ’TAG5’ mã hóa axit amin izôlôxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là:

A.  
3’GAU5’.
B.  
3’GUA5’.
C.  
5’AUX3’.
D.  
3’UAG5’.
Câu 9: 1 điểm

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?

Hình ảnh

A.  
A. Sơ đồ IV.
B.  
Sơ đồ I.
C.  
Sơ đồ II.
D.  
Sơ đồ III.
Câu 10: 1 điểm

tARN được xem là “người phiên dịch” vì sao?

A.  
tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã.
B.  
tARN có khả năng chuyển đổi thông tin.
C.  
tARN có cấu trúc dạng thùy.
D.  
tARN có khả năng vừa gắn vào mARN vừa gắn vào ribôxôm.
Câu 11: 1 điểm

Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

A.  
Aa x Aa
B.  
Aa x aa
C.  
Aa x AA
D.  
AA x aa
Câu 12: 1 điểm

Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là gì?

A.  
Homo erectus và Homo sapiens
B.  
Homo habilis và Homo erectus
C.  
Homo neandectan và Homo sapiens
D.  
Homo habilis và Homo sapiens
Câu 13: 1 điểm

Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X là:

A.  
chỉ biểu hiện ở giới cái.
B.  
chỉ biểu hiện ở giới đực.
C.  
di truyền thẳng.
D.  
di truyền chéo.
Câu 14: 1 điểm

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?

A.  
Tầm gửi và cây thân gỗ.
B.  
Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C.  
Cỏ dại và lúa.
D.  
Giun đũa và lợn.
Câu 15: 1 điểm

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

A.  
Khoáng sản.
B.  
Rừng.
C.  
Dầu mỏ.
D.  
Than đá.
Câu 16: 1 điểm

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A.  
Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B.  
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C.  
Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D.  
Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Câu 17: 1 điểm

Một quần thể giao phối có trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy ở thế hệ thứ nhất F1 có 50% cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ F3 số cá thể mang kiểu gen Aa sẽ là:

A.  
25%.
B.  
50%.
C.  
75%.
D.  
100%.
Câu 18: 1 điểm

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về

A.  
biến động di truyền.
B.  
di - nhập gen.
C.  
giao phối không ngẫu nhiên.
D.  
thoái hoá giống.
Câu 19: 1 điểm

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ

A.  
làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B.  
làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C.  
làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D.  
làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 20: 1 điểm

Khi kích thước quần thể quá lớn dễ xảy ra hiện tượng.

A.  
xuất cư của một số cá thể.
B.  
nhập cư của một số cá thể.
C.  
sinh sản nhiều.
D.  
mật độ tăng.
Câu 21: 1 điểm

Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng

A.  
Thực vật.
B.  
Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
C.  
Động vật.
D.  
Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển.
Câu 22: 1 điểm

Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện

A.  
biến động theo chu kì ngày đêm.
B.  
biến động theo chu kì mùa.
C.  
biến động theo chu kì nhiều năm.
D.  
biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 23: 1 điểm

Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 24: 1 điểm

Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU- Ala; XGA-Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:

A.  
Pro-Gly-Ser-Ala.
B.  
Ser-Ala-Gly-Pro.
C.  
Gly-Pro-Ser-Arg.
D.  
Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 25: 1 điểm

Ở một loài thực vật 2n=8, các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

Số lượng NST của từng cặp

Thể đột biến

I

II

III

IV

A

4

4

4

4

B

3

3

3

3

C

2

4

2

2

D

1

2

2

2

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
B.  
Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C.  
Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
D.  
Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 26: 1 điểm

Xét các đặc điểm sau:

(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.

(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô.

(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.

(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 27: 1 điểm

Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B.  
Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C.  
Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D.  
Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 28: 1 điểm

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ Hình ảnh

Thế hệ Hình ảnh

Thế hệ Hình ảnh

Thế hệ Hình ảnh

Thế hệ Hình ảnh

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

Aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ là:
A.  
các yếu tố ngẫu nhiên.
B.  
đột biến.
C.  
giao phối không ngẫu nhiên.
D.  
giao phối ngẫu nhiên.
Câu 29: 1 điểm

Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra, không cóalen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một gia đình có ông ngoại và bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Con gái của họ lấy chồng bình thường. Nhận định nào sau đúng?

A.  
50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh.
B.  
Khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50%.
C.  
Tất cả các con trai của họ hoàn toàn bình thường.
D.  
50% số con gái của họ bị mắc bệnh.
Câu 30: 1 điểm

Cho biết các bước của một quy trình như sau.

1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.

2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.

3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.

4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:

A.  
1 → 2 → 3 → 4.
B.  
3 → 1 → 2 → 4.
C.  
1 → 3 → 2 → 4.
D.  
3 → 2 → 1 → 4.
Câu 31: 1 điểm

1. Cách li địa lí

a. là quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng.

2. Lai xa và đa bội hóa

b. là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

3. Tiến hóa nhỏ

c. là quá trình hình thành loài thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

4. Tiến hóa lớn

d. đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.

5. Chọn lọc tự nhiên

e. là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.

6. Các đặc điểm thích nghi

f. chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.

Đáp án nối nào sau đây là chính xác?
A.  
1-a; 2-c; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
B.  
1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
C.  
1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d; 6-f
D.  
1-e; 2-b; 3-c; 4-f; 5-a; 6-d
Câu 32: 1 điểm

Cho lưới thức ăn sau và một số nhận định:

Hình ảnh

1. Sinh vật đầu bảng là cá diếc.

2. Có 4 loại chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.

3. Cá lóc ở 4 bậc dinh dưỡng khác nhau.

4. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

5. Chuỗi thức ăn chiếm ưu thế trong tự nhiên được biểu diễn ở lưới thức ăn trên là chuỗi mà cá lóc là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Số nhận định không đúng là:

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 33: 1 điểm

Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và không râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 x F1 được F2: 62 ruồi không râu: 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp

A.  
1 lần.
B.  
2 lần.
C.  
3 lần.
D.  
4 lần.
Câu 34: 1 điểm

Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ:

A.  
45/128.
B.  
30/128.
C.  
35/128.
D.  
42/128.
Câu 35: 1 điểm

Cho ví dụ sau về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (Sphaerium corneum):

Số lượng (con)

1

5

10

15

20

Tốc độ lọc (ml/giờ)

3,4

6,9

7,5

5,2

3,8

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A.  
Đây là ví dụ về hỗ trợ loài.
B.  
Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5ml/giờ (10 con).
C.  
Số lượng cá thể càng cao thì tốc độ lọc càng nhanh.
D.  
Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm.
Câu 36: 1 điểm

Cho 3 locus gen phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:6:3:1:2:l. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.

A.  
12
B.  
8
C.  
16
D.  
24
Câu 37: 1 điểm

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, sự di truyền tính trạng vỏ hạt được tuân theo quy luật Menden trong phép lai đơn, tuy nhiên kiểu gen đồng hợp lặn aa tạo ra vỏ dày đến mức hạt không nảy mầm được. Từ một quần thể ở thế hệ xuất phát P, các phân tích di truyền cho thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng một nửa số cá thể mang kiểu gen dị hợp, tiếp tục tạo ra các thế hệ sau, cho 4 nhận định sau về thế hệ F3 của quần thể:

(1) Tần số alen A và a trong quần thể không đổi, song tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 87,5%.

(2) Do có áp lực của chọn lọc nên tần số alen thay đổi, thành phần kiểu gen đổng hợp trội là 78,24%.

(3) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, và đến thế hệ thứ 3 tỉ lệ hạt là 15AA : 2Aa : 1aa.

(4) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, ở thế hệ thứ 3 cấu trúc di truyền là 77,78%AA : 22,22%Aa.

Số nhận định chính xác:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 1 điểm

Ở đậu Hà Lan gen qui định hình dạng hạt có 2 alen A qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với a qui định hạt nhăn. Cho cây P dị hợp tự thụ thu được F1 sau đó cho các cây F1 tự thụ rồi thu hoạch quả trên các cây F1. Biết rằng mỗi quả cho 4 hạt và số hạt trên mỗi cây là như nhau. Xác suất để lấy ngẫu nhiên 2 quả từ các quả trên cây F1 sao cho trong 8 hạt thu được có 3 hạt trơn và 5 hạt nhăn là:

A.  
3483/32768.
B.  
3645/32768.
C.  
111/16384.
D.  
197/16384.
Câu 39: 1 điểm

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ chứa N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa N15 và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(I) Ban đầu có 3 vi khuẩn.

(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa N14.

(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phần tử ADN chứa N15.

(IV) Tổng số ADN chỉ chứa N15 là 336 phân tử.

A.  
4
B.  
2
C.  
1
D.  
3
Câu 40: 1 điểm

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định

Hình ảnh

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?

I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.

III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là 5/72.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Duy Tân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

1 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

194,545 lượt xem 104,755 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Duy Tân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

1 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

203,047 lượt xem 109,333 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Duy Tân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn ToánTHPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2021 từ Trường THPT Duy Tân, miễn phí và có đáp án đầy đủ. Nội dung bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục, bao gồm các bài tập trọng tâm như giải tích, hình học không gian, logarit và bài toán thực tế.

1 giờ

205,647 lượt xem 110,733 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Tống Duy Tân (Có Đáp Án)

Luyện thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Tống Duy Tân. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về kiến thức lý thuyết và thực hành môn Công nghệ, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

114,147 lượt xem 61,425 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Đào Duy Từ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

199,512 lượt xem 107,422 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Vĩnh Bình - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,573 lượt xem 115,535 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,740 lượt xem 115,626 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Đại Hành - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

215,776 lượt xem 116,186 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Âu Cơ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,807 lượt xem 119,434 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!