thumbnail

[2022] Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh học của Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu, bao gồm các câu hỏi bám sát nội dung chương trình học lớp 12. Tài liệu kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện và đánh giá năng lực trước kỳ thi chính thức.

Từ khoá: sinh học kỳ thi THPT Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu bài tập vận dụng lý thuyết lớp 12 đáp án chi tiết tài liệu ôn thi đề thi thử kỹ năng làm bài kiến thức trọng tâm

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Cho biết đâu là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kỳ của thực vật?

A.  
Phitocrom
B.  
Carotenoid
C.  
Diệp lục
D.  
AuXin
Câu 2: 1 điểm

Em hãy cho biết căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?

A.  
4
B.  
5
C.  
3
D.  
2
Câu 3: 1 điểm

Hãy xác định: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

A.  
xARN
B.  
rARN
C.  
mARN
D.  
tARN
Câu 4: 1 điểm

Hãy xác định vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trog dịch mã là gì?

A.  
Sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN
B.  
Sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN
C.  
Gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza
D.  
Sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN
Câu 5: 1 điểm

Hãy xác định: Khi nói về pha sáng quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Cần các nguyên liệu ADP, NADPH và H2­­O
B.  
Diễn ra trong chất nền lục lạp
C.  
Tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH và O2
D.  
Không cần ánh sáng diễn ra ở tilacotit
Câu 6: 1 điểm

Xác định: Phát biểu nào là đúng khi nói về đột biến NST ở người?

A.  
Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường
B.  
Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen
C.  
Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner
D.  
“Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5
Câu 7: 1 điểm

Xác định bệnh (hội chứng) nào ở người không phải do đột biến NST gây nên?

A.  
Hội chứng Claiphento
B.  
Ung thư máu
C.  
Hội chứng Patau
D.  
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
Câu 8: 1 điểm

Cho biết các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ?

A.  
Đàn gà
B.  
Đàn ngựa
C.  
Đàn hổ
D.  
Đàn kiến
Câu 9: 1 điểm

Xác định đâu là ;phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự đúng?

A.  
Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác
B.  
Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh
C.  
Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ
D.  
Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ
Câu 10: 1 điểm

Chọn đáp án đúng: Cá thể mang kiểu gen AaBb.De/de tối đa có bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen?

A.  
4
B.  
2
C.  
1
D.  
8
Câu 11: 1 điểm

Em hãy cho biết: Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?

A.  
3,5 tỷ năm
B.  
3,5 triệu năm
C.  
5 tỷ năm
D.  
5 triệu năm
Câu 12: 1 điểm

Em hãy xác định: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên
B.  
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua hô hấp
C.  
Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2-)
D.  
Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển
Câu 13: 1 điểm

Biết ở Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li tình trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào?

A.  
AaBb x Aabb
B.  
aaBB x Aabb
C.  
AaBb x aabb
D.  
AABB x aabb
Câu 14: 1 điểm

Chọn đáp án đúng: Codon nào không mã hóa axit amin?

A.  
5’ AUG 3’
B.  
5’ UAA 3’
C.  
5’ AUU 3’
D.  
5’ UUU 3’
Câu 15: 1 điểm

Cho biết: Giả sử một đoạn gen nhân tạo có khoảng 300 Nucleotid, dạng đột biến gen nào gây hậu quả nghiêm trọng hơn (thay đổi nhiều axit amin hơn) các trường hợp còn lại?

A.  
Thêm 1 cặp nu ở vị trí số 6
B.  
Mất 3 cặp nu liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17
C.  
Thay thế 1 cặp nu ở vị trí số 150
D.  
Thay thế 2 cặp nu ở vị trí số 150 và số 300
Câu 16: 1 điểm

Em hãy cho biết: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen là 0,16. Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A.  
0,4
B.  
0,32
C.  
0,6
D.  
0,72
Câu 17: 1 điểm

Khi nói về sự di truyền ngoài nhân, xác định đâu là ý kiến đúng?

A.  
Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân
B.  
Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào
C.  
Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau
D.  
Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đồng đều ở 2 giới
Câu 18: 1 điểm

Xác định có bao nhiêu nhận định sai?

(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.

(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ AND và protein histon.

(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ỏ cấp độ tế bào.

(4) Ở các loại gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.

(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 19: 1 điểm

Hãy cho biết: để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp gì?

A.  
Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc
B.  
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá
C.  
Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa
D.  
Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích hợp, trồng vào mùa vụ thích hợp
Câu 20: 1 điểm

Cho các nhận định sau về đột biến gen, có bao nhiêu nhận định không đúng?

(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.

(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotid.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.

(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 21: 1 điểm

Cho biết: Ở một loại thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là:

A.  
35 : 35 : 1 : 1
B.  
105 : 35 : 3 : 1
C.  
105 : 35 : 9 : 1
D.  
33 : 11 : 1 : 1
Câu 22: 1 điểm

Cho thông tin: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.Coli chỉ chứa N15 sang môi trường N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

A.  
9
B.  
3
C.  
7
D.  
5
Câu 23: 1 điểm

Xác định: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen này tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là

A.  
2/9
B.  
4/9
C.  
1/9
D.  
8/9
Câu 24: 1 điểm

Hãy xác định: Bộ NST lưỡng bội của loài này là bao nhiêu biết? Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử.

A.  
2n = 14
B.  
2n = 16
C.  
2n = 18
D.  
2n = 20
Câu 25: 1 điểm

Cho các nhận định sau:

(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc meo kêu.

(2) Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.

(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatid khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kỳ giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.

Số nhận định đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 26: 1 điểm

Hãy cho biết: Phát biểu nào là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

A.  
Chọn lọc tự nhiên là một quá trình ngẫu nhiên
B.  
Chọn lọc tự nhiên có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi
C.  
Chọn lọc tự nhiên tạo nên những đột biến có lợi
D.  
Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên
Câu 27: 1 điểm

Em hãy cho biết: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào đúng?

A.  
Tỷ lệ đực/cái của các loại luôn là 1/1
B.  
Mật độ cá thể của mỗi quẫn thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm
C.  
Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
D.  
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn thì tốc độ tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S
Câu 28: 1 điểm

Em hãy cho biết: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn,

II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Tiến hành: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỷ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỷ lệ phân li kiểu hình dưới đây?

(1) 9 đỏ : 7 trắng

(2) 1 đỏ : 3 trắng

(3) 1 đỏ : 1 trắng

(4) 3 đỏ : 1 trắng

(5) 3 đỏ : 5 trắng

(6) 5 đỏ : 3 trắng

(7) 13 đỏ : 3 trắng

(8) 7 đỏ : 1 trắng

(9) 7 đỏ : 9 trắng

Số lượng tỷ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:

A.  
5
B.  
7
C.  
4
D.  
3
Câu 30: 1 điểm

Cho bài toán: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F2 là?

A.  
9 cao : 7 thấp
B.  
25 cao : 11 thấp
C.  
31 cao : 18 thấp
D.  
64 cao : 17 thấp
Câu 31: 1 điểm

Em hãy cho biết: Có bao nhiên loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nucleotid là A, U và G?

A.  
64
B.  
24
C.  
21
D.  
27
Câu 32: 1 điểm

Em hãy cho biết: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.

(2) Với 2 loại nucleotid A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ khác nhau.

(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptid hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotid vào môi trường nội bào

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 33: 1 điểm

Cho bài toán: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F­2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.

(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.

(4) Ở F3 cây quả dài chiếm tỷ lệ 1/81.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 34: 1 điểm

Cho biết: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử, sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo ý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
5
Câu 35: 1 điểm

Hãy cho biết khi lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 268 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên.

A.  
Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều
B.  
Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
C.  
Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường
D.  
Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%
Câu 36: 1 điểm

Có bao nhiêu ý kiến đúng: Gen A dài 510nm và có A = 10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:

(1) Cặp Aa nhân đôi 2 lần cần 7194 Guanin (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Tinin

(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro (5) Đột biến xảy ra là đột biến điểm

(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
5
Câu 37: 1 điểm

Cho bài toán: Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 38: 1 điểm

Xét: Ở một loại thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là: A1 quy định hoa tím >> A2 quy định hoa đỏ >> A3 quy định hoa vàng >> A4 quy định hoa hồng >> A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A3A5A5 ´ A1A2A3A5. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng về F1?

I. Kiểu hình hoa hồng chiếm 0%

II. Kiểu hình hoa đỏ chiếm 1/6

III. Kiểu hình hoa tím chiếm 3/4

IV. Kiểu hình hoa vàng chiếm 1/12

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 1 điểm

Cho bài toán: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.2 AB/Ab : 0.2 Ab/ab : 0.4ab/ab. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F2 có tối đa 9 kiểu gen.

II. Quần thể có tối đa 4 kiểu hình về tính trạng đang xét.

III. Ở F3 tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể là 37/40.

IV. Chọn lọc chống lại kiểu hình lặn sẽ loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 40: 1 điểm

Cho bài toán: Có sơ đồ phả hệ về một bệnh P của một gia đình, những người in đậm là những người bị bệnh, chỉ có 2 kiểu hình là bị bệnh và không bị bệnh, biết người I1 và I2 mang kiểu gen đồng hợp, cặp vợ chồng II4, II5 có kiểu gen giống I1 và I2, người II3 mang kiểu gen giống II2, người mang kiểu gen đồng hợp lặn bị bệnh.

Hình ảnh

Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có thể xác định được tính chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên.

II. Xác suất để bị bệnh là 17/28.

III. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống III2 thì xác suất sinh con trai không bị bệnh là 4/14.

IV. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống người III2 thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 25/72.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Thị Định - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh HọcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh học của Trường THPT Nguyễn Thị Định, được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức. Tài liệu kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh luyện tập và nâng cao kỹ năng làm bài thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

216,702 lượt xem 116,669 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Văn Hưởng - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

212,952 lượt xem 114,660 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

205,182 lượt xem 110,474 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Trung Thiên Lần 1 - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

217,872 lượt xem 117,306 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Thái Học - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,836 lượt xem 117,824 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Văn Cừ - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

220,528 lượt xem 118,734 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Du - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

204,452 lượt xem 110,082 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Du - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

213,658 lượt xem 115,038 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Du - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

205,088 lượt xem 110,425 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!