thumbnail

[2022] Trường THPT Phạm Phú Thứ - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol hai amin đơn chức, bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là

A.  
5,10.
B.  
4,92.
C.  
5,04.
D.  
4,98.
Câu 2: 1 điểm

Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm

A.  
BaSO4, MgO và FeO.
B.  
BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C.  
MgO và Fe2O3.
D.  
BaSO4, MgO và Fe2O3.
Câu 3: 1 điểm

Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm

A.  
Mg, Fe và Cu.
B.  
MgO, Fe và Cu.
C.  
MgO, Fe3O4, Cu.
D.  
MgO, Fe2O3, Cu.
Câu 4: 1 điểm

Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là

A.  
1,20.
B.  
1,00.
C.  
0,20
D.  
0,15.
Câu 5: 1 điểm

Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?

A.  
Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
B.  
Giá trị của a là 41,544.
C.  
Giá trị của b là 0,075.
D.  
Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 85,536 gam.
Câu 6: 1 điểm

Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ> 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
7,75.
B.  
7,70.
C.  
7,85.
D.  
7,80.
Câu 7: 1 điểm

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là

A.  
21,2.
B.  
12,9.
C.  
20,3.
D.  
22,1.
Câu 8: 1 điểm

Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x : y là

A.  
24 : 35
B.  
40 : 59
C.  
35 : 24.
D.  
59 : 40.
Câu 9: 1 điểm

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là

A.  
9,520.
B.  
12,432.
C.  
7,280.
D.  
5,600.
Câu 10: 1 điểm

Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là

A.  
V = 22,4(3x + y).
B.  
V = 44,8(9x + y).
C.  
V = 22,4(7x + 1,5y).
D.  
V = 22,4(9x + y).
Câu 11: 1 điểm

Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi thân phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là:

A.  
0,6.
B.  
1,2.
C.  
2,4.
D.  
0,3.
Câu 12: 1 điểm

Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o (d = 0,8 g/mL) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất đạt 80% ?

A.  
16,200 kg.
B.  
12,150 kg.
C.  
5,184 kg.
D.  
8,100 kg.
Câu 13: 1 điểm

Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:

A.  
2,8 gam.
B.  
7,0 gam.
C.  
3,5 gam.
D.  
5,6 gam.
Câu 14: 1 điểm

Dung dịch X có [OH] = 10–2 M. Giá trị pH của dung dịch X là

A.  
2
B.  
11
C.  
3
D.  
12
Câu 15: 1 điểm

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:

A.  
12,28.
B.  
11,00.
C.  
19,50.
D.  
16,70.
Câu 16: 1 điểm

Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl3. Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A.  
116,85.
B.  
118,64.
C.  
117,39.
D.  
116,31.
Câu 17: 1 điểm

Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X thì cần 6,832 lít O2(đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

A.  
10,88.
B.  
14,72.
C.  
12,48.
D.  
13,12.
Câu 18: 1 điểm

Cho các chất: HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, ClNH3CH2COOH, Al, (NH2)2CO. SỐ chất vừa phản ứng với dung dịch NaHSO4 vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

A.  
6
B.  
3
C.  
5
D.  
4
Câu 19: 1 điểm

Cho các chất: HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, ClNH3CH2COOH, Al, (NH2)2CO. SỐ chất vừa phản ứng với dung dịch NaHSO4 vừa phản ứng với dung dịch NaOH là:

A.  
6
B.  
3
C.  
5
D.  
4
Câu 20: 1 điểm

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H2. CHo 0,06 mol HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là

A.  
41,07%.
B.  
35,27%.
C.  
46,94%.
D.  
44,01%.
Câu 21: 1 điểm

Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng một thời gian để phản ứng xảy ra, thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là

A.  
27,965.
B.  
18,325.
C.  
27,695.
D.  
16,605.
Câu 22: 1 điểm

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đun nóng 16,08 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 16,08 gam X tác dụng với HCl loãng, dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là:

A.  
17,06.
B.  
8,92.
C.  
13,38.
D.  
15,42.
Câu 23: 1 điểm

Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamino clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:

A.  
6
B.  
4
C.  
7
D.  
5
Câu 24: 1 điểm

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn M và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là:

A.  
AgNO3 và FeCl2.
B.  
Na2CO3 và BaCl2.
C.  
AgNO3 và Fe(NO3)2.
D.  
AgNO3 và FeCl3.
Câu 25: 1 điểm

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A.  
17,94.
B.  
14,82.
C.  
19,24.
D.  
31,2
Câu 26: 1 điểm

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

A.  
4 : 3.
B.  
2 : 3
C.  
1 : 1.
D.  
2 : 1.
Câu 27: 1 điểm

Chọn phát biểu không đúng

A.  
Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với HCl và CrO3 tác dụng được với NaOH.
B.  
Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat muối này chuyển thành muối cromat.
C.  
Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
D.  
Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng và hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.
Câu 28: 1 điểm

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2, K2SO4, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là:

A.  
3
B.  
4
C.  
5
D.  
6
Câu 29: 1 điểm

Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

A.  
17,6 gam.
B.  
19,4 gam.
C.  
16,4 gam.
D.  
16,6 gam.
Câu 30: 1 điểm

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 400. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là:

A.  
2785,0 ml.
B.  
2875,0 ml.
C.  
2300,0 ml.
D.  
3194,4 ml.
Câu 31: 1 điểm

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

A.  
C3H7N.
B.  
C2H7N.
C.  
C3H9N.
D.  
C4H9N.
Câu 32: 1 điểm

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

A.  
32,6 gam.
B.  
36,6 gam.
C.  
38,4 gam.
D.  
40,2 gam.
Câu 33: 1 điểm

Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
5
Câu 34: 1 điểm

Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít O2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích O2, còn lại là N2), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là:

A.  
46.
B.  
41.
C.  
38
D.  
43.
Câu 35: 1 điểm

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2,sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

A.  
2,5760.
B.  
2,7783.
C.  
2,2491.
D.  
2,3520.
Câu 36: 1 điểm

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là:

A.  
2267,75.
B.  
2895,10.
C.  
2316,00.
D.  
2219,40.
Câu 37: 1 điểm

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

A.  
Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.
B.  
Tên của este X là vinyl axetat.
C.  
X là đồng đẳng của etyl acrylat.
D.  
Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.
Câu 38: 1 điểm

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α - amino đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

A.  
10 và 27,75.
B.  
9 và 33,75
C.  
10 và 33,75.
D.  
9 và 27,75.
Câu 39: 1 điểm

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí (gồm NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 8. Giá trị của m là

A.  
13,76.
B.  
11,32.
C.  
13,92.
D.  
19,16.
Câu 40: 1 điểm

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:

A.  
0,2M
B.  
0,2M;0,6M
C.  
0,2M;0,4M
D.  
0,2M;0,5M

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2022] Trường THPT Phạm Phú Thứ - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn ToánTHPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 từ Trường THPT Phạm Phú Thứ, được thiết kế bám sát chương trình lớp 12 với các dạng bài như hàm số, tích phân, logarit, và hình học không gian. Đề thi miễn phí và đi kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh kiểm tra năng lực và ôn tập toàn diện.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

217,020 lượt xem 116,844 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Phạm Hồng Thái - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

211,081 lượt xem 113,652 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Phạm Văn Đồng - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

217,531 lượt xem 117,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Phạm Văn Đồng - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

193,491 lượt xem 104,181 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Phạm Công Bình - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

198,346 lượt xem 106,792 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Long Trường - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn ToánTHPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 từ Trường THPT Long Trường, với nội dung bám sát chương trình lớp 12. Các câu hỏi bao gồm giải tích, logarit, và bài toán thực tế, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

193,605 lượt xem 104,237 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Phú Xuân - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

209,786 lượt xem 112,952 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Trần Phú - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

196,306 lượt xem 105,693 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Trần Phú - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

209,896 lượt xem 113,015 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!