thumbnail

04. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ - ( HẢI PHÒNG ) L1.docx

/Môn Sinh/Đề thi thử Sinh học 2024 các trường, sở

Từ khoá: THPT Quốc gia, Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì?

A.  

Biến dị tổ hợp.

B.  

Đột biến.

C.  

Thường biến.

D.  

Biến dị cá thể.

Câu 2: 0.25 điểm

Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2?

A.  

Côn trùng.

B.  

Rắn.

C.  

Cá.

D.  

Chim.

Câu 3: 0.25 điểm

Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng

A.  

một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.

B.  

một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.

C.  

quá trình tiến hoá làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật.

D.  

nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại axit amin.

Câu 4: 0.25 điểm

Trong tế bào ruồi giấm cái, gen nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng đều khi phân bào?

A.  

Trong bào quan ti thể.

B.  

Trên nhiễm sắc thể giới tính X.

C.  

Trên nhiễm sắc thể thường.

D.  

Trong bào quan lục lạp.

Câu 5: 0.25 điểm

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Theo lí thuyết, tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi quy luật di truyền nào sau đây?

A.  

Tương tác át chế.

B.  

Tương tác cộng gộp.

C.  

Phân li độc lập.

D.  

Tương tác bổ sung.

Câu 6: 0.25 điểm

Axit nucleic gồm những loại nào sau đây?

A.  

ARN và protein.

B.  

ADN và protein.

C.  

ADN và nhiễm sắc thể.

D.  

ADN và ARN.

Câu 7: 0.25 điểm

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

A.  

Dạ dày.

B.  

Ruột non.

C.  

Thực quản.

D.  

Ruột già.

Câu 8: 0.25 điểm

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng di truyền của quần thể?

A.  

Cấu trúc tuổi.

B.  

Vốn gen.

C.  

Tỉ lệ giới tính.

D.  

Kích thước quần thể.

Câu 9: 0.25 điểm

Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

A.  

AABBDD.

B.  

AabbDd.

C.  

AABbdd.

D.  

aaBbDd.

Câu 10: 0.25 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò định hướng quá trình tiến hóa?

A.  

Chọn lọc tự nhiên.

B.  

Di – nhập gen.

C.  

Các yếu tố ngẫu nhiên.

D.  

Đột biến.

Câu 11: 0.25 điểm

Từ sơ đồ kiểu nhân ở hình sau, hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

A.  

Thể ba.

B.  

Thể bốn.

C.  

Thể một.

D.  

Thể không.

Câu 12: 0.25 điểm

Để xác định cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp nào?

A.  

Lai thuận nghịch.

B.  

Lai khác dòng.

C.  

Tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

D.  

Lai phân tích.

Câu 13: 0.25 điểm

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của diệp lục?

A.  

Oxi.

B.  

Cacbon.

C.  

Nito.

D.  

Sắt.

Câu 14: 0.25 điểm

Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

A.  

tiến hóa song hành.

B.  

tiến hóa đồng quy.

C.  

nguồn gốc chung giữa các loài.

D.  

tiến hóa phân li.

Câu 15: 0.25 điểm

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là

A.  

có thể chọn được những tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau.

B.  

có thể tạo ra những tổ hợp nhiều tính trạng tốt cùng một thời điểm.

C.  

có thể loại bỏ cùng một lúc nhiều tính trạng xấu ra khỏi quần thể.

D.  

tạo ra trong quần thể vật nuôi nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn lọc.

Câu 16: 0.25 điểm

Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A.  

Cấy truyền phôi.

B.  

Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.

C.  

Dung hợp tế bào trần.

D.  

Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 17: 0.25 điểm

Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, tổ hợp gồm đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit và 8 phân tử protein histon được gọi là cấu trúc nào sau đây?

A.  

Nucleotit.

B.  

Mã di truyền.

C.  

Gen.

D.  

Nucleoxom.

Câu 18: 0.25 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A.  

Các yếu tố ngẫu nhiên.

B.  

Giao phối không ngẫu nhiên.

C.  

Chọn lọc tự nhiên.

D.  

Đột biến.

Câu 19: 0.25 điểm

Hình bên mô tả sơ đồ một đơn vị nhân đôi ADN. Mũi tên chỉ chiều di chuyển của enzym tháo xoắn. Các đoạn I, II, III, IV là các mạch khuôn ADN dùng để tổng hợp các mạch đơn mới. Theo lí thuyết, quá trình tổng hợp dựa trên mạch khuôn ADN nào diễn ra gián đoạn?

A.  

III và IV.

B.  

I và IV.

C.  

I và III.

D.  

II và IV.

Câu 20: 0.25 điểm

Những nhân tố nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.

A.  

(1), (3).

B.  

(1), (2).

C.  

(1), (4).

D.  

(2), (4).

Câu 21: 0.25 điểm

Khi nói về ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

A.  

Các loài thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn so với các loài thực vật C3.

B.  

Ở cùng nồng độ CO2 môi trường nhưng mỗi loài cây sẽ có cường độ quang hợp khác nhau.

C.  

Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ quang hợp càng tăng.

D.  

Khi nồng độ CO2 vượt trên 0,3% thì cường độ quang hợp của cây thường bị ức chế.

Câu 22: 0.25 điểm

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A.  

Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại.

B.  

Trâu, bò, dê, cừu là những động vật nhai lại.

C.  

Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ.

D.  

Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày 4 ngăn.

Câu 23: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Kiểu gen có alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một alen A hoặc B hoặc không có alen trội nào thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa

A.  

3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.

B.  

9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.

C.  

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D.  

1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.

Câu 24: 0.25 điểm

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn trong tế bào sinh dưỡng đột biến thể ba nhiễm khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân?

A.  

14.

B.  

9.

C.  

7.

D.  

18.

Câu 25: 0.25 điểm

Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập vào nhiễm sắc thể khác.

B.  

Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.

C.  

Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.

D.  

Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và ngược lại.

Câu 26: 0.25 điểm

Ở một loài, gen A qui định kiểu hình thân xám; gen a qui định kiểu hình thân đen; gen B qui định kiểu hình mắt đỏ; gen b qui định kiểu hình mắt vàng. Biết không có đột biến xảy ra, bố mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?

A.  

aaBB x aaBb.

B.  

AAbb x aaBb.

C.  

AaBB x aabb.

D.  

Aabb x AaBB.

Câu 27: 0.25 điểm

Nghiên cứu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với sự phát triển của cây thân thảo trên cạn, sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, từ số liệu thu được, người ta đã xây dựng được biểu đồ như hình dưới đây. Nếu lượng ATP giảm mạnh thì khả năng hấp thụ các ion nào bị ảnh hưởng?

A.  

K+, NO3-.

B.  

Mg2+ và NO3-.

C.  

Mg2+ và Fe3+.

D.  

K+, Mg2+.

Câu 28: 0.25 điểm

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. Coli, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

A.  

liên kết vào vùng khởi động.

B.  

liên kết vào vùng mã hóa.

C.  

liên kết vào vùng vận hành.

D.  

liên kết vào gen điều hòa.

Câu 29: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể (QT) được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về 4 quần thể trên?


I. Tần số alen a giảm dần theo thứ tự là QT3 → QT1→ QT4 → QT2.
II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác suất xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là 65/81.

A.  

3.

B.  

2.

C.  

4.

D.  

1.

Câu 30: 0.25 điểm

Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.  

25%

B.  

75%

C.  

20%

D.  

50%

Câu 31: 0.25 điểm

Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch của phân tử ADN mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử ADN này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau:

Loài 1 2 3 4 5
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN 65oC 75oC 70 oC 85 oC 68 oC

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các đoạn phân tử ADN đang xét ở các loài này?

A.  

Cả 5 phân tử ADN này đều có tỉ lệ A+XT+G=1\dfrac{A + X}{T + ​ G} = 1.

B.  

Trong 5 phân tử ADN này, tỉ lệ G+X2A+2G\dfrac{G + X}{2 A + 2 G} theo thứ tự tăng dần là: loài (4) > loài (2) > loài (3) > loài (5) > loài (1).

C.  

Số liên kết hidro trong phân tử ADN củaoài (1) ít hơn loài (2).

D.  

Trong mỗi phân tử ADN này, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tỉ lệ AG\dfrac{A}{G}.

Câu 32: 0.25 điểm

Hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra trong một tế bào của sinh vật nhân sơ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chữ cái A trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN 1.


II. Quá trình phiên mã tạo ra mARN 1 dừng lại khi gặp mã kết thúc ở mạch gốc của gen.
III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp từ riboxom 3 có số axit amin nhiều nhất.
IV. Khi riboxom 3 gặp mã kết thúc thì cả ba riboxom cùng đồng thời kết thúc quá trình dịch mã.

A.  

4.

B.  

1.

C.  

2.

D.  

3.

Câu 33: 0.25 điểm

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền của quần thể không bị thay đổi.

A.  

3.

B.  

2.

C.  

4.

D.  

1.

Câu 34: 0.25 điểm

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể qui định 3 cặp tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là bao nhiêu?

A.  

8.

B.  

4.

C.  

13.

D.  

12.

Chủng Có lactozo Không có lactozo
mRNA protein mRNA protein
Chủng 1 100% 100% 0% 0%
Chủng 2 100% 0% 0% 0%
Chủng 3 0% 0% 0% 0%
Chủng 4 100% 100% 100% 100%

Câu 35: 0.25 điểm

Bảng bên mô tả hàm lượng mARN và protein tương đối của gen Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactozo. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac. Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
II. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
IV. Đột biến mất cặp nucleotit ở gen điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.

A.  

3.

B.  

4.

C.  

2.

D.  

1.

Câu 36: 0.25 điểm

Cho sơ đồ phả hệ sau:



Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Tính trạng hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Quần thể này ở trạng thái cân bằng và có 20% người bị hói đầu. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu?

A.  

7/36.

B.  

21/110.

C.  

35/198.

D.  

28/495.

Câu 37: 0.25 điểm

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là bao nhiêu?

A.  

5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

B.  

3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C.  

11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

D.  

35 cây quả đỏ : 1 cây hoa vàng.

Câu 38: 0.25 điểm

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST, cặp D,d nằm trên cặp nhiễm sắc thể còn lại, các gen liên kết hoàn toàn và trội hoàn toàn, cho biết không có hoán vị gen xảy ra. Cho 2 cây (P) có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:2:1:1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai P thỏa mãn kết quả ở F1?

A.  

4.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

5.

Câu 39: 0.25 điểm

Trong một khu rừng, một quần thể côn trùng sống trên loài cây M (quần thể M). Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng ăn được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, qua thời gian dài hình thành nên quần thể mới (quần thể N). Người ta nhận thấy con lai giữa các cá thể của quần thể N với quần thể M có sức sống kém, không sinh sản được. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
II. Quần thể N cùng loài với quần thể M.
III. Thức ăn khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đặc điểm của cá thể trong quần thể N.
IV. Giữa các cá thể ở quần thể M và quần thể N đã xảy ra cách ly sau hợp tử.

A.  

1

B.  

3

C.  

2

D.  

4

Câu 40: 0.25 điểm

Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng.


Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.

A.  

2.

B.  

1.

C.  

4.

D.  

3.

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
04. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 1.docxTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ 30 phút

5,143 lượt xem 2,758 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
04. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - Chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình - Bản word có giải.docxTHPT Quốc giaHoá học
/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2023 các trường, sở

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

2,479 lượt xem 1,330 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
04. Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - THPT Hiệp Hòa 2 - Bắc Giang (Có giải thích chi tiết)THPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2024 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ

8,462 lượt xem 4,550 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
04. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH - THPT Hàm Long - Bắc Ninh - Lần 1 (Bản word có lời giải chi tiết).docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 40 phút

2,807 lượt xem 1,505 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!