thumbnail

06. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - HÀ TĨNH L1.docx

/Môn Sinh/Đề thi thử Sinh học 2024 các trường, sở

Từ khoá: THPT Quốc gia, Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Cơ quan nào sau đây của cây đậu hà lan thực hiện chức năng thoát hơi nước?

A.  

Thân.

B.  

Hoa.

C.  

Lá.

D.  

Rễ.

Câu 2: 0.25 điểm

Trong quá trình hô hấp của thực vật, bào quan nào sau đây sẽ giải phóng nhiều ATP nhất?

A.  

Lục lạp.

B.  

Ti thể.

C.  

Ribosome.

D.  

Trung thể.

Câu 3: 0.25 điểm

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

A.  

Thực quản.

B.  

Dạ dày.

C.  

Ruột non.

D.  

Ruột già.

Câu 4: 0.25 điểm

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?

A.  

dạ dày đơn.

B.  

ruột ngắn.

C.  

manh tràng phát triển.

D.  

răng nanh phát triển.

Câu 5: 0.25 điểm

Quá trình nào sau đây được gọi là dịch mã?

A.  

Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

B.  

Tổng hợp phân tử ARN.

C.  

Nhân đôi ADN.

D.  

Nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 6: 0.25 điểm

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli , chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt loại prôtêin nào sau đây?

A.  

Prôtêin ức chế.

B.  

Prôtêin Lac Y.

C.  

Prôtêin Lac A.

D.  

Prôtêin Lac Z.

Câu 7: 0.25 điểm

Cấu trúc nào sau đây có nucleotit loại T?

A.  

tARN.

B.  

rARN.

C.  

mARN.

D.  

ADN.

Câu 8: 0.25 điểm

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của NST?

A.  

Mất đoạn.

B.  

Lệch bội

C.  

Lặp đoạn.

D.  

Đảo đoạn.

Câu 9: 0.25 điểm

Biến dị nào sau đây không làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

A.  

Đột biến gen.

B.  

Đột biến cấu trúc NST.

C.  

Thường biến.

D.  

Đột biến dị đa bội.

Câu 10: 0.25 điểm

Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?

A.  

Châu chấu.

B.  

Chim.

C.  

Bướm.

D.  

Ruồi giấm.

Câu 11: 0.25 điểm

Gen nằm ở cấu trúc nào sau đây thì di truyền theo dòng mẹ?

A.  

Trên NST giới tính X.

B.  

Trong ti thể.

C.  

Trên NST giới tính Y.

D.  

Trên NST thường.

Câu 12: 0.25 điểm

Trong điều kiện không phát sinh đột biến. Cặp vợ chồng nào sau đây chắc chắn không thể sinh ra con có kiểu hình lặn?

A.  

AA × Aa.

B.  

Aa × aa.

C.  

aa × aa.

D.  

Aa × Aa

Câu 13: 0.25 điểm

Một tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử AB thì sẽ có thêm loại giao tử nào sau đây?

A.  

Ab, aB, ab.

B.  

ab.

C.  

aB.

D.  

Ab, aB.

Câu 14: 0.25 điểm

Giới đực của phép lai nào sau đây có nhiều kiểu hình hơn giới cái?

A.  

XaXa × XaY

B.  

XAXA × XaY.

C.  

XaXa × XAY

D.  

XAXa × XAY

Câu 15: 0.25 điểm

Một quần thể có tần số alen A = 0,3 và a = 0,7. Quần thể này có tối đa bao nhiêu kiểu gen thuần chủng?

A.  

1.

B.  

3.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 16: 0.25 điểm

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

A.  

quần thể giao phối tự do.

B.  

quần thể sinh sản vô tính.

C.  

quần thể tự phối.

D.  

quần thể ngẫu phối.

Câu 17: 0.25 điểm

Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim ligaza có vai trò:

A.  

Hình thành các liên kết phôtphodieste giữa các nuclêôtit của gen cần chuyển và ADN thể truyền.

B.  

Cắt phân tử ADN ra khỏi tế bào cho và mở vòng ADN thể truyền.

C.  

Hình thành liên kết hiđro giữa các nuclêôtit của đoạn gen cần chuyển và ADN thể truyền.

D.  

Lắp ghép các đoạn ADN từ các nguồn gốc khác nhau theo nguyên tắc bổ sung

Câu 18: 0.25 điểm

Kỷ thuật nào dưới đây thuộc công nghệ tế bào trong tạo giống ở thực vật?

A.  

Nuôi cấy hạt phấn.

B.  

Gây đột biến tam bội.

C.  

Cấy truyền phôi.

D.  

Chuyển gen từ người vào cừu.

Câu 19: 0.25 điểm

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là

A.  

tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp các gen.

B.  

tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.

C.  

tạo giống mới mang bộ NST của hai loài.

D.  

nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.

Câu 20: 0.25 điểm

Nhóm loài nào sau đây chủ yếu được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

A.  

Động vật bậc thấp.

B.  

Động vật bậc cao.

C.  

Các loài dương xỉ.

D.  

Các loài vi khuẩn.

Câu 21: 0.25 điểm

Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?

A.  

Di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số các kiểu gen của quần thể.

B.  

Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể ban đầu.

C.  

Di – nhập gen chỉ xảy ra khi có sự di cư hoặc nhập cư của các cá thể.

D.  

Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

Câu 22: 0.25 điểm

Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả?

A.  

Giao phối không ngẫu nhiên.

B.  

Chọn lọc tự nhiên.

C.  

Đột biến a thành A.

D.  

Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 23: 0.25 điểm

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.

B.  

Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

C.  

Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài.

D.  

Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lý.

Câu 24: 0.25 điểm

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.

B.  

Các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.

C.  

Các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

D.  

Giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 25: 0.25 điểm

Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A.  

hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.

B.  

hạt khô không còn hoạt động hô hấp.

C.  

hạt khô thì sinh vật gây hại không xâm nhập được.

D.  

hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.

Câu 26: 0.25 điểm

Hình dưới cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp ở người.



Khi nhận xét về bốn dạng dị tật tim bẩm sinh này, nhận định nào sau đây sai?

A.  

Ở dạng 1, thể tích máu đến phổi thấp hơn dạng bình thường.

B.  

Ở dạng 2, thể tích tâm thu của tâm thất trái tăng cao hơn dạng bình thường.

C.  

Ở dạng 3, huyết áp tâm thu ở cánh tay cao hơn dạng bình thường.

D.  

Ở dạng 4, huyết áp ở động mạch phổi tăng cao hơn dạng bình thường.

Câu 27: 0.25 điểm

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDd × AaBBDd. Ở F1 có số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:

A.  

32, 27 và 8.

B.  

32, 18 và 4.

C.  

16, 21 và 8.

D.  

32, 18 và 8.

Câu 28: 0.25 điểm

Trên mạch gốc của một gen chỉ có 3 loại nucleotit A, T và G. Những loại bộ ba (côđon) nào sau đây sẽ có trong phân tử mARN do gen này quy định tổng hợp?

A.  

AUG, AUU, GUA.

B.  

AAG, AAU, UUA.

C.  

AUX, AAA, XUA.

D.  

AAA, XXA, GXA.

Câu 29: 0.25 điểm

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.

B.  

Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.

C.  

Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.

D.  

Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Câu 30: 0.25 điểm

Một đoạn mạch mã gốc của một gen chứa 10 triplet là: 3’... TAX GXG AAT TGT AAX XGX GAX GGG GXX XAT... 5’. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở trên mARN thì có thể có tối đa bao nhiêu vị trí đột biến ở đoạn gen trên?

A.  

3.

B.  

4.

C.  

2.

D.  

1.

Câu 31: 0.25 điểm

Cho các thành phần cấu tạo nên các cấu trúc hoặc phân tử theo bảng sau: Các phân tử và chất sau:

Cấu trúc 1 2 3 4 5
Thành phần cấu
tạo
Các nucleotit
loại A, T, G, X
ADN và protein
histon
rARN và
protein
Axit amin Các nucleotit
loại A, U, G, X

(a) Prôtêin. (b) Nhiễm sắc thể. (c) ADN.
(d) ribôxôm. (e) ARN.
Thành phần cấu tạo tương ứng của các phân tử hoặc cấu trúc trên là

A.  

1 – e; 2 – d; 3 – b; 4 – a; 5 –c.

B.  

1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a; 5 – e.

C.  

1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 –

D.  

D. 1 – b; 2 – e; 3 – c; 4 – d; 5 – a.

Câu 32: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau:

Các dòng đột biến A B C D
A Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
B Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
C Hoa trắng Hoa trắng Hoa trắng Hoa đỏ
D Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa trắng

Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
II. Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gen.
III. Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gen.
IV. F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

A.  

3.

B.  

2.

C.  

1.

D.  

4.

Câu 33: 0.25 điểm

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

A.  

3.

B.  

1.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 34: 0.25 điểm

Ở một loài sinh vật, gen A nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen là A, a; gen B nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen là B, b, b1. Giả sử các alen A và B là alen trội hoàn toàn; các alen a, b1 và b2 là alen đột biến. Trong các thể đột biến có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

A.  

12.

B.  

6.

C.  

18.

D.  

9.

Câu 35: 0.25 điểm

Người bị hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa. Người ta nhận thấy, khả năng sinh con mắc hội chứng Đao có mối liên hệ khá chặt chẽ với tuổi của người mẹ. Dưới đây là kết quả thống kê về tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao và tuổi của người mẹ.

Tuổi của người mẹ Dưới 30 35 40 45
Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao 1/900 1/365 1/100 1/30

Khi nói về hội chứng Đao, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ.
II. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.
III. Hội chứng Đao được sinh ra do sự thụ tinh giữa giao tử thừa một NST số 21 với giao tử bình thường.
IV. Một trong những biện pháp giảm tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao là phụ nữ không nên sinh con khi ngoài 40 tuổi.

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4.

Câu 36: 0.25 điểm

Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; Những trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với các ong đực thân xám, cánh ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh của trứng là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Trong điều kiện không phát sinh đột biến. Nếu ở F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì F2 sẽ có bao nhiêu cá thể thân đen, cánh ngắn?

A.  

25.

B.  

50.

C.  

20.

D.  

13.

Câu 37: 0.25 điểm

Ở một loài động vật, khi cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông vàng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng màu lông do một gen quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái F1 lai phân tích, ở đời con sẽ có tỉ lệ phân ly kiểu gen ở giới đực giống với giới cái.
II. Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
III. Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 12,5% con đực lông trắng.
IV. Nếu cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông vàng thì xảy ra tối đa 5 phép lai.

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4.

Câu 38: 0.25 điểm

Một quần thể ngẫu phối, xét gen A có 2 alen là A và a, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát chỉ gồm các cá thể có kiểu hình trội trong đó kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng, ở quần thể này thì tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 100%; 50%; 0%. Các giao tử đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen lặn giảm dần qua các thế hệ.
II. Tỉ lệ kiểu hình trội sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F2, kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 20%.
IV. Đến thế hệ F10, tỉ lệ alen trội có thể đạt 100%.

A.  

2.

B.  

3.

C.  

1.

D.  

4.

Câu 39: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cá thể (P) có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và tổng tỉ lệ của cả 3 kiểu gen chiếm 50%. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và B là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời con F1 có 7 loại kiểu gen.
II. Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội, kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/5.
III. Ở F1, kiểu gen chứa 3 alen trội có 2 kiểu gen.
IV. Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.

A.  

1.

B.  

4.

C.  

3.

D.  

2.

Câu 40: 0.25 điểm

Cho phả hệ sau:



Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 alen là Q1 và Q2 quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.
II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất 1/3.
IV. Cặp 7-8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là 1/9.

A.  

1.

B.  

2.

C.  

4.

D.  

3.

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
06. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - THPT Ngô Gia Tự.docxTHPT Quốc giaHoá học
/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2023 các trường, sở

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

2,459 lượt xem 1,316 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
06. Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - THPT Đào Duy Từ - Thanh Hóa.docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2024 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ

8,440 lượt xem 4,536 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
06. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - THPT Lạng Giang 1 - Bắc Giang.docxTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ 30 phút

5,121 lượt xem 2,744 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
06. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH - THPTHàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1 (Bản word có lời giải chi tiết).docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 40 phút

2,837 lượt xem 1,519 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!