thumbnail

07. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - CHUYÊN LÀO CAI L1.docx

/Môn Sinh/Đề thi thử Sinh học 2024 các trường, sở

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Một phân tử ADN\text{ADN} của vi khuẩn E.coli chỉ chứa (N)15\left(\text{N}\right)^{15} phóng xạ. Nếu chuyển vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có (N)14\left(\text{N}\right)^{14} thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN\text{ADN} ở vùng nhân chứa (N)15\left(\text{N}\right)^{15} ?

A.  

32.

B.  

16.

C.  

30 .

D.  

2 .

Câu 2: 0.25 điểm

Giả sử alen B\text{B} ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen b. Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Nếu đột biến thêm cặp nuclêôtit thì alen B\text{B} và alen b\text{b} có chiều dài bằng nhau.

B.  

Alen B và alen b khác nhau tối đa một cặp nuclêôtit.

C.  

Nếu alen b nhiều hơn alen B\text{B} là 1 liên kết hiđrô thì đây có thể đột biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A - T.

D.  

Chuỗi pôlipeptit do alen b và chuỗi pôlipeptit do alen B\text{B}quy định có thể có trình tự axit amin khác nhau hoàn toàn.

Câu 3: 0.25 điểm

Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và làm tách hai mạch của phân tử ADN mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử ADN này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau:

Loài 1 2 3 4 5
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN (27)@C\left(27\right)^{@} \text{C} (69)@C\left(69\right)^{@} \text{C} (46)@C\left(46\right)^{@} \text{C} (80)@C\left(80\right)^{@} \text{C} (35)@C\left(35\right)^{@} \text{C}

Nhận định sau đây không đúng khi nói về các đoạn phân tử ADN đang xét ở các loài này?

A.  

Trong mỗi phân tử ADN\text{ADN} này, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tỉ lệ AG\dfrac{\text{A}}{\text{G}}.

B.  

Số liên kết hiđrô trong phân tử ADN\text{ADN}của loài (1) ít hơn loài (2).

C.  

Trong 5 phân tử ADN\text{ADN} này, tỉ lệ G+X2A+3G\dfrac{\text{G} + \text{X}}{2 \text{A} + 3 \text{G}} theo thứ tự giảm dần là: loài (4) \rightarrow loài (1) \rightarrow loài (3) \rightarrow loài (5) \rightarrow loài (2).

D.  

Cả 5 phân tử ADN\text{ADN} này đều có tỉ lệ A+XT+G=1\dfrac{\text{A} + \text{X}}{\text{T} + \text{G}} = 1.

Câu 4: 0.25 điểm

Cơ thể mang kiểu gen ABabDd\dfrac{A B}{a b} D d, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20%20 \% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

A.  

4 :4 :4 :4 :1 :1 :1 :14 \&\text{nbsp}; : 4 \&\text{nbsp}; : 4 \&\text{nbsp}; : 4 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1.

B.  

3 :3 :3 :3 :1 :1 :1 :13 \&\text{nbsp}; : 3 \&\text{nbsp}; : 3 \&\text{nbsp}; : 3 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1.

C.  

1 :1 :1 :1 :1 :1 :1 :11 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1.

D.  

9 :9 :3 :3 :1 :19 \&\text{nbsp}; : 9 \&\text{nbsp}; : 3 \&\text{nbsp}; : 3 \&\text{nbsp}; : 1 \&\text{nbsp}; : 1.

Câu 5: 0.25 điểm

Xét các trường hợp không biết ai là cha, người ta có thể dùng nhóm máu để xác định. Tần số các alen qui định nhóm máu trong quần thể là: p((I)A)=0,2;q((I)B)=0,3;r((I)0)=0,5\text{p} \left( \left(\text{I}\right)^{\text{A}} \right) = 0 , 2 ; \text{q} \left( \left(\text{I}\right)^{\text{B}} \right) = 0 , 3 ; \text{r} \left( \left(\text{I}\right)^{0} \right) = 0 , 5. Trong trường hợp nhóm máu của mẹ là A; của con là AB thì xác suất để một người đàn ông chọn ngẫu nhiên từ quần thể trên được chứng minh không phải là cha đứa trẻ bằng các chỉ số dựa trên nhóm máu của anh ta là bao nhiêu?

A.  

4%4 \%.

B.  

20%20 \%.

C.  

25%25 \%.

D.  

49%49 \%.

Câu 6: 0.25 điểm

Khi nghiên cứu về hoạt động của opêron Lac ở ba chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:

Chủng 1 Chủng 2 Chủng 3
Điều kiện nuôi cấy Có lactôzơ Không lactôzơ Có lactôzơ Không lactôzơ Có lactôzơ Không lactôzơ
Prôtêin ức chế ++ ++ ++ ++
mARN của các gen cấu trúc ++ ++ ++ ++ ++

(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)
Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  

Chủng 1 có opêron Lac hoạt động một cách bình thường.

B.  

Có thể vùng PP của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.

C.  

Có 2 chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã không kiểm soát.

D.  

Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gen Z, Y, A khiến chúng tăng phiên mã.

Câu 7: 0.25 điểm

Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa quy định cá không vảy, kiểu gen aa quy định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Phép lai giữa hai cá thể bố mẹ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 2 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy. Nhận xét nào sau đây không đúng.

A.  

Quần thể cá chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

B.  

Tính trạng di truyền theo quy luật gen đa hiệu.

C.  

Kiểu gen của cá bố và mẹ là Aa.

D.  

Xét về khả năng sống sót, kiểu gen AA là đột biến trội.

Câu 8: 0.25 điểm

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A.  

11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

B.  

35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C.  

5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

D.  

3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 9: 0.25 điểm

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi một vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng ((N)15)\left( \left(\text{N}\right)_{15} \right), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ ((N)14)\left( \left(\text{N}\right)_{14} \right), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN\text{ADN} có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình bên. Hãy xác định dạng đồ thị đúng mô tả tỷ lệ phân tử AND có chứa N15?

Hình ảnh

A.  

Đồ thị

B.  

B. Đồ thị A.

C.  

Đồ thị C.

D.  

Đồ thị D.

Câu 10: 0.25 điểm

Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 phân li bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

A.  

Abb, a, aB.

B.  

abb, a, AB.

C.  

ABB, abb, O.

D.  

ABB, a, Ab.

Câu 11: 0.25 điểm

Tại một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen có 2 alen A có tần số p=0,99\text{p} = 0 , 99 và alen a\text{a} có tần số q=0,01\text{q} = 0 , 01. Thực hiện nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ khi chịu tác động của một nhân tố tiến hoá, người ta nhận thấy tần số alen thay đổi và lập được 2 đồ thị như hình dưới đây:

Hình ảnh



Biết rằng thế hệ khởi đầu, quần thể đang cân bằng di truyền, và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Nếu nhân tố tiến hoá tác động đến quần thể không thay đổi, sau một số thế hệ, alen a sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể.

B.  

Tần số alen A và a có xu hướng biến đổi cùng hướng.

C.  

Ở thế hệ thứ 20 , quần thể có pA = qa.

D.  

Ở thế hệ xuất phát, quần thể có khoảng 1,98%1 , 98 \% cá thể dị hợp tử.

Câu 12: 0.25 điểm

Khi nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:

Chủng 1 Chủng 2 Chủng 3
Điều kiện nuôi cấy Có lactose Không lactose Có lactose Không lactose Có lactose Không lactose
Protein ức chế + + + + - -
mARN của các gen cấu trúc + - + + + +

(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)
Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  

Có 2 chủng phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose.

B.  

Chủng 1 có Operon Lac hoạt động một cách bình thường.

C.  

Có thể vùng P\text{P} của gen R\text{R} ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.

D.  

Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gen Z, Y, A khiến chúng tăng phiên mã.

Câu 13: 0.25 điểm

Một quần thể thú, có 2 loại cá thể mang kiểu hình khác biệt nhau tồn tại trong một quần thể hoang dại với tần số như sau:

Cá thể Loại 1 Loại 2
Đực 90%90 \% 10%10 \%
Cái 99%99 \% 1%1 \%

Từ bảng trên có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
(2) Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
(3) Loại kiểu hình 2 là kiểu hình lặn.
(4) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 alen chiếm tỷ lệ 1%1 \%. XaXa = 0,01

A.  

3.

B.  

1.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 14: 0.25 điểm

Ở sinh vật nhân sơ, một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A=100,U=125\text{A} = 100 , \text{U} = 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ TX\dfrac{T}{\text{X}} bị thay đổi và bằng 60,43%60 , 43 \%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?

A.  

Thay thế hai cặp G - X bằng hai cặp A - T.

B.  

Thay thế hai cặp A – T bằng hai cặp G - X.

C.  

Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

D.  

Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.

Câu 15: 0.25 điểm

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:

Hình ảnh



Khi các cơ chất (A, B, D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
STT Kiểu hình Số kiểu gen tương ứng
1 Khoẻ mạnh 8
2 Bệnh 1 4
3 Bệnh 2 6
4 Bệnh 3 9

(1) Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A.
(2) Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh
(3) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.
(4) Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.

A.  

2.

B.  

4.

C.  

3.

D.  

1.

Câu 16: 0.25 điểm

Polixom là một cấu trúc được phát hiện thấy trong tế bào có nhiều ribosome cùng tiến hành sinh tổng hợp các chuỗi polipeptit trên cùng một mARN. Mô hình sau đây mô tả cấu trúc polixom trong tế bào.

Hình ảnh



(1) Cấu trúc Y gồm hai tiểu phần lớn được hình thành từ rARN và các loại protein histon.
(2) Hiện tượng trên làm tăng hiệu suất tổng hợp chuỗi polipeptit cùng loại.
(3) Các riboxom trên hình di chuyển theo chiều từ trái sang phải như trong hình, tương ứng với chiều 3OH3^{'} \text{OH} - 5 'P trên mARN.
(4) Cấu trúc T mang bộ ba đối mã; cấu trúc X mang bộ ba mã sao.
(5) Các đơn phân trong cấu trúc Z liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste.
Số phương án đúng là

A.  

3

B.  

1

C.  

2

D.  

4

Câu 17: 0.25 điểm

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

A.  

là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

B.  

có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

C.  

là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

D.  

là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

Câu 18: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây đúng về NST?

A.  

NST là những thể ăn màu kiềm tồn tại trong nhân tế bào.

B.  

Số lượng và cấu trúc bộ NST ổn định tương đối qua các thế hệ tế bào nhờ nguyên phân.

C.  

Số lượng NST ổn định qua các thế hệ tế bào nhờ giảm phân, thụ tinh và nguyên phân.

D.  

Cấu trúc, số lượng, hình dạng NST không thay đổi trong chu kỳ tế bào.

Câu 19: 0.25 điểm

Sơ đồ sau đây biểu diễn cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E,coli

Hình ảnh



Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  

Mỗi gen Z, Y, A có một vùng khởi động riêng.

B.  

Gen điều hòa mã hóa cho enzym phân giải Lactose.

C.  

Chỉ gen Z mới có vùng vận hành.

D.  

Gen Z mã hóa cho enzyme phân giải đường Lactose.

Câu 20: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A.  

(X)a(X)a×(X)AY\left(\text{X}\right)^{a} \left(\text{X}\right)^{a} \times \left(\text{X}\right)^{A} \text{Y}.

B.  

XAXa×XAYX^{A} X^{a} \times X^{A} Y.

C.  

(X)A(X)a×(X)aY\left(\text{X}\right)^{A} \left(\text{X}\right)^{a} \times \left(\text{X}\right)^{a} \text{Y}.

D.  

(X)A(X)A×(X)aY\left(\text{X}\right)^{A} \left(\text{X}\right)^{A} \times \left(\text{X}\right)^{a} \text{Y}.

Câu 21: 0.25 điểm

Dạng đột biến nào sau đây có thể được sử dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở cây trồng?

A.  

Mất đoạn.

B.  

Chuyển đoạn.

C.  

Lặp đoạn.

D.  

Đảo đoạn.

Câu 22: 0.25 điểm

Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng

A.  

thay thế cặp A - T bằng G - X

B.  

thay thế cặp A - T bằng T - A.

C.  

thay thế cặp G – X bằng cặp X – G.

D.  

thay thế cặp G – X bằng T - A.

Câu 23: 0.25 điểm

Cho biết hình ảnh dưới đây mô tả một quá trình diễn ra trong nhân tế bào nhân thực. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

Hình ảnh

A.  

Chiều của phân tử (B) là 535^{'} \rightarrow 3^{'} (tính từ trái sang phải).

B.  

Enzim (A) trong hình vẽ là phân tử ADN pôlimeraza.

C.  

Phân tử (B) trong hình vẽ là phân tử ADN.

D.  

Quá trình này nếu không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì gây đột biến gen.

Câu 24: 0.25 điểm

Nguyên tắc bổ sung diễn ra theo từng bộ ba thể hiện ở quá trình:

A.  

Điều hòa hoạt động gen theo mô hình Operon.

B.  

Nhân đôi AND.

C.  

Phiên mã.

D.  

Dịch mã.

Câu 25: 0.25 điểm

Cấu trúc của quần thể nào sau đây nhiều khả năng nhất là quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ:

A.  

0,75AA : 0,25Aa

B.  

0,6Aa : 0,4aa

C.  

0,64AA : 0,32AA : 0,04aa

D.  

0,55AA : 0,45aa

Câu 26: 0.25 điểm

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

A.  

AaBbDd x AaBbDd.

B.  

AaBbDd x Aabbdd.

C.  

AabbDd x aaBbDd.

D.  

AaBBDd x aaBbDd.

Câu 27: 0.25 điểm

Thể ba nhiễm có thể được tạo ra bởi sự kết hợp giữa hai giao tử nào sau đây?

A.  

n và n - 1.

B.  

n và n + 1.

C.  

n và 2n.

D.  

n và n.

Câu 28: 0.25 điểm

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được (F)1\left(\text{F}\right)_{1} gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho (F)1\left(\text{F}\right)_{1} tự thụ phấn thu được (F)2\left(\text{F}\right)_{2} có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa được chi phối bởi quy luật di truyền

A.  

tương tác cộng gộp.

B.  

tương tác bổ sung.

C.  

tương tác át chế.

D.  

phân li độc lập.

Câu 29: 0.25 điểm

Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

A.  

0,3AA + 0,7aa = 1

B.  

0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1.

C.  

0,15AA + 0,3Aa + 0,55aa = 1.

D.  

0,2AA + 0,2Aa + 0,6aa = 1.

Câu 30: 0.25 điểm

Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I\text{I}, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN ). Đoạn nào được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục?

Hình ảnh

A.  

Mạch II và IV.

B.  

Mạch I và IV.

C.  

Mạch I và III.

D.  

Mạch II và III.

Câu 31: 0.25 điểm

Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.

B.  

Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

C.  

Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.

D.  

Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 32: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hìnfh?

A.  

Dd x DD.

B.  

Dd x Dd.

C.  

dd x dd

D.  

DD x dd

Câu 33: 0.25 điểm

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

A.  

mARN.

B.  

Ribôxôm.

C.  

ADN

D.  

tARN.

Câu 34: 0.25 điểm

Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN không diễn ra ở vị trí nào sau đây?

A.  

Ti thể.

B.  

Không bào.

C.  

Nhân tế bào.

D.  

Lục lạp.

Câu 35: 0.25 điểm

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến thuộc dạng.

A.  

thể ba.

B.  

thể ba kép.

C.  

thể bốn.

D.  

thể tam bội.

Câu 36: 0.25 điểm

Quần thể giao phối có tính đa hình di truyền vì

A.  

quần thể dễ phát sinh các đột biến.

B.  

quần thể là đơn vị tiến hóa của loài.

C.  

có sự cách li, ngăn ngừa giao phối tự do với các quần thể khác.

D.  

các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra các loại kiểu gen.

Câu 37: 0.25 điểm

Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến

A.  

thêm 1 cặp nucleotit.

B.  

thay thế 1 cặp nucleotit.

C.  

thêm 2 cặp nucleotit.

D.  

mất một cặp nucleotit.

Câu 38: 0.25 điểm

Khi nói về quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, đặc điểm nào không đúng:

A.  

Gồm các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B.  

Tần số alen không đổi.

C.  

Tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

D.  

Đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 39: 0.25 điểm

Trong cấu trúc Operon, vùng khởi động có vai trò

A.  

nơi tổng hợp Prôtêin ức chế.

B.  

nơi gắn Prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.

C.  

nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.

D.  

nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

Câu 40: 0.25 điểm

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8 . Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.  

0,32 .

B.  

0,68 .

C.  

0,16 .

D.  

0,48 .


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
07. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - THPT CHUYÊN BẮC GIANG - Lần 1.docxTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

5,169 lượt xem 2,737 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
07. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh (Kiểm tra đầu năm).docxTHPT Quốc giaHoá học
/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2023 các trường, sở

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,462 lượt xem 1,309 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
07. Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - Sở giáo dục và đào tạo Bạc Liêu. (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

8,441 lượt xem 4,529 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
07. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH - THPT Trần Quang Khải - Hưng Yên - Lần 1 (Bản word có lời giải chi tiết).docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

2,869 lượt xem 1,526 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[07/2020] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

16 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,938 lượt xem 108,731 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[07/2023] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

10 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

215,265 lượt xem 115,906 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[07/2019] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

207,842 lượt xem 111,909 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[07/2021] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

206,097 lượt xem 110,971 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[07/2017] IELTS Writing actual tests
Chưa có mô tả

8 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

215,668 lượt xem 116,123 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!