thumbnail

09. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT Phan Đăng Lưu- Thừa Thiên Huế.docx

/Môn Sinh/Đề thi thử Sinh học 2024 các trường, sở

Từ khoá: THPT Quốc gia, Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Theo quan niệm hiện đại, đối tượng tác động chủ yếu của CLTN là

A.  

giao tử.

B.  

nhiễm sắc thể.

C.  

cá thể và quần thể.

D.  

dưới cá thể.

Câu 2: 0.25 điểm

Cơ quan tương đồng là những cơ quan

A.  

cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

B.  

có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

C.  

có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

D.  

cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

Câu 3: 0.25 điểm

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?

A.  

aaBB.

B.  

AABb.

C.  

AbaB.

D.  

AAbb.

Câu 4: 0.25 điểm

Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào?

A.  

Cá chép.

B.  

Thủy tức.

C.  

Trùng roi.

D.  

Giun đất.

Câu 5: 0.25 điểm

Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?

A.  

A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.

B.  

X liên kết với G bằng 2 liên kết hidro.

C.  

G liên kết với A bằng 3 liên kết hidro.

D.  

T liên kết với X bằng 2 liên kết hidro.

Câu 6: 0.25 điểm

Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể

A.  

tứ bội.

B.  

lưỡng bội.

C.  

tam bội.

D.  

đơn bội.

Câu 7: 0.25 điểm

Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân phân li của Menđen?

A.  

F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.

B.  

Mỗi tính trạng cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

C.  

Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen cùng quy định.

D.  

Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

Câu 8: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A.  

Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

B.  

Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

C.  

Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến hình thành loài mới.

D.  

Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

Câu 9: 0.25 điểm

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?

A.  

Lặp đoạn.

B.  

Mất đoạn.

C.  

Chuyển đoạn.

D.  

Đảo đoạn.

Câu 10: 0.25 điểm

Một giải thích được thừa nhận phổ biến về hiện tượng ưu thế lai là

A.  

giả thuyết giao tử thuần khiết.

B.  

giả thuyết siêu trội.

C.  

giả thuyết trội không hoàn toàn.

D.  

giả thuyết trội hoàn toàn.

Câu 11: 0.25 điểm

Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh chóng đặc biệt ở những quần thể có kích thước nhỏ là

A.  

đột biến.

B.  

di - nhập gen.

C.  

các yếu tố ngẫu nhiên.

D.  

giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 12: 0.25 điểm

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cromatit có đường kính bao nhiêu nm?

A.  

11nm.

B.  

30nm.

C.  

700nm.

D.  

300nm.

Câu 13: 0.25 điểm

Ở thực vật, nước và ion khoáng chủ yếu được hấp thu từ đất vào qua bộ phận nào sau đây?

A.  

Mạch rây.

B.  

Bề mặt biểu bì của rễ.

C.  

Mạch gỗ.

D.  

Lông hút.

Câu 14: 0.25 điểm

Phân tử nào sau đây được dùng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã ở ribosome?

A.  

tARN.

B.  

ADN.

C.  

rARN.

D.  

mARN.

Câu 15: 0.25 điểm

Sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là phương pháp

A.  

lai phân tích.

B.  

lại thuận nghịch

C.  

phân tích cơ thể lai.

D.  

lai kinh tế.

Câu 16: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B.  

Loài mới được hình thành khác khu vực địa lí với loài gốc.

C.  

Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc

D.  

Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.

Câu 17: 0.25 điểm

Từ quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,2 AA : 0,8Aa , sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là:

A.  

0,4225AA : 0,455Aa : 0,1225aa.

B.  

0,55AA : 0,35Aa : 0,2aa.

C.  

0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.

D.  

0,45AA : 0,1Aa : 0,45aa.

Câu 18: 0.25 điểm

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lạc sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactose?

A.  

Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.

B.  

Một số phân từ lactose liên kết với prôtêin ức chế.

C.  

Enzim ARN polimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã.

D.  

Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN.

Câu 19: 0.25 điểm

Một phân tử ADN nhân đôi k lần liên tiếp thì tạo ra số phân tử ADN mới là

A.  

2k.

B.  

k2.

C.  

k.

D.  

2k.

Câu 20: 0.25 điểm

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.

B.  

Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.

C.  

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.

D.  

Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.

Câu 21: 0.25 điểm

Khi gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hyđrô của gen sẽ

A.  

giảm 1.

B.  

giảm 2.

C.  

tăng 2.

D.  

tăng 1.

Câu 22: 0.25 điểm

Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.

B.  

Tất cả các loài có cơ quan tiêu hoá dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.

C.  

Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều trao đổi khí bằng hệ thống ống khí.

D.  

Tất cả các loài có hệ thần kinh kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.

Câu 23: 0.25 điểm

Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân ly kiểu hình là

A.  

1:2:1

B.  

1:1:1:1.

C.  

1:1.

D.  

3:1.

Câu 24: 0.25 điểm

Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên

A.  

giao tử n.

B.  

tế bào 2n.

C.  

tế bào 4n.

D.  

giao tử 2n.

Câu 25: 0.25 điểm

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể?
(1) Đột biến; (2) Chọn lọc tự nhiên, (3) Di- nhập gen
(4). Giao phối không ngẫu nhiên; (5) Yếu tố ngẫu nhiên.

A.  

3.

B.  

1.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 26: 0.25 điểm

Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn : 25% thấp, bầu dục?

A.  

ABab×ABab\dfrac{A B}{a b} \times \dfrac{A B}{a b}

B.  

ABAb×ABAb\dfrac{A B}{A b} \times \dfrac{A B}{A b}

C.  

aBab×aBab\dfrac{a B}{a b} \times \dfrac{a B}{a b}

D.  

AbaB×AbaB\dfrac{A b}{a B} \times \dfrac{A b}{a B}

Câu 27: 0.25 điểm

Từ một cơ thể có kiểu gen AabbDdEE, có thể tạo ra cơ thể có kiểu gen nào sau đây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hoá?

A.  

AabbDDEE.

B.  

aabbDdEE.

C.  

aabbDDEE.

D.  

aabbDdEE.

Câu 28: 0.25 điểm

Một mARN trưởng thành dài 5100Ao tham gia dịch mã thì tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit có số axit amin (không kể axit amin mở đầu) là

A.  

498.

B.  

497.

C.  

499.

D.  

500.

Câu 29: 0.25 điểm

Nếu các codon 5'XXU3', 5'XXG3'; 5'XXX3' đều quy định Prolin; 5'GXX3' quy định Alanin; 5'UGG3' quy định Triptophan; 5'UGX3' quy định Xistein.
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3’TAX-GGX-XGG-AXX-GTT...5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M₁: 3'TAX-GGA-XGG-AXX-GTT...5'
Alen M2: 3'TAX-GGX-GGG-AXX-GTT...5'
Alen M3: 3'TAX-GGX-XGG-AXX-ATT...5'
Alen M4: 3'TAX-GGX-XGG-AXG-GTT...5'
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi polipepetit ngắn đi so với chuỗi polipepetit do alen M mã hóa?

A.  

3

B.  

1

C.  

2

D.  

4

Câu 30: 0.25 điểm

Một quần thể lưỡng bội, xét cặp gen Aa nằm trên cặp NST thường. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 80% cá thể mang kiểu hình trội, F1 có 6,25% cá thể mang kiểu hình lặn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số alen lặn gấp 3 lần tần số alen trội.
II. F1 của quần thể đang cân bằng di truyền.
III. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ P chiếm 10%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình trội ở F1, thể dị hợp chiếm tỉ lệ là 40%.

A.  

1.

B.  

4

C.  

3

D.  

2

Câu 31: 0.25 điểm

Có 3 tế bào của chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến xảy ra thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ

A.  

1:1:1:1.

B.  

2: 1.

C.  

2: 2: 1: 1

D.  

1: 1.

Câu 32: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân ly độc lập, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Xét các phép lai, mỗi phép lai đều cho hai cây loài này giao
phấn với nhau và đời con của mỗi phép lai đều thu được hai loại kiểu hình. Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở đời con của mỗi phép lai?

A.  

3 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa trắng.

B.  

cây thấp, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa trắng.

C.  

3 cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa đỏ.

D.  

1 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ.

Câu 33: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, khi cho một cây hoa đó lai với cây hoa trắng mang toàn gen lặn, thế hệ con F1 thu được 1 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Nếu không có đột biến xảy ra thì trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
2. Có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ.
3. Trong số các cây hoa trắng ở F1, cây đồng hợp các cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7.
4. Cho cây đỏ P tự thụ phấn, thế hệ con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:4:6:4:1

A.  

1

B.  

2

C.  

3

D.  

4

Câu 34: 0.25 điểm

Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
1. Đặc điểm của loài cây.
2. Đặc điểm của đất.
3. Đặc điểm của thời tiết
4. Đặc điểm của pha sinh trưởng và phát triển của cây.

A.  

2

B.  

4

C.  

1

D.  

3

Câu 35: 0.25 điểm

Có một số phân tử ADN cấu tạo bởi N15 đã tiến hành tự sao trong môi trường có N14, kết quả đã tạo ra các phân tử ADN con trong đó có 20 phân tử có N15 và 300 phân tử chỉ có N14. Hãy cho biết kết luận nào sau đây là không đúng, biết các ADN có số lần tự sao như nhau?

A.  

Số mạch ADN cấu tạo bởi N14 ở các ADN con là 610 mạch.

B.  

Số lần tự sao của mỗi phân tử ADN là 5 lần.

C.  

Số mạch đơn ADN có N15 không thay đổi qua các thế hệ.

D.  

Số phân tử ADN ban đầu là 10 phân tử.

Câu 36: 0.25 điểm

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 500 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,49AA: 0,42AA: 0,09aa. Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA: 0,50Aa:0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 100% Aa thì có thể quần thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên
III. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: 0,45AA:0,4Aa:0,15aa; F2: 0,4AA:0,35Aa:0,25aa ; F3: 0,35AA:0,30Aa:0,35aa thì có thể quần thể đang chọn lọc theo hướng chống lại alen lặn.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.

A.  

1.

B.  

4

C.  

3

D.  

2

Câu 37: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, xét hại tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem một cây P dị hợp hai cặp gen giao phấn với một cây X, thu được F1 có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1. Biết rằng không có đột biến và trao đổi chéo xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. F1 luôn có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
III. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối thiểu 2 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình 2 tính trạng lặn thì F1 có 50% cá thể giống bố hoặc mẹ.

A.  

1

B.  

4

C.  

2

D.  

3

Câu 38: 0.25 điểm

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Du, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Cho con đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng thu F1. Ở thế hệ F1, giới cái có 12 loại kiểu gen trong đó không có kiểu gen đồng hợp lặn, con cái mang kiểu gen đồng hợp gen trội chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Đời P có hoán vị gen với tần số 40%
II. Ở F1, loại cá thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái F1 có 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 20%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực F1 có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 2/3.

A.  

4

B.  

1

C.  

3

D.  

2

Câu 39: 0.25 điểm

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định và người số 8 có em gái bị bệnh A



Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có một trong hai bệnh do gen trội quy định
II. Xác định chính xác kiểu gen của 7 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 11/32.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh với xác suất là 3/8.

A.  

2

B.  

1

C.  

3

D.  

4

Câu 40: 0.25 điểm

Một loài chim, cho con cái mắt trắng, đuôi dài giao phối với con đực mắt đỏ, đuôi ngắn(P) thu F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 50% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt trắng, đuôi dài; 3% cá thể cái mắt trắng, đuôi ngắn; 3% cá thể cái mắt đỏ, đuôi dài. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mỗi giới có 4 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 22%.
IV. Ở F2, giới đực có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 22:22:3:3.

A.  

1

B.  

3

C.  

4

D.  

2

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
09. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG - PHÚ THỌ - Lần 1.docxTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ 30 phút

5,087 lượt xem 2,723 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
09. Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình. (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2024 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ

8,397 lượt xem 4,515 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
09. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai (Lần 1).pdfTHPT Quốc giaHoá học
/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2023 các trường, sở

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

2,417 lượt xem 1,295 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
09. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH - ĐH Sư Phạm Hà Nội - Lần 1 (Bản word có lời giải chi tiết).docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

1 mã đề 33 câu hỏi 40 phút

2,899 lượt xem 1,554 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!