thumbnail

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 tập trung vào các chủ đề trọng điểm như Tiến hóa, Sinh thái học, và ứng dụng thực tiễn. Đề thi được biên soạn kèm đáp án chi tiết hỗ trợ học sinh tự học hiệu quả.

Từ khoá: Sinh học Tiến hóa Sinh thái học ứng dụng thực tiễn ôn thi tốt nghiệp năm 2021 đề thi có đáp án

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?

A.  
AABb
B.  
AaBB
C.  
AABB
D.  
aabb
Câu 2: 0.25 điểm

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1 ?

A.  
AaBb x aabb.
B.  
AaBb x AaBb.
C.  
AaBB x aabb.
D.  
Aabb x aabb.
Câu 3: 0.25 điểm

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ nào sau đây?

A.  
Kỉ Cacbon.
B.  
Kỉ Đệ tam.
C.  
Kỉ Jura.
D.  
Kỉ Đệ tứ.
Câu 4: 0.25 điểm

Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?

A.  
5’UAA3’.
B.  
5’UUA3’.
C.  
3’AUG5’.
D.  
5’AUG3’.
Câu 5: 0.25 điểm

Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chậm nhất là gì?

A.  
đột biến.
B.  
chọn lọc tự nhiên.
C.  
các yếu tố ngẫu nhiên.
D.  
di - nhập gen.
Câu 6: 0.25 điểm

Phép lai P: ♀ \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) x ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y thu được, F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A.  
4
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 7: 0.25 điểm

Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau:

Hình ảnh

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?

I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.

III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 8: 0.25 điểm

Một gen có tổng số 2185 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch hai của gen có A/G = 1/3

II. Số nuclêôtit loại A và G của gen lần lượt là 575 và 230.

III. Gen có chiều dài là 2737.

IV. Mạch một của gen có 14,29 % số nuclêôtit loại T.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 9: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Ở F­1 số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.

(2) Ở F1 số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử luôn bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử.

(3) F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

(4) Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cấy ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là 13,84%.

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 10: 0.25 điểm

Cho các phép lai sau:

(1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n.

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 11: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 860 cây, trong đó có 215 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

I. AaBb x Aabb II. Aabb x Aabb III. AaBb x AaBB IV. aaBb x aaBb

V. aaBb x AaBb VI. Aabb x aaBB VII. AaBb x aabb VIII. Aabb x aabb

A.  
3
B.  
4
C.  
5
D.  
6
Câu 12: 0.25 điểm

Phép lai P: ♀{X^A}{X^a}\)\({X^A}Y, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

A.  
XAXAXa
B.  
XaXaY
C.  
XAXA
D.  
XAXaY
Câu 13: 0.25 điểm

Một cá thể có kiểu gen ABabDEde\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}. Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?

A.  
8
B.  
16
C.  
9
D.  
4
Câu 14: 0.25 điểm

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  
Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
B.  
Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
C.  
Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
D.  
Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
Câu 15: 0.25 điểm

Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là gì?

A.  
Chọn lọc tự nhiên
B.  
Đấu tranh sinh tồn
C.  
Phân li tính trạng
D.  
Chọn lọc nhân tạo
Câu 16: 0.25 điểm

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.

Hình ảnh

Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.

II. Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.

IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 17/24.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 17: 0.25 điểm

Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là gì?

A.  
hàm lượng ôxi
B.  
xuân hoá
C.  
tuổi cây
D.  
quang chu kì
Câu 18: 0.25 điểm

Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là gì?

A.  
mất đoạn
B.  
đảo đoạn
C.  
chuyển đoạn nhỏ
D.  
lặp đoạn
Câu 19: 0.25 điểm

Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen của mỗi alen trong quần thể là:

A.  
Tần số A = 0,3; tần số a = 0,7
B.  
Tần số A = 0,7; tần số a = 0,3
C.  
Tần số A = 0,4; tần số a = 0,6
D.  
Tần số A = 0,5; tần số a = 0,5
Câu 20: 0.25 điểm

Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng nào?

A.  
đóng khí khổng, lá cụp xuống
B.  
hướng động và ứng động
C.  
tổng hợp sắc tố quang hợp
D.  
thay đổi cấu trúc tế bào
Câu 21: 0.25 điểm

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?

A.  
AbaBxABAB\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{AB}}
B.  
ABabxabab\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}
C.  
AbaBxaBaB\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{aB}}{{aB}}
D.  
AbaBxAbAb\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{Ab}}
Câu 22: 0.25 điểm

Trong quá trình phát sinh phát triều của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?

A.  
Kỉ Đệ tam
B.  
Kỉ Phấn trắng
C.  
Kỉ Tam điệp
D.  
Kỉ Jura
Câu 23: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?

1. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.

2. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi.

3. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu.

4. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim.

A.  
1, 2
B.  
1, 4
C.  
2, 4
D.  
3, 4
Câu 24: 0.25 điểm

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản như thế nào?

A.  
cần có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái
B.  
chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ
C.  
bằng giao tử cái
D.  
không có sự hợp nhất giữa giao từ đực và cái
Câu 25: 0.25 điểm

Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là gì?

A.  
tARN
B.  
rARN
C.  
ADN
D.  
mARN
Câu 26: 0.25 điểm

Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn

A.  
ơstrôgen
B.  
testostêrôn
C.  
tirôsin
D.  
sinh trưởng
Câu 27: 0.25 điểm

Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết em bé bị mắc hội chứng gì?

Hình ảnh

A.  
Đao
B.  
Tơcnơ
C.  
Siêu nữ
D.  
Claiphentơ
Câu 28: 0.25 điểm

Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân?

A.  
ATP
B.  
FADH2
C.  
H2O
D.  
Axit piruvic
Câu 29: 0.25 điểm

Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hạp?

1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.

2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.

3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.

4. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 30: 0.25 điểm

Ở cà chua, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào dưới đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?

A.  
Aa x aa
B.  
Aa x Aa
C.  
AA x Aa
D.  
AA x aa
Câu 31: 0.25 điểm

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là gì?

A.  
tim => mao mạch => tĩnh mạch => động mạch => tim
B.  
tim => động mạch => mao mạch => tĩnh mạch=> tim
C.  
tim => động mạch => tĩnh mạch => mao mạch => tim
D.  
tim => tĩnh mạch => mao mạch => động mạch => tim
Câu 32: 0.25 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?

A.  
Thường biến
B.  
Đột biến gen
C.  
Đột biến nhiễm sắc thể
D.  
Biến dị tổ hợp
Câu 33: 0.25 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?

A.  
Chọn lọc tự nhiên
B.  
Các yếu tố ngẫu nhiên
C.  
Đột biến
D.  
Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 34: 0.25 điểm

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng

A.  
cấp 3
B.  
cấp 2
C.  
cấp 1
D.  
cấp 4
Câu 35: 0.25 điểm

Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?

A.  
Vi sinh vật
B.  
Sinh vật sống hoại sinh
C.  
Hệ thực vật
D.  
Hệ động vật
Câu 36: 0.25 điểm

Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai?

A.  
Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
B.  
Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái
C.  
Loài sống ờ vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
D.  
Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
Câu 37: 0.25 điểm

Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này

A.  
biến động số lượng theo chu kì năm
B.  
biến động số lượng theo chu kì mùa
C.  
biến động số lượng không theo chu kì
D.  
biến động số lượng theo chu kì nhiều năm
Câu 38: 0.25 điểm

Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng

A.  
diễn thế nguyên sinh
B.  
diễn thế thứ sinh
C.  
diễn thế khôi phục
D.  
diễn thế phân hủy
Câu 39: 0.25 điểm

Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng?

(1) Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây ra bệnh Đao.

(2) Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh học của enzim amilaza ở lúa đại mạch.

(3) Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên loài mới.

(4) Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 40: 0.25 điểm

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là gì?

A.  
Cơ quan sinh sản
B.  
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
C.  
Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu....
D.  
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, tập trung vào các chủ đề Quần thể sinh vật, Di truyền học, và bài toán thực tiễn. Đề thi được biên soạn kỹ lưỡng với đáp án chi tiết giúp học sinh tự luyện tập.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

114,340 lượt xem 61,565 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, gồm các câu hỏi trọng tâm về Quần xã sinh vật, Hệ sinh thái, và ứng dụng trong đời sống thực tế. Tài liệu được biên soạn với đáp án chi tiết.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

110,674 lượt xem 59,591 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục. Đề thi tập trung vào các chủ đề Tiến hóa, Di truyền học, và bài toán ứng dụng thực tiễn, hỗ trợ học sinh ôn luyện toàn diện.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,054 lượt xem 71,631 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung gồm các chủ đề trọng tâm như Di truyền học, Sinh học phân tử, và Quần thể sinh vật. Đề thi được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh ôn tập toàn diện và kiểm tra năng lực chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,065 lượt xem 71,638 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi trọng tâm về Di truyền học, Sinh thái học, và ứng dụng Sinh học thực tiễn. Tài liệu này là công cụ hữu ích để học sinh chuẩn bị cho kỳ thi chính thức.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,789 lượt xem 70,952 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 được biên soạn kèm đáp án chi tiết, tập trung vào các nội dung trọng tâm như Tiến hóa, Sinh học tế bào, và Hệ sinh thái. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức.

1 giờ

101,380 lượt xem 54,579 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi bám sát thực tế, tập trung vào các chủ đề như Hệ sinh thái, Sinh học tế bào, và bài toán ứng dụng. Tài liệu này có đáp án chi tiết giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,753 lượt xem 54,250 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung đề thi bao gồm các câu hỏi về Hệ sinh thái, Sinh học quần thể, và bài toán thực tiễn, được biên soạn kỹ lưỡng theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,247 lượt xem 68,516 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, tập trung vào các chủ đề như Tiến hóa, Hệ sinh thái, và bài toán ứng dụng. Đây là tài liệu ôn tập toàn diện cho học sinh lớp 12.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

105,638 lượt xem 56,868 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!