thumbnail

Phần 5 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docx

/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

Từ khoá: Vật lý, ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM

Thời gian làm bài: 40 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 1 điểm

Một con lắc đơn gồm một hòn bị nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi dây không giãn, khối lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động điều hòa với chu kì 3s thì hòn bi chuyển động trên một cung tròn dài 4cm. Thời gian để hòn bi đi được 2cm kể từ vị trí cân bằng là:

A.  

0,5s

B.  

0,75s

C.  

1,5s

D.  

0,25s

Câu 2: 1 điểm

Một tụ điện có điện dung C = 0,202μF được tích điện đến hiệu điện thế U0. Lúc t = 0, hai đầu tụ được đấu vào hai đầu của một cuộn dây có độ tự cảm bằng 0,5H. Bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây và của dây nối. Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là ở thời điểm nào?

A.  

1300s\dfrac{1}{300} s

B.  

1600s\dfrac{1}{600} s

C.  

1200s\dfrac{1}{200} s

D.  

1400s\dfrac{1}{400} s

Câu 3: 1 điểm

Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của 1I\dfrac{1}{I} (nghịch đảo số chỉ của ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là

A.  

2,5V.

B.  

2,0V.

C.  

1,0V.

D.  

1,5V.

Câu 4: 1 điểm

Người ta mắc hai cực nguồn điện không đổi với một biến trở. Điều chỉnh biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn và dòng điện I chạy qua mạch ta vẽ lược đồ thị như hình vẽ. Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn.

A.  

ξ =4V; r = 0,25Ω

B.  

ξ =4,5V; r = 0,25Ω

C.  

ξ =4,5V; r = 0,5Ω

D.  

ξ =4V; r = 0,5Ω

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Đoạn mạch AB (Hình vẽ) gồm một biến trở và một tụ điện có điện dung C= 61,3μF mắc nối tiếp. Đặt điện áp hai đầu A, B một điện áp xoay chiều u=120.cos(100πt)(V)u = 120 . c o s \left( 100 \pi t \right) \left( V \right). Điều chỉnh cho điện trở của biến trở có giá trị R1 = 30Ω.

Câu 5: 1 điểm

Tổng trở của đoạn mạch là:

A.  

60Ω

B.  

50Ω

C.  

80Ω

D.  

30230 \sqrt{2} Ω

Câu 6: 1 điểm

Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch là:

A.  

i=2.cos(100πtπ3)Ai = 2 . c o s \left( 100 \pi t - \dfrac{\pi}{3} \right) A

B.  

i=2.cos(100πt+π3)Ai = 2 . c o s \left( 100 \pi t + \dfrac{\pi}{3} \right) A

C.  

i=22.cos(100πt+π6)Ai = 2 \sqrt{2} . c o s \left( 100 \pi t + \dfrac{\pi}{6} \right) A

D.  

i=22.cos(100πt+π3)Ai = 2 \sqrt{2} . c o s \left( 100 \pi t + \dfrac{\pi}{3} \right) A

Câu 7: 1 điểm

Cần điều chỉnh cho điện trở của biến trở đến giá trị nào để công suất trên biến trở đạt cực đại? Tính giá trị cực đại đó?

A.  

78Ω; 45W

B.  

96Ω; 52W

C.  

52Ω; 69W

D.  

52Ω; 96W

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:
Việt Nam là nước có một kho tàng nhạc cụ cổ truyền hết sức phong phú và đa dạng. Kho tàng ấy được hình thành trong suốt hành trình cuộc sống và chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước. Có những nhạc cụ được sáng tạo tại chỗ có tính đặc trưng bản địa, có những nhạc cụ được du nhập từ nhiều đường khác nhau nhưng đã được dân tộc hóa, bản địa hóa cho phù hợp với nhạc ngữ, với thẩm mỹ âm nhạc Việt Nam. Tổng cộng có đến hàng trăm loại nhạc cụ khác nhau. Trong đó đàn bầu và sáo là hai nhạc cụ tiêu biểu của người Việt.
Đàn bầu, tên chữ là độc huyền cầm, là loại đàn một dây của người Việt, gảy bằng que hoặc miếng gảy. Đàn có hai loại là đàn thân tre và đàn hộp gỗ. Khi nghiên cứu về sóng dừng, ta đã biết với một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định, sẽ có sóng dừng khi độ dài của dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng: l=kλ2l = \dfrac{k \lambda}{2}. Bước sóng lại phụ thuộc vào tốc độ truyền sóng: λ=vf\lambda = \dfrac{v}{f}. Như vậy, trên một sợi dây có độ dài l, được kéo căng bằng một lực không đổi chỉ xảy ra sóng dừng với tần số: f=vλ=kv2lf = \dfrac{v}{\lambda} = \dfrac{k v}{2 l}. Với k =1 âm phát ra có tần số f1=v(λ)1=v2lf_{1} = \dfrac{v}{\left(\lambda\right)_{1}} = \dfrac{v}{2 l} được gọi là âm cơ bản. Với k=2,f2=vλ=vlk = 2 , f_{2} = \dfrac{v}{\lambda} = \dfrac{v}{l} , âm phát ra lúc này gọi là hoạ âm bậc 2. Với k=3 ta có hoạ âm bậc 3,...
Sáo là nhạc cụ thổi hơi có từ thời kì cổ đại, rất nhiều nước trên thế giới sử dụng sáo với nhiều hình dáng và cấu tạo có thể khác nhau. Ở Việt Nam sáo ngang rất thông dụng và có nhiều loại. Ống sáo có bộ phận chính là một ống có một đầu kín và một đầu hở. Khi ta thổi một luồng khí vào miệng sáo thì không khí ở đó sẽ dao động. Dao động này truyền đi dọc theo ống sáo, tạo thành sóng âm. Sóng âm bị phản xạ ở hai đầu ống. Sẽ xảy ra hiện tượng sóng dừng nếu độ dài của ống bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng: l=(2k+1)λ4l = \left( 2 k + 1 \right) \dfrac{\lambda}{4} ứng với tần số là: f=vλ=(2k+1)v4lf = \dfrac{v}{\lambda} = \left( 2 k + 1 \right) \dfrac{v}{4 l}. Độ dài của ống sáo càng lớn thì âm phát ra có tần số càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.

Câu 8: 1 điểm

Đối với âm cơ bản và họa âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì:

A.  

Họa âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.

B.  

Tần số họa âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.

C.  

Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2.

D.  

Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2.

Câu 9: 1 điểm

Một dây đàn bầu hai đầu cố định, dao động, phát ra âm cơ bản ứng với nốt nhạc la có tần số 440Hz . Tốc độ sóng trên dây là 260 m/s . Độ dài của dây đàn là :

A.  

30cm

B.  

25cm

C.  

35cm

D.  

27cm

Câu 10: 1 điểm

Ở Việt Nam, phổ biến loại sáo trúc có 6 lỗ bấm, 1 lỗ thổi và một lỗ định âm (là lỗ để sáo phát ra âm cơ bản). Các lỗ bấm đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 tính từ lỗ định âm; các lỗ này phát ra các âm có tần số cách âm cơ bản được tính bằng cung theo thứ tự: 1 cung; 2 cung; 2,5 cung; 3,5 cung; 4,5 cung; 5,5 cung. Coi rằng mỗi lỗ bấm là một ống sáo rút ngắn. Hai lỗ cách nhau một cung và nửa cung (tính từ lỗ định âm) thì có tỉ số chiều dài đến lỗ thổi tương ứng là 89\dfrac{8}{9}1516\dfrac{15}{16}. Giữa chiều dài L, từ lỗ thổi đến lỗ thứ i và tần số fi(i=16)f_{i} \left( i = 1 \rightarrow 6 \right) của âm phát ra từ lỗ đó tuân theo công thứcL=v2.fiL = \dfrac{v}{2 . f_{i}} (v là tốc độ truyền âm trong khí bằng 340m/s). Một ống sáo phát ra âm cơ bản có tần số f0 = 440Hz. Lỗ thứ 5 phát ra âm cơ bản có tần số:

A.  

392Hz

B.  

494Hz

C.  

257,5Hz

D.  

751,8Hz

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Phần 2 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,794 lượt xem 5,250 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 20 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,552 lượt xem 5,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 14 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,608 lượt xem 5,166 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 12 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,634 lượt xem 5,180 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 17 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,599 lượt xem 5,145 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 21 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,522 lượt xem 5,117 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 22 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM .docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,506 lượt xem 5,110 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 6 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,718 lượt xem 5,222 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phần 8 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

1 mã đề 10 câu hỏi 40 phút

9,687 lượt xem 5,208 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!