thumbnail

Đề thi giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2021

Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 9

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.33 điểm

Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là ?

A.  
Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
B.  
Tự giác làm bài tập về nhà, không cần phải nhắc nhở.
C.  
Đi làm đúng giờ.
D.  
Cả A,B, C.
Câu 2: 0.33 điểm

Quyền của người lao động là gì?

A.  
Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy luật.
B.  
Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định.
C.  
Được tham gia bảo hiểm đầy đủ.
D.  
Cả A, C.
Câu 3: 0.33 điểm

Nghĩa vụ của người công dân là ?

A.  
Chấp hành đúng kỉ cương nề nếp do công ty đặt ra
B.  
Đi làm đúng giờ.
C.  
Không đánh nhau cãi nhau trong công ty.
D.  
Cả A,B, C.
Câu 4: 0.33 điểm

Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động?

A.  
Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.
B.  
Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.
C.  
Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
D.  
Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.
Câu 5: 0.33 điểm

Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?

A.  
Quyền tự do kinh doanh.
B.  
Quyền sở hữu tài sản.
C.  
Quyền được tuyển dụng lao động.
D.  
Quyền bóc lột sức lao động .
Câu 6: 0.33 điểm

Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?

A.  
việc làm theo sở thích của mình.
B.  
việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C.  
điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D.  
thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 7: 0.33 điểm

Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

A.  
trong tuyển dụng lao động.
B.  
trong giao kết hợp đồng lao động.
C.  
thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
D.  
tự do lựa chọn việc làm.
Câu 8: 0.33 điểm

Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?

A.  
15 tuổi.
B.  
Từ đủ 15 tuổi.
C.  
18 tuổi.
D.  
Từ đủ 18 tuổi.
Câu 9: 0.33 điểm

Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?

A.  
Lao động.
B.  
Sản xuất.
C.  
Hoạt động.
D.  
Cả A,B, C.
Câu 10: 0.33 điểm

Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?

A.  
Nhân tố quyết định.
B.  
Là điều kiện.
C.  
Là tiền đề.
D.  
Là động lực.
Câu 11: 0.33 điểm

Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A.  
Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B.  
Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C.  
Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D.  
Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 12: 0.33 điểm

Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?

A.  
Bình đẳng giữa các thế hệ.
B.  
Bình đẳng về quyền tự do.
C.  
Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
D.  
Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 13: 0.33 điểm

Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì...............

A.  
Hôn nhân
B.  
Hòa giải
C.  
Li hôn
D.  
Li thân.
Câu 14: 0.33 điểm

Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A.  
Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
B.  
Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
C.  
Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D.  
Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
Câu 15: 0.33 điểm

Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A.  
Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại
B.  
Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
C.  
Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D.  
Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 16: 0.33 điểm

Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền.............

A.  
bình đẳng trong lao động
B.  
bình đẳng trong kinh doanh
C.  
bình đẳng trong sản xuất
D.  
bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội
Câu 17: 0.33 điểm

Chị A muốn nhận B làm con nuôi, theo quy định của pháp luật thì chị A phải thỏa mãn một trong các điều kiện?

A.  
Chị A phải từ 20 tuổi trở lên.
B.  
Chị A chỉ cần nộp giấy chứng minh và giấy tờ tùy thân của mình
C.  
Chị A chỉ cần có sự chứng kiến của cơ quan nhà nước thì có thể nhận B làm con nuôi
D.  
Chị A phải từ 22 tuổi trở lên.
Câu 18: 0.33 điểm

Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A.  
Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B.  
Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C.  
Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D.  
Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 19: 0.33 điểm

Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ?

A.  
nhân thân.
B.  
tài sản chung.
C.  
tài sản riêng.
D.  
tình cảm.
Câu 20: 0.33 điểm

Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình ?

A.  
Giữa các thành viên.
B.  
Giữa cha mẹ và con.
C.  
Giữa các thế hệ.
D.  
Giữa người lớn và trẻ em.
Câu 21: 0.33 điểm

Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ?

A.  
Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.
B.  
Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.
C.  
Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt.
D.  
Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết.
Câu 22: 0.33 điểm

Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?

A.  
Tự do ngôn luận.
B.  
Tự do, công bằng, dân chủ.
C.  
Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D.  
Tự do thực hiện hợp đồng.
Câu 23: 0.33 điểm

Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng?

A.  
trong tìm kiếm việc làm.
B.  
trong việc tự do sử dụng sức lao động.
C.  
về quyền có việc làm.
D.  
trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 24: 0.33 điểm

Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ là “Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới tính hoặc theo tình trạng hôn nhân của cha mẹ”, là thể hiện mối quan hệ?

A.  
giữa pháp luật với cha mẹ.
B.  
giữa cha mẹ với xã hội.
C.  
giữa cha mẹ và con.
D.  
giữa các thế hệ trong gia đình.
Câu 25: 0.33 điểm

Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?

A.  
Bình đẳng giữa các thế hệ.
B.  
Bình đẳng giữa người trước và người sau.
C.  
Bình đẳng giữa anh, chị, em.
D.  
Bình đẳng giữa các thành viên.
Câu 26: 0.33 điểm

Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?

A.  
Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
B.  
Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
C.  
Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D.  
Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.
Câu 27: 0.33 điểm

Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn miền núi nên đều được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn thuế thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?

A.  
Bình đẳng nghĩa vụ đối với xã hội.
B.  
Bình đẳng về sản xuất kinh doanh.
C.  
Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D.  
Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.
Câu 28: 0.33 điểm

Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ?

A.  
Quan hệ gia đình.
B.  
Quan hệ phụ thuộc.
C.  
Quan hệ nhân thân.
D.  
Quan hệ đạo đức.
Câu 29: 0.33 điểm

Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?

A.  
Công nghiệp hóa.
B.  
Hiện đại hóa.
C.  
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
D.  
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 30: 0.33 điểm

Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự phát triển của CNXH được gọi là?

A.  
Công nghiệp hóa.
B.  
Hiện đại hóa.
C.  
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
D.  
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 9

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

128,211 lượt xem 69,020 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 9

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,146 lượt xem 68,446 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 9

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

126,687 lượt xem 68,201 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 9

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,526 lượt xem 70,266 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 11 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 11

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,424 lượt xem 58,905 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 10

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

104,858 lượt xem 56,448 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 10 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 10

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

104,248 lượt xem 56,119 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 8 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,598 lượt xem 55,230 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 8 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 8

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,080 lượt xem 57,106 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!