Đề thi giữa HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Sinh học 6-thpt
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?
Vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết?
Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do?
Sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái được gọi là gì?
Phát biểu không đúng về quá trình tự thụ phấn?
Đặc điểm của thoái hóa do giao phối gần ở động vật là gì?
Phát biểu nào sau đây đúng nhất về khái niệm giao phối gần?
Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần vào chọn giống và sản xuất?
Đâu không phải là biểu hiện của thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn?
Người ta thường gây đột biến nhân tạo trên những đối tượng nào?
Cho các loài cây sau:
(1). Ngô. (2). Đậu tương. (3). Củ cải đường. (4). Lúa đại mạch. (5). Dưa hấu. (6). Nho.
Trong những loài trên, những loài có thể áp dụng phương pháp tạo giống cây tam bội để làm tăng năng suất cây trồng là:
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng;
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính;
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Để gây đột biến nhân tạo, có thể dùng các tác nhân vật lí là?
Tia phóng xạ có đặc điểm gì?
Đâu không phải là tia phóng xạ?
Đâu không phải là biểu hiện của thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn?
Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần vào chọn giống và sản xuất?
Đặc điểm của thể đa bội là?
Hoá chất sau đây thường được ứng dụng để gây đột biến đa bội ở cây trồng là?
Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là?
Tác dụng của sốc nhiệt là?
Để gây đột biến ở thực vật bằng các tia phóng xạ, người ta không chiếu xạ chúng vào bộ phận nào sau đây?
Vì sao các tia phóng xạ có thể xuyên qua được mô sống để gây đột biến?
Tia tử ngoại thường được dùng để xử lí và gây đột biến ở?
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men.
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
Lần lượt điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng ……(1)………. . Trong sản xuất, công nghệ gen được ứng dụng trong việc tạo ra các sản phẩm sinh học, tạo ra các ………(2)……… và động vật biến đổi gen.
Trong kỹ thuật chuyển gen, những đối tượng nào sau đây được dùng làm thể truyền?
Xem thêm đề thi tương tự
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
128,644 lượt xem 69,258 lượt làm bài
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
125,898 lượt xem 67,781 lượt làm bài
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
117,954 lượt xem 63,504 lượt làm bài
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
110,923 lượt xem 59,717 lượt làm bài
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
97,604 lượt xem 52,549 lượt làm bài
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
125,822 lượt xem 67,739 lượt làm bài
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
111,744 lượt xem 60,151 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
115,288 lượt xem 62,062 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
95,991 lượt xem 51,681 lượt làm bài