thumbnail

Đề thi HK2 môn GDCD 6 năm 2021

Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: GDCD từ lớp 6- thptqg


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.31 điểm

Thành ngữ "Đi một ngày đàng học một sàng khôn" nói đến điều gì?

A.  
Vai trò của tự học.
B.  
Vai trò của tự nhận thức.
C.  
Vai trò của việc học.
D.  
Vai trò của cá nhân.
Câu 2: 0.31 điểm

Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?

A.  
Quốc hội.
B.  
Chủ tịch nước.
C.  
Bộ trưởng Bộ Giáo dục.
D.  
Tổng Bí thư.
Câu 3: 0.31 điểm

Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục thể hiện tính chất gì?

A.  
Tính nhân đạo.
B.  
Tính nhân văn.
C.  
Tính bình đẳng.
D.  
Cả A và B.
Câu 4: 0.31 điểm

Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ?

A.  
Giáo dục mầm non.
B.  
Giáo dục tiểu học.
C.  
Giáo dục THCS.
D.  
Cả A,B, C.
Câu 5: 0.31 điểm

Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A.  
Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng.
B.  
Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật.
C.  
Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.
D.  
Bắt giữ người do nghi ngờ.
Câu 6: 0.31 điểm

Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân?

A.  
Hai học sinh đang gây gổ với nhau tại sân trường.
B.  
Hai hàng xóm đang cãi nhau.
C.  
Chị B bịa đặt, nói xấu người khác.
D.  
Một người đang bẻ khóa lấy trộm chìa khóa.
Câu 7: 0.31 điểm

Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào?

A.  
Tòa án.
B.  
Viện Kiểm sát.
C.  
Công an tỉnh.
D.  
Cả A, B.
Câu 8: 0.31 điểm

Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?

A.  
Công an.
B.  
Những người mà pháp luật cho phép.
C.  
Bất kỳ người nào.
D.  
Viện Kiểm sát.
Câu 9: 0.31 điểm

Nam và Sơn là học sinh lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua.Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng, tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào ?

A.  
Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B.  
Nam không vi phạm quyền nào.
C.  
Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D.  
Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 10: 0.31 điểm

Ông C là Chủ tịch huyện X, do bị tố cáo trong việc sai phạm sử dụn đất nên ông C đã bị đi tù. Điều đó nói đến điều gì của pháp luật?

A.  
Tính bình đẳng.
B.  
Không bình đẳng.
C.  
Tính dân chủ.
D.  
Tính công khai.
Câu 11: 0.31 điểm

Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền?

A.  
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B.  
Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C.  
Quyền bầu cử và ứng cử.
D.  
Cả A và B.
Câu 12: 0.31 điểm

Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?

A.  
Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi.
B.  
Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà.
C.  
Bắt người theo quy định của Tòa án.
D.  
Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm.
Câu 13: 0.31 điểm

Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt hình thức nào ?

A.  
Phạt cảnh cáo.
B.  
Cải tạo không giao giữ.
C.  
Phạt tù.
D.  
Cả A,B, C.
Câu 14: 0.31 điểm

A là bạn thân của B, do thích đọc truyện conan nên B hay sang nhà A mượn, có lần nhà A không có ai ở nhà, B tự ý mở cửa lên phòng của A trả cuốn truyện và lấy cuốn truyện mới về đọc. Hành động đó vi phạm quyền nào sau đây?

A.  
Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B.  
Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C.  
Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D.  
Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 15: 0.31 điểm

Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân ?

A.  
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B.  
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C.  
Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D.  
Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 16: 0.31 điểm

Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?

A.  
Từ 3 tháng đến 1 năm.
B.  
Từ 2 tháng đến 1 năm.
C.  
Từ 5 tháng đến 2 năm.
D.  
Từ 7 tháng đến 2 năm.
Câu 17: 0.31 điểm

Nghi ngờ nhà ông Q ăn trộm xe đạp nhà mình nên ông T đã rình nhà ông Q đi vắng để lẻn vào nhà kiểm tra lấy bằng chứng. Biết được điều đó vợ ông T đã ngăn cản ông nhưng ông T vẫn cố tình làm. Trong tình huống này ai là người không vi phạm pháp luật?

A.  
Ông Q và vợ ông T.
B.  
Ông T.
C.  
Vợ ông T.
D.  
Ông T và vợ ông T.
Câu 18: 0.31 điểm

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào?

A.  
Điều 19, Hiến pháp 2011.
B.  
Điều 20, Hiến pháp 2011.
C.  
Điều 21, Hiến pháp 2013.
D.  
Điều 22, Hiến pháp 2013.
Câu 19: 0.31 điểm

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ý nghĩa là?

A.  
Bảo vệ chỗ ở của công dân.
B.  
Ngăn chặn các hành vi tự ý khám xét nhà.
C.  
Tôn trọng chỗ ở của người khác.
D.  
Cả A,B, C.
Câu 20: 0.31 điểm

Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?

A.  
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B.  
Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C.  
Quyền bầu cử và ứng cử.
D.  
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 21: 0.31 điểm

Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu ?

A.  
1 - 1,5 triệu đồng.
B.  
1 - 2 triệu đồng.
C.  
500 - 1 triệu đồng.
D.  
Không bị phạt.
Câu 22: 0.31 điểm

Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?

A.  
3 năm tù.
B.  
1 năm tù.
C.  
Cảnh cáo.
D.  
Chung thân.
Câu 23: 0.31 điểm

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ?

A.  
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B.  
Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C.  
Quyền dân chủ.
D.  
Quyền tự do cơ bản.
Câu 24: 0.31 điểm

Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

A.  
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B.  
Người đó cho phép.
C.  
Đọc giùm người bị khiếm thị.
D.  
Cả A,B, C.
Câu 25: 0.31 điểm

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là.......................

A.  
Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B.  
Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C.  
Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D.  
Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
Câu 26: 0.31 điểm

Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

A.  
Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B.  
Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C.  
Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
D.  
Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.
Câu 27: 0.31 điểm

Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A.  
Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
B.  
Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.
C.  
Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
D.  
Bóc xem các thư bị gửi nhầm.
Câu 28: 0.31 điểm

Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A.  
Luật Quốc tịch Việt Nam.
B.  
Luật hôn nhân và gia đình.
C.  
Luật đất đai.
D.  
Luật trẻ em.
Câu 29: 0.31 điểm

Luật Quốc tịch Việt Nam được ban hành vào năm nào?

A.  
1985.
B.  
1986
C.  
1987
D.  
1988
Câu 30: 0.31 điểm

An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?

A.  
Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học.
B.  
Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học.
C.  
Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.
D.  
Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.
Câu 31: 0.31 điểm

Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền?

A.  
54 điều, 29 quyền.
B.  
53 điều, 25 quyền.
C.  
52 điều, 27 quyền.
D.  
51 điều, 23 quyền.
Câu 32: 0.31 điểm

Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?

A.  
Nhóm quyền phát triển.
B.  
Nhóm quyền sống còn.
C.  
Nhóm quyền bảo vệ.
D.  
Nhóm quyền tham gia.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

116,522 lượt xem 62,734 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,239 lượt xem 70,119 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

136,867 lượt xem 73,689 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

98,775 lượt xem 53,179 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

99,711 lượt xem 53,683 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

126,324 lượt xem 68,012 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

110,269 lượt xem 59,367 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

95,260 lượt xem 51,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn GDCD 6 năm 2021
Đề thi học kỳ, GDCD Lớp 6

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,707 lượt xem 70,371 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!