thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018

Thi THPTQG, Sinh Học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 0: 1 điểm

Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng

A.  
thể không.
B.  
thể một kép.
C.  
thể ba.
D.  
thể một.
Câu 1: 1 điểm

Câu nào sau đây không đúng:

A.  
Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây.
B.  
Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan.
C.  
Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
D.  
Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan
Câu 2: 1 điểm

Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra

A.  
các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B.  
các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
C.  
các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D.  
các cá thể có gen bị biến đổi.
Câu 3: 1 điểm

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?

A.  
Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
B.  
Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C.  
Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
D.  
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n)
Câu 4: 1 điểm

Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là

A.  
sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
B.  
sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
C.  
sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D.  
sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình
Câu 5: 1 điểm

Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1

A.  
0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1.
B.  
0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C.  
0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
D.  
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
Câu 6: 1 điểm

Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.

- Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C.

- Cá chép ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 20C đến 440C.

Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất?

A.  
Chuột cát.
B.  
Hiđrôbia aponensis.
C.  
Cá chép.
D.  
Đỉa phiến.
Câu 7: 1 điểm

Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là

A.  
timin và ađênin.
B.  
timin và xitôzin.
C.  
ađênin và guanin.
D.  
guanin và xitôzin.
Câu 8: 1 điểm

Êtylen có vai trò:

A.  
Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
B.  
Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
C.  
Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
D.  
Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
Câu 9: 1 điểm

Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:

A.  
Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
B.  
Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
C.  
Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
D.  
Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
Câu 10: 1 điểm

Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?

A.  
Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng.
B.  
Các ao hồ nghèo dinh dưỡng.
C.  
Khối nước sông trong mùa nước cạn.
D.  
Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
Câu 11: 1 điểm

Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen:

(1) Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.

(2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là mức phản ứng của kiểu gen.

(3) Mức phản ứng do gen qui định nên có tính di truyền.

(4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định mức phản ứng của cây đó.

(5) Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn so với các tính trạng số lượng.

A.  
2
B.  
4
C.  
5
D.  
3
Câu 12: 1 điểm

Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?

1. Quan hệ hỗ trợ. 2. Quan hệ cạnh tranh khác loài.

3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác. 4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài.

5. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Phương án đúng:

A.  
1, 4.
B.  
1, 4, 5.
C.  
1, 2, 3, 4.
D.  
1, 3, 4.
Câu 13: 1 điểm

Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:

A.  
là nhân tố làm thay đổi Marn tần số alen không theo một hướng xác định.
B.  
là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C.  
cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
D.  
Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 14: 1 điểm

Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là

A.  
Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
B.  
Các cơ thể sinh vật luôn cần năng lượng, nhưng không phải lúc nào cũng cần dinh dưỡng.
C.  
Các cơ thể sinh vật luôn cần dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D.  
Năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không.
Câu 15: 1 điểm

Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?

A.  
Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B.  
Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
C.  
Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
D.  
Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
Câu 16: 1 điểm

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.

Người ta rút ra các kết luận sau:

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%

Số kết luận có nội dung đúng là :

A.  
2 và 3.
B.  
2 và 4.
C.  
1 và 3
D.  
1 và 4.
Câu 17: 1 điểm

Giới hạn sinh thái là

A.  
khoảng cư trú thường xuyên của một loài nào đó.
B.  
khoảng xác định khu vực sống của một loài nào đó.
C.  
khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái.
D.  
khoảng không gian bao quanh của một loài nào đó.
Câu 18: 1 điểm

Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào?

A.  
A, B, AB hoặc O.
B.  
A, B hoặc O.
C.  
AB hoặc O.
D.  
chỉ có A hoặc B.
Câu 19: 1 điểm

Nếu trình tự các nuclêôtit trong một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc là 3’…TXAGXGXXA…5’. Thì trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen trên sẽ là

A.  
3’…UXAGXGXXU…5’.
B.  
5’…UXAGXGXXU…3’.
C.  
3’...AGUXGXGGU…5’.
D.  
5’...AGUXGXGGU…3’.
Câu 20: 1 điểm

Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là

A.  
225.
B.  
140.
C.  
100.
D.  
400.
Câu 21: 1 điểm

Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:

A.  
Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
B.  
Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
C.  
Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
D.  
Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
Câu 22: 1 điểm

Liệu pháp gen là phương pháp

A.  
sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
B.  
sử dụng virut làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
C.  
gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
D.  
loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
Câu 23: 1 điểm

Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:

A.  
Tuyến giáp.
B.  
Buồng trứng.
C.  
Tuyến yên.
D.  
Tinh hoàn.
Câu 24: 1 điểm

Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ tiến hành giao phấn tự do thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết là

A.  
15 hạt dài đỏ: 1 hạt dài trắng.
B.  
9 hạt dài, đỏ : 7 hạt dài, trắng.
C.  
8 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng.
D.  
12 hạt dài, đỏ : 4 hạt dài, trắng.
Câu 25: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là?

(1) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.

(3) Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.

(4) Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.

(5) Quá trình phát sinh sự sống diễn ra qua ba giai đoạn là Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

A.  
2
B.  
4
C.  
5
D.  
3
Câu 26: 1 điểm

Cho các nhận định sau:

(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.

(2) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao.

(3) Phơi khô nông sản.

(4) Bảo quản nông sản trong kho lạnh.

Số nhận định không đúng khi chọn phương pháp bảo quản nông sản là:

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 27: 1 điểm

Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:

(1) Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.

(2) Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.

(3) Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.

(4) Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.

Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 28: 1 điểm

Cho các thông tin sau:

(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến là một phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.

(2) Hai kỹ thuật phổ biến trong sàng lọc trước sinh là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.

(3) Để tiến hành tư vấn di truyền có kết quả chính xác cần xây dựng được phả hệ của người bệnh không cần chuẩn đoán bệnh.

(4) Liệu pháp gen là kĩ thuật trong tương lai nhằm mục đích phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.

Có bao nhiêu thông tin đúng?

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.

(2) Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.

(3) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.

(4) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 30: 1 điểm

Khi đề cập đến plasmit, có các nội dung sau:

(1) Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.

(2) Dùng làm thể truyền (vectơ) trong phương pháp chuyển gen.

(3) Nhân đôi độc lập với NST.

(4) Có mạch thẳng gồm hai mạch xếp song song nhau.

Số nội dung đúng là

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 31: 1 điểm

Cho các hiện tượng sau

(1) Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.

(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

A.  
5
B.  
2
C.  
2
D.  
4
Câu 32: 1 điểm

Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?

A.  
Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B.  
Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
C.  
Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D.  
Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy
Câu 33: 1 điểm

Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên?

(1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.

(2) Con của họ không thể có nhóm máu O.

(3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%.

(4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%.

(5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%.

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 34: 1 điểm

Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau:

18% cây hoa đỏ, thân cao; 7% cây hoa đỏ, thân thấp

6,5% cây hoa hồng, thân cao; 43,5% cây hoa hồng, thân thấp

0,5% cây hoa trắng, thân cao; 24,5% cây hoa trắng, thân thấp

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

(2) Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

(3) Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị.

(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 35: 1 điểm

Nước trong cây tồn tại ở những dạng chính là

I. Nước màng

II. Nước trọng lực

III. Nước liên kết

IV. Nước tự do

V. Nước mao dẫn

Số phương án đúng là

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 36: 1 điểm

Cho các thông tin:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào;

(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể;

(3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể;

(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN;

(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;

(6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.

Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 37: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

(2) Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 38: 1 điểm

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :

(1) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.

(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Kiểu gen của bố F1AbaB\frac{{Ab}}{{aB}}

(4) Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.

(5) Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.

(6) Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 39: 1 điểm

Cho các hình thức sinh sản sau đây:

I. Sự sinh sản của cây lá tốt.

II. Giâm cành rau muống.

III. Sự sinh sản của cỏ gấu.

IV. Chiết một cành chanh.

V. Nuôi cấy mô.

Có bao nhiêu hình thức sinh sản dinh dưỡng nhân tạo?

A.  
3
B.  
4
C.  
1
D.  
2

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

128,567 lượt xem 69,223 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,046 lượt xem 68,404 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

114,429 lượt xem 61,614 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

124,221 lượt xem 66,885 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,595 lượt xem 66,010 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,418 lượt xem 54,054 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,374 lượt xem 57,260 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

107,500 lượt xem 57,869 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,713 lượt xem 70,378 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!