thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018

Thi THPTQG, Sinh Học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
B.  
qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.
C.  
nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.
D.  
quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 2: 0.25 điểm

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

A.  
mã di truyền mang tính phổ biến, tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B.  
mã di truyền được đọc theo chiều 3' - 5' từ một điểm xác định trên phân tử mARN.
C.  
mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 ribonucleotit không ngắt quãng, các bộ ba không gối lên nhau.
D.  
mã di truyền có tính thoái hóa, có thể có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.
Câu 3: 0.25 điểm

Ở người, bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?

A.  
Hồng cầu hình liềm
B.  
Bạch tạng.
C.  
Đao.
D.  
Mù màu.
Câu 4: 0.25 điểm

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?

A.  
Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
B.  
ARN polimezara liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
C.  
Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
D.  
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 5: 0.25 điểm

Cơ quan tương đồng là những cơ quan

A.  
có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B.  
có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.  
có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng giống nhau.
D.  
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
Câu 6: 0.25 điểm

Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A.  
Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B.  
Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
C.  
Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.
D.  
Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
Câu 7: 0.25 điểm

Sự tổng hợp ARN được thực hiện

A.  
theo nguyên tắc bổ sung dựa trên mạch mã gốc của gen.
B.  
trong nhân con đối với rARN, mARN được tổng hợp ở các phần còn lại của nhân còn tARN được tổng hợp ở ti thể.
C.  
chỉ có mARN mới được tổng hợp dựa trên mạch mã gốc của gen, tARN và rARN có thể được tổng hợp dựa trên cả hai mạch khuôn của gen.
D.  
theo nguyên tắc bổ sung dựa trên hai mạch khuôn của gen.
Câu 8: 0.25 điểm

Theo Dacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là:

A.  
đấu tranh sinh tồn.
B.  
đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
C.  
đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D.  
đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 9: 0.25 điểm

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:

Hình ảnh

Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến. Hình này mô tả

A.  
Kì sau của giảm phân II.
B.  
Kì sau của nguyên phân.
C.  
Kì sau của giảm phân I.
D.  
Kì giữa của nguyên phân.
Câu 10: 0.25 điểm

Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường kính

A.  
11 nm.
B.  
300 nm.
C.  
300 A0.
D.  
110 A0.
Câu 11: 0.25 điểm

Tạo ra cừu Doly là thành công của việc nhân giống động vật bằng

A.  
Kỹ thuật tạo ưu thế lai.
B.  
Công nghệ gen.
C.  
Phương pháp gây đột biến.
D.  
Công nghệ tế bào.
Câu 12: 0.25 điểm

Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác ở vùng mã hóa gen. Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không thay đổi so với chuỗi poliepeptit do gen trước đột biến quy định tổng hợp. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A.  
mã di truyền có tính thoái hóa.
B.  
mã di truyền có tính đặc hiệu.
C.  
mã di truyền có tính phổ biến.
D.  
mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 13: 0.25 điểm

Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là

A.  
ngăn cản con lai hình thành giao tử.
B.  
ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
C.  
ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
D.  
ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
Câu 14: 0.25 điểm

Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kỹ thuật này được gọi là

A.  
Lai tế bào.
B.  
Cấy truyền phôi.
C.  
Kỹ thuật gen.
D.  
Nhân bản vô tính.
Câu 15: 0.25 điểm

Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là: 0,2AA : 0,3Aa : 0,5aa. Thế hệ F1 đột ngột biến đổi thành 100%aa. Giả sử quần thể này chỉ chịu tác động của một nhân tố tiến hóa thì đó có thể làm nhân tố nào sau đây?

A.  
Đột biến.
B.  
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.  
Chọn lọc tự nhiên.
D.  
Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 16: 0.25 điểm

Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc NST tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến

A.  
Mất đoạn.
B.  
Đảo đoạn ngoài tâm động.
C.  
Chuyển đoạn tương hỗ.
D.  
Chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 17: 0.25 điểm

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  
Quá trình ngẫu phối làm cho quần đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B.  
Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
C.  
Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D.  
Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.
Câu 18: 0.25 điểm

Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XABXab tạo ra giao tử XaB với tỉ lệ

A.  
10%.
B.  
40%.
C.  
20%.
D.  
30%.
Câu 19: 0.25 điểm

Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). Lai giữa các cơ thể F1với nhau thu được F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật

A.  
Tương tác gen.
B.  
Phân li độc lập.
C.  
Liên kết gen.
D.  
Trội không hoàn toàn.
Câu 20: 0.25 điểm

Một đột biến điểm ở gần gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A.  
nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
B.  
nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
C.  
bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D.  
nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 21: 0.25 điểm

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A.  
Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì có quan hệ càng gần gũi.
B.  
Trình tự axit amin hay trình tự nucleotit ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ càng gần gũi.
C.  
Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi.
D.  
Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì có quan hệ càng gần gũi.
Câu 22: 0.25 điểm

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
B.  
Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
C.  
Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng.
D.  
Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần.
Câu 23: 0.25 điểm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

A.  
Aabb x aaBB.
B.  
AaBb x aabb.
C.  
aaBb x AABb.
D.  
Aabb x aaBb.
Câu 24: 0.25 điểm

Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

(2) Dung hợp tế bào trần.

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội.

Các phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng ở tế bào thực vật là

A.  
(2), (3).
B.  
(1), (3).
C.  
(1), (2).
D.  
(1), (4).
Câu 25: 0.25 điểm

Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  
Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
B.  
Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
C.  
Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
D.  
Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành các cặp alen.
Câu 26: 0.25 điểm

Đột biến gen dạng thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit trong cùng một bộ ba mã hóa mà không phải bộ ba mở đầu hay kết thúc, có thể dẫn đến hậu quả

A.  
làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
B.  
làm thay đổi hai axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
C.  
làm thay đổi các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng kể từ điểm xảy ra đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.
D.  
làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
Câu 27: 0.25 điểm

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về:

(1) Chiều tổng hợp.

(2) Các enzim tham gia.

(3) Thành phần tham gia.

(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.

(5) Nguyên tắc nhân đôi.

Tổ hợp đúng

A.  
2, 3.
B.  
3, 5.
C.  
1, 2.
D.  
2, 4.
Câu 28: 0.25 điểm

Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

A.  
Dễ mẫn cảm với bệnh.
B.  
Dễ xảy ra đột biến.
C.  
Chỉ mang 1 NST giới tính X.
D.  
Chỉ mang 1 NST giới tính Y.
Câu 29: 0.25 điểm

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B.  
Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C.  
Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D.  
Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 30: 0.25 điểm

Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là

A.  
0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa.
B.  
0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa.
C.  
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D.  
0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa.
Câu 31: 0.25 điểm

Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng thì xác suất sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh là bao nhiêu?

A.  
3/8 (37,5%).
B.  
1/2 (50%).
C.  
1/4 (25%).
D.  
2/3 (66,67%).
Câu 32: 0.25 điểm

Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là của người bố?

A.  
Nhóm máu B.
B.  
Nhóm máu A.
C.  
Nhóm máu O
D.  
Nhóm máu AB.
Câu 33: 0.25 điểm

Các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền; (2) Đột biến; (3) Giao phối không ngẫu nhiên; (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là

A.  
(1), (2).
B.  
(2), (4).
C.  
(1), (4).
D.  
(1), (3).
Câu 34: 0.25 điểm

Trong các phép lai dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

A.  
AAbbddee x AAbbDDEE.
B.  
AAbbDDee x aaBBddEE.
C.  
AAbbDDEE x aaBBDDee
D.  
AABBDDee x Aabbddee.
Câu 35: 0.25 điểm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có

A.  
4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B.  
12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C.  
12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D.  
8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 36: 0.25 điểm

Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là

A.  
8100.
B.  
900.
C.  
1800.
D.  
9900.
Câu 37: 0.25 điểm

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao cây cao nhất là bao nhiêu?

A.  
170 cm.
B.  
175 cm.
C.  
165 cm.
D.  
180 cm.
Câu 38: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho biết không có hoán vị gen và đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai: AbaBXDY×AbabXDXd\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}{X^d} cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A.  
18,75%.
B.  
6,25%.
C.  
25%.
D.  
12,5%.
Câu 39: 0.25 điểm

Gen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 7 liên kết hidro so với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là

A.  
A = T = 64; G = X = 32.
B.  
A = T = 32; G = X = 64.
C.  
A = T = 31; G = X = 62.
D.  
A = T = 62; G = X = 31.
Câu 40: 0.25 điểm

Cho các nhận định sau:

(1) Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định.

(2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau.

(3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.

(4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.

Có bao nhiêu nhận định không đúng theo quan điểm di truyền của Menden?

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

107,500 lượt xem 57,869 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,497 lượt xem 57,323 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,418 lượt xem 54,054 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,899 lượt xem 54,313 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,548 lượt xem 54,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

95,841 lượt xem 51,590 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

129,012 lượt xem 69,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

129,978 lượt xem 69,965 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018THPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,562 lượt xem 68,670 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!