thumbnail

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019

Thi THPTQG, Vật Lý

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành

A.  
năng lượng cơ học.
B.  
năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
C.  
năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường.
D.  
năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
Câu 2: 0.25 điểm

Đồ thị biểu diễn hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A và ngược pha nhau .Điều nào sau đây là đúng khi nói về hai dao động này

A.  
Có li độ luôn đối nhau.
B.  
Cùng đi qua vị trí cân bằng theo một hướng.
C.  
Độ lệch pha giữa hai dao động là 2π.
D.  
Biên độ dao động tổng hợp bằng 2A
Câu 3: 0.25 điểm

Hai dao động điều hòa: x1 = A1cost + π). Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là

A.  
B.  
A=A12+A22A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2}
C.  
A=A1+A2A = {A_1} + {A_2}
D.  
A=A12A22A = \sqrt {\left| {A_1^2 - A_2^2} \right|}
Câu 4: 0.25 điểm

Xét các êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2 và E3. Chọn phương án đúng.

A.  
E1 = 2E2 = 3E3.
B.  
3E1 = 2E2 = E3.
C.  
E1 < E2 < E3.
D.  
E1 > E2 > E3.
Câu 5: 0.25 điểm

Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của

A.  
các êlectron mà ta đưa vào trong chất khí.
B.  
các ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
C.  
các êlectron và ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
D.  
các êlectron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
Câu 6: 0.25 điểm

Ở gần xích đạo, từ trường Trái Đất có thành phần nằm ngang bằng 3.10−5 T còn thành phần thẳng đứng rất nhỏ. Một đường dây điện đặt nằm ngang theo hướng Đông − Tây với cường độ không đổi là 1400 A . Lực từ của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây 100 m là

A.  
19 N.
B.  
1,9 N.
C.  
4,5 N.
D.  
4,2 N.
Câu 7: 0.25 điểm

Ánh sáng có bước sóng 0,57 μm , có thể gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào dưới đây? (Biết Canxi, Natri, Kali, Xesi lần lượt có giới hạn quang điện là 0,43 μm , 0,5 μm, 0,55 μm, 0,58 μm).

A.  
Xesi.
B.  
Kali.
C.  
Natri.
D.  
Canxi.
Câu 8: 0.25 điểm

Hạt nhân càng bền vững khi có

A.  
năng lượng liên kết riêng càng lớn.
B.  
số prôtôn càng lớn.
C.  
số nuclôn càng lớn.
D.  
năng lượng liên kết càng lớn.
Câu 9: 0.25 điểm

Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là

A.  
tia γ.
B.  
tia β-.
C.  
tia β+.
D.  
tia α.
Câu 10: 0.25 điểm

Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tần số của ánh sáng nhìn thấy có giá trị

A.  
từ 3,95.1014Hz đến 7,89.1014 Hz.
B.  
từ 3,95.1014 Hz đến 8,50.1014 Hz.
C.  
từ 4,20.1014Hz đến 7,89.1014 Hz.
D.  
từ 4,20.1014 Hz đến 6,50.1014 Hz.
Câu 11: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ 2A/3 thì động năng của vật là

A.  
5/9 W.
B.  
4/9 W.
C.  
2/9 W.
D.  
7/9 W.
Câu 12: 0.25 điểm

Chọn câu đúng.

A.  
Sóng dọc là sóng truyền dọc theo một sợi dây.
B.  
Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.
C.  
Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền.
D.  
Sóng dọc là sóng truyền theo trục tung, còn sóng ngang là sóng truyền theo trục hoành.
Câu 13: 0.25 điểm

Trên hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp xoay chiều. Biểu thức điện áp là

A.  
u=200cos(100πt+π2)Vu = 200\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V
B.  
u=200cos(100πtπ2)Vu = 200\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V
C.  
u=200cos(50πtπ2)Vu = 200\cos \left( {50\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V
D.  
u=200cos(50πt+π2)Vu = 200\cos \left( {50\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V
Câu 14: 0.25 điểm

Một sóng âm có chu kì 5 ms lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là

A.  
30,5 m.
B.  
3,0 km.
C.  
75,0 m.
D.  
7,5 m.
Câu 15: 0.25 điểm

Một sóng truyền trong một môi trường với tốc độ 330 m/s và có bước sóng 0,5 m. Tần số của sóng đó là

A.  
440 Hz.
B.  
660 Hz.
C.  
50 Hz.
D.  
220 Hz.
Câu 16: 0.25 điểm

Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là

A.  
60 Hz.
B.  
100 Hz.
C.  
120 Hz.
D.  
50 Hz.
Câu 17: 0.25 điểm

Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là

A.  
0,25N0.
B.  
0,875N0.
C.  
0,75N0.
D.  
0,125N0.
Câu 18: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn

A.  
giảm đi bốn lần.
B.  
không đổi.
C.  
tăng lên hai lần.
D.  
tăng lên bốn lần.
Câu 19: 0.25 điểm

Trong một thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng

A.  
1,5 mm.
B.  
0,3 mm.
C.  
1,2 mm.
D.  
0,9 mm.
Câu 20: 0.25 điểm

Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4.10−8 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 10 mA . Tần số dao động điện từ trong mạch là:

A.  
79,6 kHz.
B.  
100,2 kHz.
C.  
50,1 kHz.
D.  
39,8 kHz.
Câu 21: 0.25 điểm

Ba lò xo có cùng chiều dài tự nhiên có độ cứng lần lượt là k1, k2 và k3, đầu trên treo vào các điểm cố định, đầu dưới treo các vật có cùng khối lượng. Lúc đầu, nâng ba vật đến vị trí mà các lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để chúng dao động điều hòa với cơ năng lần lượt là W1 = 3 J, W2 = 4 J và W3. Nếu k3 = 2,5k1 + 3,5k2 thì W3 bằng

A.  
0,585 J.
B.  
0,147 J.
C.  
0.198 J.
D.  
0,746 J.
Câu 22: 0.25 điểm

Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,05 H và tụ điện có điện dung C = 5 μF. Lúc đầu tụ đã được cung cấp năng lượng cho mạch bằng cách ghép tụ vào nguồn không đổi có suất điện động E. Dòng điện trong mạch có biểu thức i = 0,2sinꞷt (A). Tính E.

A.  
20 V.
B.  
40 V.
C.  
25 V.
D.  
10 V.
Câu 23: 0.25 điểm

Hạt nhân rađi 226 đứng yên phóng xạ a (có khối lượng 4,0015u; 1u = 1,66055.10−27 kg). Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeV (1 MeV = 1,6.10−13 J). Coi tỉ lệ khối lượng các hạt nhân xấp xỉ bằng tỉ số số khối. Chọn phương án sai.

A.  
Tốc độ của hạt a là 1,5.107 m/s.
B.  
Năng lượng toàn phần toả ra trong phản ứng là 5,87 MeV.
C.  
Phần lớn năng lượng toả ra trong phản ứng là động năng của hạt α.
D.  
Trong phóng xạ α có thể kèm theo phóng xạ γ.
Câu 24: 0.25 điểm

Một máy kéo có cần thoi tác dụng lên một con lắc lò xo nằm ngang để duy trì cho vật nặng dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm và tần số f = 5Hz. Vật nặng có khối lượng m = 1 kg; hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ = 0,1. Tính công suất của máy kéo.

A.  
0,5 W.
B.  
1,25 W.
C.  
2 W.
D.  
1 W.
Câu 25: 0.25 điểm

Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng:

A.  
\9\frac{{AC}}{{\sqrt 2 }}\)
B.  
\9\frac{{AC}}{{\sqrt 3 }}\)
C.  
AC3\frac{{AC}}{3}
D.  
AC2\frac{{AC}}{2}
Câu 26: 0.25 điểm

Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là Utt thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1Utt. Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì điện áp đưa lên đường dây là

A.  
20,01Utt.
B.  
10,01Utt.
C.  
9,1Utt.
D.  
100Utt.
Câu 27: 0.25 điểm

Thí nghiệm giao thoa I−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 pm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19,8 mm cho vân tối lần thứ 8 là

A.  
1,64 s.
B.  
0,31 s.
C.  
1,06 s.
D.  
1,50 s.
Câu 28: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?

A.  
6 bức xạ.
B.  
4 bức xạ.
C.  
3 bức xạ.
D.  
5 bức xạ.
Câu 29: 0.25 điểm

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10−6C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1πA . Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng

A.  
10−6/3 s.
B.  
10−3/3 s.
C.  
4.10−7 s.
D.  
4.10−5 s.
Câu 30: 0.25 điểm

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10−6C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1πA . Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng

A.  
10−6/3 s.
B.  
10−3/3 s.
C.  
4.10−7 s.
D.  
4.10−5 s.
Câu 31: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young (a = 1 mm, D = 1 m), ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ có bước sóng λ1; λ2 và λ3. Vạch tối gần vân trung tâm nhất là nơi trùng nhau của ba vân tối (tối thứ 23 của tối thứ 14 của λ2 và tối thứ 13 của λ3). Nếu giao thoa với bức xạ có bước sóng thì khoảng vân là 0,476 mm. Chọn phương án đúng.

A.  
λ1=0,4μm{\lambda _1} = 0,4\,\mu m
B.  
λ2λ1=0,3μm{\lambda _2} - {\lambda _1} = 0,3\mu m
C.  
λ3=0,75μm{\lambda _3} = 0,75\mu m
D.  
λ3λ2=0,056μm{\lambda _3} - {\lambda _2} = 0,056\mu m
Câu 32: 0.25 điểm

Ở trạng thái cơ bản electron trong nguyên tử Hidro chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính r0 = 5,3.10−11 (m). Tính cường độ dòng điện do chuyển động trên quỹ đạo M gây ra

A.  
0,05 μA
B.  
0,95 mA
C.  
38,89 μA
D.  
1,05 mA
Câu 33: 0.25 điểm

Một học sinh xác định điện trở R của quang điện trở khi được chiếu sáng bằng cách mắc nối tiếp quang trở với ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể (để đo cường độ dòng điện I chạy qua mạch) rồi mắc với nguồn điện một chiều có suất điện động thay đổi được. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo hiệu điện thế U giữa hai đầu quang trở. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của R là

A.  
30Ω
B.  
20Ω
C.  
25Ω
D.  
50Ω
Câu 34: 0.25 điểm

Bắn hạt α có động năng 4 (MeV) vào hạt nhân nitơ . Biết động năng của hạt prôtôn là 2,09 (MeV) và hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt a một góc 600. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Xác định năng lượng của phản ứng tỏa ra hay thu vào.

A.  
Phản ứng toả năng lượng 2,1 MeV.
B.  
Phản ứng thu năng lượng 1,2 MeV.
C.  
Phản ứng toả năng lượng 1,2 MeV.
D.  
Phản ứng thu năng lượng 2,1 MeV.
Câu 35: 0.25 điểm

Đặt điện áp u vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh tạo ra trong mạch một dòng điện cưỡng bức i. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thời gian của u và i như hình vẽ. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị gần nhất là 

A.  
156 W.
B.  
148W
C.  
140W
D.  
128W
Câu 36: 0.25 điểm

Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 828\sqrt 2 cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình uA = uB = 2cos30πt (mm, s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,6 m/s. Gọi (C) là đường tròn trên mặt chất lỏng có đường kính AB. Số điểm trên (C) dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là

A.  
10 điểm.
B.  
5 điểm.
C.  
12 điểm.
D.  
2 điểm.
Câu 37: 0.25 điểm

Hai vật cùng dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox, vị trí cân bằng của hai vật đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết phương trình dao động của hai vật lần lượt là x1 = 4cos(4πt + π/3) cm và x2 = cos(4πt + π/12) cm. Tính từ thời điểm t1 = 1/24 s đến thời điểm t2 = 1/3 s thì thời gian khoảng cách giữa hai vật theo Ox không nhỏ hơn 232\sqrt 3 cm là bao nhiêu?

A.  
1/3 s.
B.  
1/8 s.
C.  
1/6 s.
D.  
1/12 s.
Câu 38: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RC và điện áp hiệu dụng trên L theo giá trị tần số góc ω. Tỉ số y/x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
1,34.
B.  
1,25.
C.  
1,44.
D.  
1,38.
Câu 39: 0.25 điểm

Thí nghiệm giao thoa I–âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 2 là

A.  
1,75 s.
B.  
0,31 s.
C.  
1,06 s.
D.  
1,50 s.
Câu 40: 0.25 điểm

Cho cơ hệ như hình bên. Vật m khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo có k = 40 N/m. Vật M khối lượng 300 g có thể trượt trên m với hệ số ma sát g = 0,24. Ban đầu, giữ m đứng yên ở vị trí lò xo dãn 4,5 cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang.Lấy g = 10 m/s2. Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên lần thứ 3 thì tốc độ trung bình của m là

A.  
16,7 cm/s.
B.  
12,9 cm/s.
C.  
29,1 cm/s.
D.  
8,36 cm/s

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,771 lượt xem 59,094 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,499 lượt xem 58,947 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

109,307 lượt xem 58,842 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,407 lượt xem 58,359 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

107,084 lượt xem 57,645 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

105,579 lượt xem 56,833 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

103,769 lượt xem 55,860 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

103,639 lượt xem 55,790 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019THPT Quốc giaVật lý
Thi THPTQG, Vật Lý

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

103,467 lượt xem 55,699 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!