thumbnail

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với nội dung bám sát chương trình học. Đề thi bao gồm các câu hỏi về Quần xã sinh vật, Di truyền học, và bài toán ứng dụng thực tế.

Từ khoá: Sinh học Quần xã sinh vật Di truyền học bài toán ứng dụng thực tế ôn thi tốt nghiệp năm 2021 đề thi có đáp án

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là gì?

A.  
AlPG
B.  
APG
C.  
RiDP
D.  
PEP
Câu 2: 0.25 điểm

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?

A.  
Cá chép.
B.  
Thỏ.
C.  
Giun tròn.
D.  
Chim bồ câu.
Câu 3: 0.25 điểm

Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A.  
5'AUA3'
B.  
5'AUG3'
C.  
5'UAA3'
D.  
5'AAG3'
Câu 4: 0.25 điểm

Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, sóc lông xám, chuột, ngựa vằn. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?

A.  
Chuột.
B.  
Sóc lông xám
C.  
Voi.
D.  
Ngựa vằn.
Câu 5: 0.25 điểm

Phương pháp tạo giống nào dưới đây có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật?

A.  
Gây đột biến
B.  
Sử dụng công nghệ gen
C.  
Dung hợp tế bào trần
D.  
Nhân bản vô tính
Câu 6: 0.25 điểm

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là:

A.  
Tim → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch→ tim.
B.  
Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
C.  
Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.
D.  
Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.
Câu 7: 0.25 điểm

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

A.  
3 : 3 : 1 : 1
B.  
9: 3: 3: 1
C.  
19 : 19 : 1 : 1
D.  
1 : 1 : 1 : 1
Câu 8: 0.25 điểm

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?

A.  
Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B.  
Cá ép sống bám trên cá lớn.
C.  
Hải quỳ và cua.
D.  
Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
Câu 9: 0.25 điểm

Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là:

A.  
Nòi địa lí.
B.  
Nòi sinh thái.
C.  
Cá thể.
D.  
Quần thể.
Câu 10: 0.25 điểm

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A.  
Tạo giống dâu tằm tam bội.
B.  
Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
C.  
Tạo cừu Đôly.
D.  
Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 11: 0.25 điểm

Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể

A.  
Đơn bội (n).
B.  
Lưỡng bội (2n).
C.  
Tam bội (3n).
D.  
Tứ bội (4n).
Câu 12: 0.25 điểm

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non
B.  
Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
C.  
Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
D.  
Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin.
Câu 13: 0.25 điểm

Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là:

A.  
Phân bố ngẫu nhiên.
B.  
Phân bố theo nhóm.
C.  
Phân bố đồng đều.
D.  
Phân tầng.
Câu 14: 0.25 điểm

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra

A.  
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
B.  
Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế
C.  
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
D.  
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
Câu 15: 0.25 điểm

Một gen dài 3332 A0 và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng

A.  
Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A
B.  
Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A
C.  
Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X
D.  
Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X
Câu 16: 0.25 điểm

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng.
B.  
Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non.
C.  
Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
D.  
Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
Câu 17: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B.  
Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
C.  
Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D.  
Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm.
Câu 18: 0.25 điểm

Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
B.  
Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
C.  
Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D.  
Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
Câu 19: 0.25 điểm

Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò:

A.  
Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen theo một hướng.
B.  
Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C.  
Hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên các cơ thể sinh vật.
D.  
Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, làm tăng tính đa dạng của quần thể.
Câu 20: 0.25 điểm

Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, alen h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?

A.  
Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B.  
Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C.  
Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D.  
Mẹ XHXH, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
Câu 21: 0.25 điểm

Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:

A.  
XX, YY và O.
B.  
XX , XY và O.
C.  
XY và O.
D.  
XY và X.
Câu 22: 0.25 điểm

Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì:

A.  
Kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
B.  
Gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.
C.  
Gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.
D.  
Kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
Câu 23: 0.25 điểm

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội tương ứng qui định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?

A.  
Bố.
B.  
Mẹ.
C.  
Bà nội.
D.  
Ông nội.
Câu 24: 0.25 điểm

Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.

III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.

IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.

A.  
4
B.  
3
C.  
1
D.  
2
Câu 25: 0.25 điểm

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình.

2. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô được tạo ra bởi sinh vật sản xuất.

3. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh chính là sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.

4. Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 26: 0.25 điểm

Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

  1. Quá trình sinh tổng hợp muối amôn đóng vai trò quan trọng nhất trong chu trình nitơ
  2. Phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là phôtphat hoà tan. Sau khi tham gia vào chu trình, phần lớn phôtpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình.
  3. Trong tự nhiên, chu trình nước không chỉ giúp điều hoà khí hậu trên Trái Đất mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
  4. Thực vật có khả năng hấp thụ khí cacbonđiôxit để tạo nên chất hữu cơ đầu tiên nhờ quá trình quang hợp.
A.  
5
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 27: 0.25 điểm

Khi nói về chu trình sinh địa hoá các chất, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

  1. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit.
  2. Trong tự nhiên, muối nitơ (amôn, nitrit, nitrat) được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học.
  3. Trên Trái Đất, nước phân bố không đều ở các lục địa.
  4. Lượng phôtpho ở biển được thu hồi chủ yếu nhờ vào sản lượng cá khai thác và một lượng nhỏ từ phân chim thải ra trên các bờ biển và hải đảo.
A.  
4
B.  
1
C.  
3
D.  
2
Câu 28: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A.  
Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm
B.  
Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào.
C.  
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.
D.  
Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hoá (êxôn).
Câu 29: 0.25 điểm

Một cơ thể có 300 tế bào sinh tinh mang kiểu gen ABabXDY\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y tiến hành giảm phân, số loại giao tử không mang hoán vị gen tạo ra là 900. Hãy tính tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên?

A.  
25%
B.  
30%
C.  
50%
D.  
12,5%
Câu 30: 0.25 điểm

Hai tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen AbaBDdee\frac{{Ab}}{{aB}}Dd{\rm{ee}} tiến hành giảm phân. Hỏi theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối thiểu có thể tạo ra là bao nhiêu?

A.  
4
B.  
6
C.  
2
D.  
1
Câu 31: 0.25 điểm

Ở một loài thú, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ, đời F1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào?

A.  
100% mắt đỏ
B.  
3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C.  
3 mắt trắng : 1 mắt đỏ
D.  
1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Câu 32: 0.25 điểm

Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:

1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.

2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.

3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1.

4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 33: 0.25 điểm

Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuỗi chuyền êlectron hô hấp?

A.  
NADH;FADH2
B.  
NADH;CO2
C.  
ATP;FADH2
D.  
NADPH;FADH2
Câu 34: 0.25 điểm

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A.  
100% aa.
B.  
50%AA: 50%aa.
C.  
100% Aa.
D.  
30%AA : 70%aa.
Câu 35: 0.25 điểm

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A.  
Lai tế bào sinh dưỡng
B.  
Gây đột biến nhân tạo
C.  
Nhân bản vô tính
D.  
Cấy truyền phôi
Câu 36: 0.25 điểm

Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là

A.  
Nước, nhiệt độ, O2, CO2
B.  
Nước, CO2, độ pH, ánh sáng
C.  
Nước, nhiệt độ, Oxi, độ pH
D.  
Oxi, CO2, ánh sáng, nhiệt độ.
Câu 37: 0.25 điểm

Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp từ 3 phân tử glucôzơ là:

A.  
6 phân tử CO2
B.  
18 phân tử CO2
C.  
12 phân tử CO2
D.  
16 phân tử CO2
Câu 38: 0.25 điểm

Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X qui định 2 bệnh mù màu và máu khó đông. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: Một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị máu khó đông, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây khi nói về người mẹ là đúng?

A.  
Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu.
B.  
Mẹ mắc cả 2 bệnh.
C.  
Mẹ có kiểu hình bình thường.
D.  
Mẹ chỉ mắc bệnh máu khó đông
Câu 39: 0.25 điểm

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

A.  
Đột biến gen.
B.  
Đột biến đa bội.
C.  
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D.  
Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 40: 0.25 điểm

Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

A.  
Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung (A - U; T - A; G - X; X - G).
B.  
Xảy ra ở cả virut (có ADN dạng sợi kép), vi khuẩn và sinh vật nhân thực.
C.  
Cả hai mạch của gen đều làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã (tổng hợp ARN).
D.  
Trải qua 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, tập trung vào các chủ đề Quần thể sinh vật, Di truyền học, và bài toán thực tiễn. Đề thi được biên soạn kỹ lưỡng với đáp án chi tiết giúp học sinh tự luyện tập.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

114,341 lượt xem 61,565 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, gồm các câu hỏi trọng tâm về Quần xã sinh vật, Hệ sinh thái, và ứng dụng trong đời sống thực tế. Tài liệu được biên soạn với đáp án chi tiết.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

110,674 lượt xem 59,591 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục. Đề thi tập trung vào các chủ đề Tiến hóa, Di truyền học, và bài toán ứng dụng thực tiễn, hỗ trợ học sinh ôn luyện toàn diện.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,054 lượt xem 71,631 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung gồm các chủ đề trọng tâm như Di truyền học, Sinh học phân tử, và Quần thể sinh vật. Đề thi được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh ôn tập toàn diện và kiểm tra năng lực chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,065 lượt xem 71,638 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi trọng tâm về Di truyền học, Sinh thái học, và ứng dụng Sinh học thực tiễn. Tài liệu này là công cụ hữu ích để học sinh chuẩn bị cho kỳ thi chính thức.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,790 lượt xem 70,952 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 được biên soạn kèm đáp án chi tiết, tập trung vào các nội dung trọng tâm như Tiến hóa, Sinh học tế bào, và Hệ sinh thái. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức.

1 giờ

101,380 lượt xem 54,579 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 với các câu hỏi bám sát thực tế, tập trung vào các chủ đề như Hệ sinh thái, Sinh học tế bào, và bài toán ứng dụng. Tài liệu này có đáp án chi tiết giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

100,753 lượt xem 54,250 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 tập trung vào các chủ đề trọng điểm như Tiến hóa, Sinh thái học, và ứng dụng thực tiễn. Đề thi được biên soạn kèm đáp án chi tiết hỗ trợ học sinh tự học hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

99,362 lượt xem 53,501 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021. Nội dung đề thi bao gồm các câu hỏi về Hệ sinh thái, Sinh học quần thể, và bài toán thực tiễn, được biên soạn kỹ lưỡng theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

127,247 lượt xem 68,516 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021, tập trung vào các chủ đề như Tiến hóa, Hệ sinh thái, và bài toán ứng dụng. Đây là tài liệu ôn tập toàn diện cho học sinh lớp 12.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

105,638 lượt xem 56,868 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!