thumbnail

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học

Thi THPTQG, Sinh Học

Từ khoá: THPT Quốc gia, Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?

A.  
Bò.
B.  
Ếch đồng.
C.  
Bồ câu.
D.  
Rắn hổ mang.
Câu 2: 0.25 điểm

Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống và tế bào chết.
B.  
Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
C.  
Mạch gỗ chỉ vận chuyển nước và ion khoáng.
D.  
Mạch rây gồm các tế bào sống và tế bào chết.
Câu 3: 0.25 điểm

Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?

A.  
AaBb.
B.  
AABB.
C.  
aaBb.
D.  
AaBB.
Câu 4: 0.25 điểm

Một gen có chiều dài 4080 A0 và tổng số 2950 liên kết hidro. Số nucleotit loại mỗi loại của gen là:

A.  
A = T = 650; G = X = 550.
B.  
A = T = 550; G = X = 650.
C.  
A = T = 400; G = X = 600.
D.  
A = T = 600; G = X = 400.
Câu 5: 0.25 điểm

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A.  
Đột biến tứ bội.
B.  
Đột biến đảo đoạn.
C.  
Đột biến tam bội.
D.  
Đột biến lệch bội.
Câu 6: 0.25 điểm

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?

A.  
Đột biến đảo đoạn NST.
B.  
Đột biến lặp đoạn NST.
C.  
Đột biến tứ bội.
D.  
Đột biến tam bộ
Câu 7: 0.25 điểm

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

A.  
AA × Aa.
B.  
AA × AA.
C.  
Aa × Aa.
D.  
Aa × aa.
Câu 8: 0.25 điểm

Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 9: 0.25 điểm

Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?

A.  
Nằm trên NST thường.
B.  
Nằm trên NST X.
C.  
Nằm trên NST Y.
D.  
Nằm trong ti thể.
Câu 10: 0.25 điểm

Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

A.  
Nguồn thức ăn thay đổi.
B.  
Nhiệt độ môi trường thay đổi.
C.  
Độ ẩm môi trường thay đổi.
D.  
Kiểu gen bị thay đổi.
Câu 11: 0.25 điểm

Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, I0 lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là

A.  
0,64.
B.  
0,26.
C.  
0,16.
D.  
0,34.
Câu 12: 0.25 điểm

Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

A.  
Dung hợp tế bào trần khác loài.
B.  
Nhân bản vô tính cừu Đôly.
C.  
Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D.  
Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 13: 0.25 điểm

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?

A.  
Đột biến.
B.  
Chọn lọc tự nhiên.
C.  
Các yếu tố ngẫu nhiên
D.  
Di - nhập gen.
Câu 14: 0.25 điểm

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là

A.  
bằng chứng giải phẫu so sánh.
B.  
bằng chứng tế bào học.
C.  
bằng chứng sinh học phân tử.
D.  
bằng chứng hoá thạch.
Câu 15: 0.25 điểm

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

A.  
Tỷ lệ đực/cái.
B.  
Thành phần nhóm tuổi.
C.  
Sự phân bố cá thể.
D.  
Mật độ cá thể.
Câu 16: 0.25 điểm

Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

A.  
Hoang mạc.
B.  
Rừng lá rụng ôn đới.
C.  
Thảo nguyên.
D.  
Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 17: 0.25 điểm

Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 18: 0.25 điểm

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 19: 0.25 điểm

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.
B.  
Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.
C.  
Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.
D.  
Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường sẽ phát sinh đột biến gen.
Câu 20: 0.25 điểm

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

A.  
2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B.  
5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C.  
8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D.  
43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Câu 21: 0.25 điểm

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A.  
16 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
B.  
16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C.  
12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D.  
12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 22: 0.25 điểm

Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến, Di – nhập gen là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới.
IV. Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn tới tần số các kiểu hình bị thay đổi đột ngột.

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 23: 0.25 điểm

Một quần thể động vật ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?

A.  
21800.
B.  
20200.
C.  
20800.
D.  
21632.
Câu 24: 0.25 điểm

Hoạt động nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

A.  
Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
B.  
Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
C.  
Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.
D.  
Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
Câu 25: 0.25 điểm

Một gen của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch 1 là A:T:G:X = 1:2:3:4. Trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này có 75U và X = 3U. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có 300X.

II. Gen có 1500 nucleotit.
III. Phân tử ARN có 225X.
IV. Mạch gốc của gen có 150T.

A.  
3
B.  
4
C.  
1
D.  
2
Câu 26: 0.25 điểm

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Giả sử trong một quần thể có 1000 cây, trong đó có 360 cây AAaaBBbb và 720 cây AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường, thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và mỗi cây sinh ra 1000 giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Có 170000 giao tử mang toàn alen lặn.
II. Có 36000 giao tử đơn bội mang 1 alen trội.
III. Có 80000 giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội.
IV. Lấy 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 9/17.

A.  
1
B.  
4
C.  
2
D.  
3
Câu 27: 0.25 điểm

Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau.

II. Nếu có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân cao, hoa đỏ.
III. Nếu có 300 cây mang kiểu gen đồng hợp lặn thì sẽ có 300 cây dị hợp 2 cặp gen.
IV. Nếu có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 300 cây thân thấp, hoa đỏ.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 28: 0.25 điểm

Một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 1320 cây mang 2 alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 720 cây mang 2 alen trội.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 29: 0.25 điểm

Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:

Kiểu gen P F1 F2 F3 F4
AA 700 320 300 250 160
Aa 200 160 400 500 160
aa 100 20 300 250 40

Giả sử sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ bị tác động của nhiều nhất 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này thuộc loại giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi cấu trúc di truyền ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên như F3 thì ở F5 có 6,25% cá thể mang kiểu hình lặn.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 30: 0.25 điểm

Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa về ổ sinh thái của các loài càng mạnh.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 31: 0.25 điểm

Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 32: 0.25 điểm

Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
II. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
III. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
IV. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 33: 0.25 điểm

Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hidro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 34: 0.25 điểm

Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa lên 1 cành ở các cây F1 tạo ra các cây F1 thể khảm, trong đó mỗi cây có 10% số hoa tứ bội. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại hợp tử chỉ mang alen trội chiếm tỉ lệ 1681/32400.
II. Loại hợp tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 697/3240.
III. Loại hợp tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 2821/8100
IV. Loại hợp tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ gần 27%.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 35: 0.25 điểm

Ở loài cây chàm, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chịu phèn trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chịu phèn. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Người dân tiến hành trồng toàn bộ cây chàm F1 trên đất phèn để tạo rừng trồng vùng đất chua phèn. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2; Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây thu được ở F3, số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II. Trong tổng số cây thân cao ở F3, có 1/5 số cây thuần chủng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/10.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 4/15.

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 36: 0.25 điểm

Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB/ab XDXd × Ab/aB XDY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 4/27.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 37: 0.25 điểm

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 0.25 điểm

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F1 có thể có bao nhiêu kiểu gen quy định?
I. 4. II. 5. III. 3. IV. 2. V. 1.

A.  
5
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 0.25 điểm

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 bằng 3 lần tần số alen A2.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 40: 0.25 điểm

Ở người, bệnh mù màu do gen lặn trên X quy định. Một phụ nữ không bị bệnh có bố mẹ bình thường, nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng không bị bệnh mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

A.  
1/2
B.  
1/4
C.  
1/8
D.  
1/6

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

109,004 lượt xem 58,688 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

106,664 lượt xem 57,428 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

107,352 lượt xem 57,799 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

105,351 lượt xem 56,721 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

103,438 lượt xem 55,692 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

102,605 lượt xem 55,244 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

102,566 lượt xem 55,223 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

100,943 lượt xem 54,348 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh họcTHPT Quốc giaSinh học
Thi THPTQG, Sinh Học

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

98,108 lượt xem 52,822 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!