thumbnail

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 70

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế để học sinh lớp 12 ôn thi.

Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2020 Luyện thi Tốt nghiệp Học sinh Đề ôn tập Ôn tập Kiểm tra

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn

A.  
hướng về vị trí cân bằng
B.  
cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
C.  
hướng về vị trí biên
D.  
cùng chiều với vectơ vận tốc của vật.
Câu 2: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật

A.  
luôn có giá trị dương
B.  
biến thiên điều hòa theo thời gian.
C.  
là hàm bậc hai của thời gian.
D.  
luôn có giá trị không đổi.
Câu 3: 0.25 điểm

Một con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài l và chất điểm có khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Tần số góc của con lắc được tính bằng công thức

A.  
2πlm 2\pi \sqrt {\frac{l}{m}}
B.  
lg \sqrt {\frac{l}{g}}
C.  
2πgl 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}}
D.  
gl \sqrt {\frac{g}{l}}
Câu 4: 0.25 điểm

Một vật nhỏ dao động điều hoà với biên độ A dọc theo trục Ox. Quỹ đạo của vật là một đoạn thẳng có chiều dài

A.  
3A.
B.  
A.
C.  
4A
D.  
2A
Câu 5: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm về dao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 16 Hz và cùng pha. Tại điểm M cách các nguồn lần lượt là d1 = 30 cm, d2= 25,5 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A.  
12 cm/s
B.  
24 cm/s
C.  
26 cm/s
D.  
20 cm/s
Câu 6: 0.25 điểm

Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2.10-5C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.104V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trườngg một góc 55o rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2.Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là

A.  
0,59 m/s.
B.  
0,66 m/s.
C.  
2,87 m/s.
D.  
3,41 m/s.
Câu 7: 0.25 điểm

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng

A.  
10 cm
B.  
12 cm.
C.  
14 cm.
D.  
8 cm.
Câu 8: 0.25 điểm

Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O với tốc độ dài là 30 cm/s, có gia tốc hướng tâm là 1,5 m/s 2 thì hình chiếu của nó trên đường kính quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ

A.  
7,5 cm.
B.  
4,5 cm.
C.  
5 cm.
D.  
6 cm.
Câu 9: 0.25 điểm

Hai vật M và N theo thứ tự dao động điều hòa theo hai phương Ox, Oy vuông góc với nhau, có cùng vị trí cân bằng O. Phương trình dao động của M và N lần lượt là xM = Acos(ωt + φ 1); {u_N} = A\sqrt 3 \cos (\omega t + {\varphi _2})\). Tại thời điểm t1 vật M có li độ 1cm. Tại thời điểm \( {t_2} = {t_1} + \frac{\pi }{{2\omega }} vật N có li độ 2cm, Biết tại mọi thời điểm ta luôn có mối liên hệ giữa li độ và vận tốc của hai vật là xMvM+ yNvN= 0. Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t1có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
3,1cm
B.  
1,2cm
C.  
6,2cm
D.  
2,5cm
Câu 10: 0.25 điểm

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x1= A1cos(10t + π/6) cm ; x2= 4cos(10t + φ) cm (x1và x2 tính bằng cm, t tính bằng s), A1 có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng x = Acos(ωt + π/3) cm. Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị là

A.  
2 m/s2
B.  
8 m/s2
C.  
4 m/s2
D.  
8,3 m/s2
Câu 11: 0.25 điểm

Dòng điện Phu-cô là

A.  
dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi khối vật dẫn chuyển động cắt các đường sức từ.
B.  
dòng điện xuất hiện trong tấm kim loại khi nối tấm kim loại với hai cực của nguồn điện.
C.  
dòng điện cảm ứng sinh ra trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên.
D.  
dòng điện chạy trong khối vật dẫn.
Câu 12: 0.25 điểm

Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng

A.  
0,96 m
B.  
2,24 m.
C.  
1,6 m
D.  
D. 2,28 m.
Câu 13: 0.25 điểm

Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý được quyết định bởi đặc trưng vật lý của âm là

A.  
Biên độ âm
B.  
Mức cường độ âm
C.  
Tần số âm.
D.  
Cường độ âm
Câu 14: 0.25 điểm

Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì T=2 s, biên độ không đổi. Ở thời điểm to, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là -20 mm và +20 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t, li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t2=t1+0,4s li độ của phần tử D có li độ gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
67,67 mm/s.
B.  
64,36 mm/s.
C.  
58,61 mm/s
D.  
33,84 mm/s
Câu 15: 0.25 điểm

Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kỳ, biên độ giảm 3% . Sau 10 chu kì thì cơ năng của con lắc còn lại

A.  
70% giá trị ban đầu.
B.  
54% giá trị ban đầu.
C.  
86% giá trị ban đầu
D.  
45,6 % giá trị ban đầu.
Câu 16: 0.25 điểm

Một vật chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức điều hòa F = 5cos4πt (N). Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi vật có tần số dao động riêng bằng:

A.  
2π Hz.
B.  
4 Hz.
C.  
4π Hz
D.  
2 Hz.
Câu 17: 0.25 điểm

Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ\lambda chu kì T của sóng là:

A.  
λ=2πvT \lambda = 2\pi vT
B.  
λ=vT\lambda = \frac{v}{T}
C.  
λ=vT\lambda=vT
D.  
λ=v2πT \lambda = \frac{v}{{2\pi T}}
Câu 18: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T. Thời gian ngắn nhất vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí gia tốc có độ lớn bằng một nửa độ lớn cực đại là:

A.  
T/8T/8
B.  
T/4T/4
C.  
T/6T/6
D.  
T/12T/12
Câu 19: 0.25 điểm

Để đo gia tốc trọng trường g ở một nơi trên trên trái đất, người ta đã thả một viên bi rơi xuống một giếng sâu h = 495,21 ± 0,5 m. Thời gian rơi của viên bi đo được là t = 10,05 ± 0,01 s. Giá trị của gia tốc rơi tự do là

A.  
9,81 ± 0,021 m/s2
B.  
9,81 ± 0,03 m/s2
C.  
10 ± 0,02 m/s2
D.  
9,81 ± 0,01 m/s2
Câu 20: 0.25 điểm

Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1 kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10 cm, vật B tích điện tích q = 10-6C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời xa vật A và chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa. Lấy π2 =10. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là

A.  
24 cm
B.  
19 cm.
C.  
4 cm.
D.  
17 cm.
Câu 21: 0.25 điểm

Trên sợi dây đàn hai đầu cố định, dài l = 100 cm, đang xảy ra sóng dừng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây đàn là 450 m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra bằng

A.  
250 Hz.
B.  
275 Hz
C.  
225 Hz
D.  
200 Hz.
Câu 22: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa dọc theo một đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật. Tại thời điểm t thì vật xa M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là Δt vật gần M nhất. Độ lớn vận tốc của vật bằng nửa tốc độ cực đại vào thời điểm gần nhất là

A.  
t+Δt4 t + \frac{{\Delta t}}{4}
B.  
t+2Δt3 t + \frac{{2\Delta t}}{3}
C.  
t+Δt3 t + \frac{{\Delta t}}{3}
D.  
t+Δt6 t + \frac{{\Delta t}}{6}
Câu 23: 0.25 điểm

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và vuông pha, dọc theo trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của hai dao động trùng với gốc tọa độ. Tại thời điểm t, li độ của các dao động lần lượt là x1= 8cm và x2=−6cm, khi đó li độ của dao động tổng hợp bằng

A.  
10 cm
B.  
. 14 cm.
C.  
2 cm
D.  
27 cm.
Câu 24: 0.25 điểm

Cho con lắc đơn dài ℓ =100 cm, vật nặng m có khối lượng 100g, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc α0= 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Chọn đáp án đúng.

A.  
Lực căng của dây treo có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên và bằng 0,5N
B.  
Tốc độ của vật khi qua vị trí có li độ góc α = 300xấp xỉ bằng 2,7(m/s).
C.  
Lực căng của dây treo khi vật qua vị trí có li độ góc α =300xấp xỉ bằng 1,598 (N).
D.  
Khi qua vị trí cân bằng tốc độ của vật lớn nhất là 10\sqrt{10} m/s
Câu 25: 0.25 điểm

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ, thuộc của động năng Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng:
Hình ảnh

A.  
18,75 Hz.
B.  
20 Hz.
C.  
37,5 Hz
D.  
10 Hz.
Câu 26: 0.25 điểm

Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. M và N là hai đỉnh sóng nơi sóng truyền qua. Giữa M, N có 1 đỉnh sóng khác. Khoảng cách từ vị trí cân bằng của M đến vị trí cân bằng của N bằng:

A.  
B.  
λ/2
C.  
3λ.
D.  
λ
Câu 27: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng m = 500 g. Khi vật cân bằng lò xo dãn:

A.  
2,5 cm.
B.  
4 cm.
C.  
2 cm.
D.  
5 cm.
Câu 28: 0.25 điểm

Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ:

A.  
dao động với biên độ cực đại.
B.  
dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
C.  
không dao động.
D.  
dao động với biên độ cực tiểu.
Câu 29: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo được gắn trên một mặt ngang, vật nhỏ có khối lượng 1 kg, độ cứng của lò xo là 100 N/m. Hệ số ma sát giữa vật nhỏ và mặt ngang là 0,05. Vật nhỏ đang nằm yên tại vị trí cân bằng thì được kéo ra khỏi vị trí đó theo phương song song với trục của lò xo để lò xo dãn ra một đoạn 10 cm rồi buôn nhẹ (lúc t = 0) cho vật dao động tắt dần chậm. Tại thời điểm mà lò xo bị nén nhiều nhất thì lực ma sát đã sinh một công có độ lớn bằng

A.  
0,095 J
B.  
0,0475 J.
C.  
0,10 J
D.  
0,05 J.
Câu 30: 0.25 điểm

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
sóng cơ lan truyền được trong chất khí.
B.  
sóng cơ lan truyền được trong chất rắn.
C.  
sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng
D.  
sóng cơ lan truyền được trong chân không.
Câu 31: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(πt + 0,25π) cm. Kể từ lúc t = 0, vật đi qua vị trí lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba vào thời điểm

A.  
2,5s
B.  
2,75s
C.  
2,25s
D.  
2s
Câu 32: 0.25 điểm

Chiếu ánh sáng trắng (bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm) vào hai khe hẹp của thí nghiệm Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Bức xạ đơn sắc nào dưới đây không cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 5,4 mm?

A.  
0,480 pm.
B.  
0,725 pm.
C.  
0,54 pm
D.  
0,675 pm.
Câu 33: 0.25 điểm

Giả thiết trong quá trình biến đổi sau đây chỉ xảy ra các phóng xạ (α và β : 93233Np83209Bi {}_{93}^{233}Np \to {}_{83}^{209}Bi). Số lần phóng xạ α và β- trong quá trình này lần lượt là

A.  
6 và 2
B.  
6 và 4.
C.  
8 và 6.
D.  
8 và 2.
Câu 34: 0.25 điểm

Có hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA, TB với TB = 2TA. Khối lượng ban đầu của chúng là mA, mB. Sau khoảng thời gian bằng 2TB thì khối lượng của các chất đã bị phân rã tương ứng là

A.  
0,125 mA ; 0,25 mB.
B.  
0,25 mA ; 0,125 mB.
C.  
0,9375 mA ; 0,75 mB.
D.  
0,75 mA ; 0,875 mB.
Câu 35: 0.25 điểm

Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà máy điện là 6 kV thì hiêu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy điện là

A.  
24 kV
B.  
54 kV
C.  
16 kV
D.  
18 kV
Câu 36: 0.25 điểm

Chỉ ra nhận xét sai khi nói về tia anpha.

A.  
Hạt anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử heli (24He).
B.  
Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm.
C.  
Khi đi qua từ trường, tia anpha không bị lệch hướng.
D.  
Tia anpha làm ion hoá môi trường.
Câu 37: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm R và L, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi giá trị của R bằng 80 Ω thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở có giá trị là

Hình ảnh

A.  
160 V
B.  
140 V
C.  
1,60 V
D.  
180 V.
Câu 38: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa haiđầu đoạn mạch MB như hình vẽ.

Hình ảnh

Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là

A.  
173V.
B.  
86 V.
C.  
122 V.
D.  
102 V.
Câu 39: 0.25 điểm

Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B là u=1006cos(ωt+φ)(V) u = 100\sqrt 6 \cos (\omega t + \varphi )(V) (V). Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là im và iđ được biểu diễn như hình bên.

Hình ảnhHình ảnh

Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng:

A.  
100W100W
B.  
502W50\sqrt2 W
C.  
1002W100\sqrt2W
D.  
1003W100\sqrt3W
Câu 40: 0.25 điểm

Biết chu kì bán rã của urani là 4,5.109 năm. Hằng số phóng xạ của chất này bằng

A.  
1,54.10-10 năm-1
B.  
2,22.10-9 năm-1
C.  
5,54.10-9 năm-1.
D.  
2,22.10-10 năm-1.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 95THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế, phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,862 lượt xem 57,526 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 83THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế, phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

108,370 lượt xem 58,338 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 80THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế, phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,363 lượt xem 70,189 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 111THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế, phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

94,941 lượt xem 51,121 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 96THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế, phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

105,284 lượt xem 56,679 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 105THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế, phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

95,915 lượt xem 51,632 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 102THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế, phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

97,473 lượt xem 52,472 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 76THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế, phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

123,719 lượt xem 66,612 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 72THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế để học sinh lớp 12 ôn thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

135,015 lượt xem 72,695 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Mã đề 71THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế để học sinh lớp 12 ôn thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

135,120 lượt xem 72,751 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!