thumbnail

Đề Thi Ôn Luyện Môn Tiêu Hoá Bệnh Lý VUTM Có Đáp Án

Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Tiêu hoá bệnh lý dành cho sinh viên Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về tiêu hoá bệnh lý, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.

Từ khoá: tiêu hoá bệnh lý ôn thi Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam VUTM thi tiêu hoá bệnh lý câu hỏi ôn thi miễn phí tài liệu tiêu hoá bệnh lý đáp án tiêu hoá bệnh lý ôn thi môn Tiêu hoá bệnh lý VUTM thi Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

Số câu hỏi: 237 câuSố mã đề: 6 đềThời gian: 1 giờ

70,002 lượt xem 5,386 lượt làm bài


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Tính chất khởi phát của viêm tụy cấp là:
A.  
Mơ hồ.
B.  
Từ từ
C.  
Đột ngột.
D.  
Đột ngột, dữ dội .
E.  
Đau lâm râm vùng thượng vị.
Câu 2: 0.25 điểm
Khi nội soi dạ dày, trên 90% loét gặp ở vị trí sau:
A.  
Vùng thân vị.
B.  
Mặt sau hành tá tràng
C.  
Mặt trước hành tá tràng.
D.  
Câu B, C đúng
E.  
Tất cả đều đúng.
Câu 3: 0.25 điểm
Để chẩn đoán viêm gan virus B hoạt động cần dựa vào:
A.  
Triệu chứng vàng da.
B.  
Dấu gan lớn.
C.  
Sinh thiết gan.
D.  
Dựa vào men transaminase.
E.  
Dựa vào HBeAg.
Câu 4: 0.25 điểm
Thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh giả hiện nay được ưa chuộng:
A.  
L-dopa.
B.  
Dopamin.
C.  
5- hydroxytryptamin.
D.  
Flumazenil
E.  
Corticoides.
Câu 5: 0.25 điểm
Báng trong xơ gan là do các nguyên nhân sau đây ngoại trừ:
A.  
Tăng áp lực cửa.
B.  
Giảm áp lực keo.
C.  
Giảm prothrombin làm tăng tính thấm thành mạch.
D.  
Ứ máu hệ tĩnh mạch tạng, giảm thể tích tuần hoàn hiệu lực.
E.  
E Tăng Aldosteron thứ phát.
Câu 6: 0.25 điểm
Xét nghiệm nào sau đây biểu hiện suy tuỵ nội tiết:
A.  
Tăng amylase máu.
B.  
Tăng lipase máu.
C.  
Tăng đường máu.
D.  
Hạ đường máu.
E.  
Tăng calci máu.
Câu 7: 0.25 điểm
loét tá tràng đau 4 kỳ.
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 8: 0.25 điểm
Xuất huyết tiêu hóa có thể biểu hiện dưới dạng các bệnh cảnh sau đây, trừ một:
A.  
nôn ra máu
B.  
đi cầu phân đen
C.  
chảy máu ẩn
D.  
xuất huyết ồ ạt nhưng không có nôn và đi cầu ra máu
E.  
xuất huyết ổ bụng
Câu 9: 0.25 điểm
Một đặc trưng giúp chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là :
A.  
sự tương phản giữa các triệu chứng cơ năng phong phú với sự âm tính của các
B.  
triệu chứng thực thể
C.  
sự tăng dần cường độ các triệu chứng theo thời gian
D.  
sự xuất hiện các triệu chứng có liên quan với các loại thức ăn đặc hiệu
E.  
sự đáp ứng rõ với điều trị triệu chứng
Câu 10: 0.25 điểm
Loét tá tràng thường gặp ở người > 40 tuổi
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 11: 0.25 điểm
Đặc điểm của triệu chứng tiêu chảy trong hội chứng ruột kích thích là:
A.  
thường tiêu chảy toàn nước, có thể có nhầy, không bao giờ có máu
B.  
thường kèm hội chứng lỵ
C.  
ít đáp ứng với điều trị triệu chứng chống tiêu chảy
D.  
có thể có sốt nhẹ về chiều
E.  
đáp ứng tốt với điều trị kháng sinh đường ruột
Câu 12: 0.25 điểm
Một bé gái 6 tuổi vào viện vì đi cầu ra máu tươi nhiều lần, không kèm đau bụng, không sốt, đi ra máu tươi cuối bãi. Chẩn đoán được ưu tiên đặt ra là :
A.  
trĩ nội
B.  
trĩ ngoại
C.  
polyp trực tràng
D.  
polyp đại tràng
E.  
nứt hậu môn
Câu 13: 0.25 điểm
Ở một bệnh nhân nghi ngờ hội chứng ruột kích thích, nội soi đại tràng nên được chỉ định trong các trường hợp sau đây, trừ một:
A.  
bệnh nhân trên 45 tuổi
B.  
có các triệu chứng mới xuất hiện
C.  
có tiền sử gia đình bị polyp hoặc ung thư đại tràng
D.  
đáp ứng tốt với điều trị triệu chứng
E.  
có triệu chứng thiếu máu rõ
Câu 14: 0.25 điểm
Trong viêm tụy cấp dữ kiện lâm sàng nào sau đây có ý nghĩa tiên lượng.
A.  
Cơn đau nặng ngày càng gia tăng và kéo dài > 72 giờ.
B.  
Có tình trạng chóang.
C.  
Sốt cao > 40o
D.  
Nôn mữa liên tục.
E.  
Xuất huyết tiêu hóa.
Câu 15: 0.25 điểm
Nguyên nhân viêm tuỵ mạn thương gặp nhất là:
A.  
Tăng calci máu.
B.  
Uống rượu mạn.
C.  
bệnh nhầy nhớt.
D.  
Viêm tuỵ gia đình.
E.  
Viêm tuỵ mạn nguyên phát.
Câu 16: 0.25 điểm
Chẩn đóan phân biệt VGM tồn tại và hoạt động, dựa vào:
A.  
Men transaminase tăng.
B.  
Nồng độ bilirubine máu tăng.
C.  
Hội chứng Sjogren.
D.  
Sinh thiết gan
E.  
AgHBC (+).
Câu 17: 0.25 điểm
VGM là viêm gan kéo dài:
A.  
> 3 tuần lễ.
B.  
> 3 tháng.
C.  
> 1 năm.
D.  
> 2 năm.
E.  
> 6 tháng.
Câu 18: 0.25 điểm
Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:
A.  
A . Rifamicine.
B.  
Bactrim.
C.  
Chlorocide.
D.  
Clarithromycine.
E.  
Gentamycine.
Câu 19: 0.25 điểm
Xét nghiệm nào sau đây cần làm cấp cứu trước một bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao
A.  
men gan
B.  
tỷ prothrombin
C.  
nhóm máu
D.  
đường máu
E.  
albumin máu
Câu 20: 0.25 điểm
Vi khuẩn hay gặp nhất trong nhiễm trùng báng là:
A.  
Phế cầu.
B.  
Liên cầu.
C.  
Tụ cầu vàng.
D.  
E.Coli.
E.  
Pseudomonas.
Câu 21: 0.25 điểm
Hồng ban lòng bàn tay trong suy gan là do:
A.  
Giảm tỷ prothrombin.
B.  
Men SGOT,SGPT tăng.
C.  
Giảm fibrinogen.
D.  
Các chất trung gian gĩan mạch, Oestrogen không được giáng hóa
E.  
Thành mạch dễ vỡ.
Câu 22: 0.25 điểm
Những bệnh di truyền như bệnh Marfan, bệnh Wilson, bệnh Hirchsprung có thể dẫn đến xơ gan
A.  
Đúng.
B.  
Sai
Câu 23: 0.25 điểm
Bệnh nhân viêm tụy cấp xét nghiệm nào sau đây có giá trị tiên lượng:
A.  
Amylase máu.
B.  
Amylase niệu.
C.  
Bilirubin máu.
D.  
Men transaminase.
E.  
Calci máu.
Câu 24: 0.25 điểm
Trong VGM tồn tại, tổn thương mô học của gan là:
A.  
Tổ chức xơ xâm nhập tiểu thùy gan.
B.  
Gan nhiễm mỡ.
C.  
Có nhiều nốt tân tạo.
D.  
Tế bào viêm đơn nhân chỉ khu trú ở khoảng cửa.
E.  
Không câu nào đúng.
Câu 25: 0.25 điểm
Loét dạ dày có đặc điểm chủ yếu sau:
A.  
Đau theo nhịp 3 kỳ.
B.  
Đau theo nhịp 4 kỳ.
C.  
Thường kèm theo vàng da vàng mắt.
D.  
Bạch cầu đa nhân trung tính cao.
E.  
Thường có sốt.
Câu 26: 0.25 điểm
Điểm đau đuôi tụy là:
A.  
Cạnh rốn trái.
B.  
Giao điểm bờ ngoài cơ thẳng lớn và đường ngang qua rốn.
C.  
Điểm sườn lưng bên trái.
D.  
Giao điềm bờ ngoài cơ thẳng to trái và đường ngang qua rốn.
E.  
Giao điểm bờ ngoài cơ thẳng to trái và đường ngang qua rốn lên trên 3 khoát ngón
Câu 27: 0.25 điểm
Trong VTC, thường amylase máu tăng cao vào thời điểm:
A.  
Sau 2 giờ.
B.  
2 - 6 giờ.
C.  
12 - 24 giờ.
D.  
Sau 4 ngày.
E.  
Sau 1 tuần.
Câu 28: 0.25 điểm
Một bệnh nhân viêm tuỵ mạncalci hoá bị đi chảy mạn, được điều trị bằng men tuỵ. Xét
A.  
nghiệm nào sau đây được dùng để đánh giá hiệu quả điều trị:
B.  
Thông dạ dày.
C.  
Thông dịch tuỵ.
D.  
Định lượng mỡ trong phân.
E.  
Làm test PABA.
Câu 29: 0.25 điểm
Vi khuẩn H.P là loại:
A.  
Ái khí.
B.  
Kỵ khí tuyệt đối.
C.  
Kỵ khí.
D.  
Ái kỵ khí.
E.  
Ái khí tối thiểu.
Câu 30: 0.25 điểm
Các điểm đau phụ xuất hiện khi:
A.  
Viêm tụy thể phù.
B.  
Áp xe tụy .
C.  
Viêm tụy xuất tiết.
D.  
Viêm tụy hoại tử.
E.  
Nang giả tụy.
Câu 31: 0.25 điểm
pH dịch vị khi đói:
A.  
> 5.
B.  
1,7-2.
C.  
3-5.
D.  
> 7.
E.  
< 1.
Câu 32: 0.25 điểm
Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu tố thuận lợi sau:
A.  
Do điều trị không đúng qui cách.
B.  
Xãy ra sau khi ăn.
C.  
Sau khi dùng các thuốc kháng viêm không steroide.
D.  
Do ổ loét lâu năm.
E.  
Các câu trên đều đúng.
Câu 33: 0.25 điểm
Nguyên nhân viêm tụy cấp thường gặp ở Việt nam là:
A.  
Do thuốc.
B.  
Do loét dạ dày tá tràng.
C.  
Do sỏi cholesterol đường mật.
D.  
Do giun chui đường mật.
E.  
Do nội soi đường mật tụy ngược dòng.
Câu 34: 0.25 điểm
Điểm đau phụ thường gặp trong VTC nặng là:
A.  
Điểm trước bên thận phải.
B.  
Mạc nối đại tràng ngang.
C.  
Mạc treo ruột non.
D.  
Trước bên thận trái.
E.  
Rảnh đại tràng xuống.
Câu 35: 0.25 điểm
Virus gây viêm gan mạn thường gặp ở Việt nam là: B, C, A.
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 36: 0.25 điểm
Dịch dưỡng trấp ổ bụng gặp trong trường hợp:
A.  
Bệnh giun chỉ
B.  
Ung thư hạch bạch huyết
C.  
Vỡ hệ bạch mạch mạc treo
D.  
Tắc ống ngực.
E.  
Viêm tụy cấp.
Câu 37: 0.25 điểm
Trong viêm tụy câp thường có các dấu chứng sau:
A.  
Vàng mắt.
B.  
Đi lỏng.
C.  
Tăng nhu động ruột.
D.  
Chướng bụng.
E.  
Nôn và chướng bụng.
Câu 38: 0.25 điểm
Viêm gan mạn tự miễn thường có các kháng thể sau: Kháng thể kháng nhân, kháng thể kháng ti lạp thể, kháng thể kháng cơ trơn.
A.  
Sai
B.  
Đúng
Câu 39: 0.25 điểm
Nôn ra máu thường có các tính chất sau, trừ một:
A.  
có thể có tiền triệu cồn cào, lợm giọng
B.  
máu đỏ tươi, bầm đen hoặc máu đen
C.  
thường kèm đờm giải
D.  
thường kèm thức ăn và dịch vị
E.  
thường kèm theo đi cầu phân đen
Câu 40: 0.25 điểm
Vidarabin có đặc tính sau:
A.  
Ức chế hoạt động DNA polymerase.
B.  
Diệt trừ virus.
C.  
Ức chế sự nhân lên của virus.
D.  
Làm giảm bilirubine máu.
E.  
Có tác dụng khác.

Đề thi tương tự

Đề thi Ôn luyện môn Cơ sở dữ liệu SQL HUBT có đáp ánĐại học - Cao đẳngCông nghệ thông tin

3 mã đề 141 câu hỏi 1 giờ

143,80111,052

Đề Thi Ôn Luyện Môn Sản 1 VMU - Đại Học Y Khoa Vinh Miễn Phí, Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng

2 mã đề 78 câu hỏi 1 giờ

12,448953

Đề Thi Ôn Luyện Môn Đơn Bào Vận Dụng VMMA Học Viện Quân Y - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

2 mã đề 96 câu hỏi 1 giờ

71,9015,527

Đề Thi Ôn Luyện Môn Quản Trị Học - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

72,1625,547