thumbnail

Đề Ôn Tập Môn Triết Học (HUBT) - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí, Có Đáp Án

Ôn luyện môn "Triết Học" với đề thi online miễn phí dành cho sinh viên Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết, tập trung vào các nguyên lý cơ bản, tư tưởng triết học và ứng dụng thực tiễn. Đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Từ khoá: đề ôn tập triết học HUBT trắc nghiệm triết học HUBT bài kiểm tra triết học HUBT Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội đáp án triết học ôn tập tư tưởng triết học kiến thức triết học cơ bản kiểm tra triết học trực tuyến đề thi triết học miễn phí kiểm tra lý luận chính trị HUBT

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Xác định đáp án đúng nhất về nguyên tắc phát triển trong các đáp án dưới đây:
A.  
Nguyên tác phát triển đối lập với quan điểm chủ quan duy y chí.
B.  
Nguyên tác phát triển đối lập với quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến.
C.  
Nguyên tắc phát triển đối lập với quan điểm lịch sử - cụ thể.
D.  
Nguyên tắc phát triển đối lập với quan điểm phiến diện, một chiều.
Câu 2: 0.25 điểm
Quan điểm:“Ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó thông qua hoạt động thực tiễn của con người” thuộc về lập trường triết học nào dưới đây:
A.  
Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
B.  
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
C.  
Nhị nguyên luận.
D.  
Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
Câu 3: 0.25 điểm
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Siêu hình về quan hệ giữa Nguyên nhân và Kết quả:
A.  
Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
B.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
C.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
D.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 4: 0.25 điểm
Tìm nhận định sai về tư duy trừu tượng trong các câu sau:
A.  
Giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực nên có nguy cơ phản ánh sai lệch hiện thực.
B.  
Giai đoạn nhận thức tiếp theo giai đoạn trực quan sinh động.
C.  
Giai đoạn nhận thức bằng cảm giác, tri giác và suy luận.
D.  
Giai đoạn nhận thức cao hơn dựa trên cơ sở những tài liệu do trực quan sinh động đem lại.
Câu 5: 0.25 điểm
Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các luận điểm sau đây:
A.  
Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.
B.  
Trình độ phát triển của Tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của loài người.
C.  
Cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp.
D.  
Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với Lực lượng sản xuất của xã hội.
Câu 6: 0.25 điểm
Chọn câu trả lời đúng nhất cho quan điểm: "Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội, vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội" thuộc về lập trường triết học nào?
A.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B.  
Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
C.  
Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
D.  
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 7: 0.25 điểm
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
A.  
Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
B.  
Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
C.  
Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
D.  
Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên
Câu 8: 0.25 điểm
Căn 86: Xác định đáp án sai về tiềm thức trong các đáp án dưới đây:
A.  
Tiềm thức là những hoạt động tâm lý diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của ý thức.
B.  
Tiềm thức là những tri thức mà chủ thể đã có từ trước nhưng đã hình thành bản năng, thành kỹ năng trong sâu ý thức của chủ thể, là ý thức ở dạng tiềm tàng.
C.  
Tiềm thức có thể tự động gây ra các hoạt động tâm lý và nhận thức mà chủ thể không cần kiểm soát chúng một cách trực tiếp.
D.  
Tiềm thức không thể tự động gây ra các hoạt động tâm lý và nhận thức mà chủ thể không cần kiểm soát chúng một cách trực tiếp.
Câu 9: 0.25 điểm
Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy vật biện chứng về mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng:
A.  
Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
B.  
Sai lầm của phép siêu hình là ở chỗ ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn đưa ra quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
C.  
Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
D.  
Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
Câu 10: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn trong các câu dưới đây:
A.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
B.  
Là toàn bộ những hoạt động có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội - lịch sử của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
C.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
D.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 11: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật tầm thường trong các câu sau:
A.  
Dân dĩ thực vi thiên.
B.  
Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
C.  
Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử.
D.  
Do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình.
Câu 12: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý chí trong các câu sau:
A.  
Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
B.  
Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C.  
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 13: 0.25 điểm
Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong các nhận định sau:
A.  
Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh lực lượng sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
B.  
Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
C.  
Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
D.  
Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
Câu 14: 0.25 điểm
Xác định đáp án sai về mối quan hệ giữa cái Riêng, cái Chung và cái Đơn nhất trong các đáp án dưới đây:
A.  
Cái Chung chỉ tồn tại trong cái Riêng, thông qua cái Riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
B.  
Cái Riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái Chung.
C.  
Cái Riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái Chung, cái Chung là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái Riêng.
D.  
Cái Riêng là cái bộ phận, sâu sắc hơn cái Chung, cái Chung là cái toàn thể, phong phú hơn cái Riêng.
Câu 15: 0.25 điểm
Nhận định: “Nhân tố kinh tế là nhân tố duy nhất quyết định sự phát triển của xã hội" thuộc lập trường triết học nào dưới đây?
A.  
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B.  
Chủ nghĩa duy tâm.
C.  
Nhị nguyên luận.
D.  
Chủ nghĩa duy kinh tế.
Câu 16: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra yếu tố viết sai trong kết cấu của Ý thức xã hội trong các đáp án dưới:
A.  
Hoàn cảnh địa lý.
B.  
Tình cảm, ước muốn, hành vi, tập quán.
C.  
Những quan điểm, tư tưởng.
D.  
Chính trị, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật.
Câu 17: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các câu sau:
A.  
Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ.
B.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào.
C.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào.
D.  
Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
Câu 18: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề môi trường trong các câu sau:
A.  
Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con người.
B.  
Vấn đề môi trường phụ thuộc vào mật độ dân số.
C.  
Vấn đề môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng các quy luật tự nhiên.
D.  
Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào trình độ sản xuất vật chất.
Câu 19: 0.25 điểm
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Mối liên hệ giữa các sự vật , hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan:
A.  
Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
B.  
Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
C.  
Quan điểm cho rằng ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn có quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
D.  
Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
Câu 20: 0.25 điểm
Tìm yếu tố viết sai về các bộ phận cấu thành Hình thái Kinh tế - xã hội dưới đây:
A.  
Lực lượng sản xuất
B.  
Hoàn cảnh địa lý
C.  
Cơ sở hạ tầng
D.  
Kiến trúc thượng tầng
Câu 21: 0.25 điểm
Phát hiện đáp án sai về nhận thức trong các đáp án sau:
A.  
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
B.  
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động của con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
C.  
Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
D.  
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan, là quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người
Câu 22: 0.25 điểm
Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” nhấn mạnh yếu tố nào trong các đáp án sau:
A.  
Công cụ lao động
B.  
Công cụ phụ trợ
C.  
Đối tượng lao động.
D.  
Người lao động
Câu 23: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Hình thức trong các câu sau:
A.  
Là vẻ bề ngoài của nội dung.
B.  
Là tổng số các mặt biểu hiện bên ngoài của nội dung.
C.  
Là phương thức kết cấu của nội dung, cú tính chủ quan do con người tạo ra cho phù hợp với nội dung.
D.  
Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
Câu 24: 0.25 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Đứng im và Vận động của vật chất:
A.  
Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự phân hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.
B.  
Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
C.  
Các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau từ thấp đến cao và ngược lại gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
D.  
Từng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc trưng của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà không có mâu thuẫn.
Câu 25: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề dân cư trong các câu sau:
A.  
Dân cư không giữ vai trò quyết định sự phát triển xã hội.
B.  
Dân cư là điều kiện tất yếu, thường xuyên của sự phát triển xã hội.
C.  
Vấn đề dân cư không phụ thuộc vào trình độ phát triển xã hội.
D.  
Vấn đề dân cư diễn ra theo quy luật tự nhiên, nhưng bị điều chỉnh bởi quy luật xã hội.
Câu 26: 0.25 điểm
Điền vào chỗ trống đáp án chính xác để hoàn thiện luận điểm sau của Ph.Ăng-ghen về vận động: "Vận động hiểu theo nghĩa ... - tức được hiểu là ... tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy".
A.  
Chung nhất... hình thức.
B.  
Duy nhất... phương thức.
C.  
Chung nhất... phương thức.
D.  
Đặc thù... hình thức.
Câu 27: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A.  
Đạo đức và nghệ thuật là các yếu tố phản ánh và phụ thuộc vào các hoạt động kinh tế.
B.  
Cơ sở trưc tiếp hình thành các giai cấp là lòng tham của con người.
C.  
Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôn cả những tư liệu và điều kiện sản xuất tinh thần.
D.  
Về mặt khách quan, nhà nước xuất hiện là do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được.
Câu 28: 0.25 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
B.  
Có thể hiểu chân lý là sự phù hợp giữa nhận thức với các nguyên lý trong sách vở.
C.  
Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
D.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
Câu 29: 0.25 điểm
Xác định câu trả lời đúng nhất về bản chất của Ý thức trong các câu dưới đây:
A.  
Là sản phẩm của một dạng vật chất - đó là não người. Não người sinh ra ý thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo ra.
B.  
Là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan bằng não người.
C.  
Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
D.  
Triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động hoàn toàn giống cái gương soi.
Câu 30: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện quan điểm Siêu hình về quan hệ biện chứng giữa Nguyên nhân -Kết quả trong các câu sau:
A.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
B.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
C.  
Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
D.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 31: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện chứng:
A.  
Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mới khác nhau về chất với cái cũ.
B.  
Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự can thiệp của con người.
C.  
Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấm dứt quá trình phát triển.
D.  
Là sự phủ định có tính khách quan, tự thân, có tính kế thừa và có thêm yếu tố mới.
Câu 32: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức trong các câu sau:
A.  
Không có con người, không có cảm giác của con người thì mọi cái tồn tại ngoài con người đều trở thành không xác định. Vì thế sự tồn tại con người có trước tất cả và quyết định tất cả.
B.  
Ý thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn.
C.  
Giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, còn ý thức có sau và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chất.
D.  
Thế giới trước hết có cái tinh thần. Nó được triển khai do quá trình phát triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con người. Con người trở lại tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có đầu tiên trở lại tự nhận thức mình.
Câu 33: 0.25 điểm
Phát hiện đáp án sai về con người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin?
A.  
Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
B.  
Con người là sản phẩm của thượng đế
C.  
Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
D.  
Con người là thực thể sinh học - xã hội
Câu 34: 0.25 điểm
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A.  
Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng lý luận.
B.  
Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng thực tiễn.
C.  
Triết học Mác là triết học thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
D.  
Triết học Mác là triết học tách rời giữa lý luận và thực tiễn.
Câu 35: 0.25 điểm
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm của Ph.Ăng ghen về mối quan hệ giữa Tất nhiên và Ngẫu nhiên: "Việc quy định tất cả mọi hiện tượng về ..., phủ nhận sự tồn tại của ... về thực chất không phải là nâng Ngẫu nhiên lên trình độ Tất nhiên mà là hạ Tất nhiên xuống trình độ Ngẫu nhiên"?
A.  
ngẫu nhiên... tất nhiên.
B.  
tất nhiên... ngẫu nhiên.
C.  
ngẫu nhiên... ngẫu nhiên.
D.  
tất nhiên... tất nhiên.
Câu 36: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về những điều kiện đảm bảo cho Ý thức có tính năng động, sáng tạo trong những câu sau:
A.  
Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Còn khi đã hình thành thì nó không còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
B.  
Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Sáng tạo của ý thức không phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó hoạt động độc lập, năng động, chủ quan.
D.  
Ý thức và vật chất có vai trò ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật riêng của chúng.
Câu 37: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện quan điểm Duy tâm về ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
A.  
Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới.
B.  
Vì nguyên nhân có trước kết quả nên muốn có kết quả theo mong muốn thì chờ đợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra. Sau đó lại sử dụng kết quả đó tạo ra nguyên nhân tiếp sau để được hưởng kết quả cao hơn.
C.  
Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.
D.  
Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
Câu 38: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A.  
Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
B.  
Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốn con người.
C.  
Vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử.
D.  
Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
Câu 39: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật lịch sử trong các đáp án dưới đây:
A.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có là có thể giải thích đầy đủ bất kì học thuyết chính trị nào.
B.  
Mọi thuyết đạo đức từ trước đến nay xét đến cùng đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
C.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có là có thể giải thích đầy đủ bất kì tư tưởng, pháp quyền nào.
D.  
Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức. Vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ.
Câu 40: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật biện chứng về lịch sử trong các câu sau:
A.  
Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
B.  
Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
C.  
Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
D.  
Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết định.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Triết Học Mác – Lênin (HUBT) - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngTriết học
Ôn luyện môn "Triết Học Mác – Lênin" với đề thi online miễn phí dành cho sinh viên Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết, tập trung vào các nguyên lý cơ bản, tư tưởng triết học và ứng dụng thực tiễn. Đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

72,560 lượt xem 39,041 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Thiết Kế Hướng Đối Tượng (HUBT) - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngThiết kế
Ôn tập hiệu quả môn "Thiết Kế Hướng Đối Tượng" dành cho sinh viên Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thực hành, tập trung vào các khái niệm OOP, phân tích và thiết kế phần mềm. Đáp án chi tiết hỗ trợ bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

79,976 lượt xem 43,057 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Và Câu Hỏi Ôn Tập Môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngThiết kế
Tổng hợp các đề thi và câu hỏi ôn tập môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống, được xây dựng theo chương trình học tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các nội dung trọng tâm như quy trình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin và các công cụ hỗ trợ. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên học tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

111 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

57,570 lượt xem 30,989 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Triết Học Mác-Lenin - Phần 3 (KMA) - Học Viện Kỹ Thuật Mật MãĐại học - Cao đẳngTriết học
Ôn tập môn "Triết Học Mác-Lenin - Phần 3" với đề thi online miễn phí dành cho sinh viên Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết, tập trung vào các nguyên lý triết học, tư tưởng chính trị, và ứng dụng vào thực tiễn. Đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

73,658 lượt xem 39,648 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Triết Học Mác-Lênin (HCA) - Học Viện Chính Trị Công An Nhân DânĐại học - Cao đẳngTriết học
Ôn tập môn "Triết Học Mác-Lênin" với đề thi online miễn phí dành cho sinh viên Học Viện Chính Trị Công An Nhân Dân (HCA). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết, tập trung vào các nguyên lý cơ bản, tư tưởng chính trị và ứng dụng vào thực tiễn. Đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

71,407 lượt xem 38,446 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Triết Học Mác-Lênin - Phần 11 (KMA) - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngTriết học
Ôn luyện môn "Triết Học Mác-Lênin - Phần 11" với đề thi online miễn phí dành cho sinh viên Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết, tập trung vào các tư tưởng triết học và ứng dụng thực tiễn. Đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

68,482 lượt xem 36,869 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Chương 2 Môn Triết Học - Kiến Thức Cơ Bản Và Ứng DụngĐại học - Cao đẳngTriết học
Cùng ôn tập chương 2 môn "Triết Học" với các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết xoay quanh các nguyên lý cơ bản, tư tưởng triết học và ứng dụng thực tiễn. Đề thi giúp bạn nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi với đáp án chi tiết kèm theo.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

80,801 lượt xem 43,502 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập 60 Câu Dễ Môn Triết Học (TSQCBHQSĐHNQ) - Trường Sĩ Quan Công BinhĐại học - Cao đẳngTriết học
Cùng ôn tập môn "Triết Học" với 60 câu hỏi dễ, được thiết kế dành riêng cho sinh viên Trường Sĩ Quan Công Binh (TSQCBHQSĐHNQ). Đề thi tập trung vào các khái niệm cơ bản, tư tưởng triết học chính yếu, phù hợp cho những người mới làm quen với môn học. Đáp án chi tiết kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi.

60 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

80,836 lượt xem 43,518 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề trắc nghiệm ôn tập môn Thiết kế hướng đối tượng - Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà NộiThiết kế

Đề trắc nghiệm ôn tập môn Thiết kế hướng đối tượng - Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

EDQ #103205

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

21,732 lượt xem 11,683 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!