thumbnail

[2021] Trường THPT Lê Thánh Tôn - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

A.  
Gây đột biến.
B.  
Cấy truyền phôi.
C.  
Dung hợp tế bào trần.
D.  
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 2: 1 điểm

Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?

A.  
Chỉ qua hoa.
B.  
Chỉ qua lá.
C.  
Chỉ qua thân.
D.  
Qua bề mặt cơ thể.
Câu 3: 1 điểm

Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B.  
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C.  
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D.  
Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 4: 1 điểm

Liên kết nào sau đây có mặt trong cấu trúc ADN ở sinh vật nhân thực?

A.  
Liên kết photphodieste.
B.  
Liên kết peptit.
C.  
Liên kết glicoside.
D.  
Liên kết đisulphit.
Câu 5: 1 điểm

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới:

A.  
XAXA×XaY.{X^A}{X^A} \times {{\rm{X}}^a}Y.
B.  
XAXa×XAY.{X^A}{X^a} \times {{\rm{X}}^A}Y.
C.  
XAXA×XAY.{X^A}{X^A} \times {{\rm{X}}^A}Y.
D.  
XaXa×XaY.{X^a}{X^a} \times {X^a}Y.
Câu 6: 1 điểm

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

A.  
Dạ dày đơn.
B.  
Ruột ngắn.
C.  
Răng nanh phát triển.
D.  
Manh tràng phát triển.
Câu 7: 1 điểm

Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?

A.  
Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B.  
Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.
C.  
Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.
D.  
Hổ ăn thịt thỏ.
Câu 8: 1 điểm

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD*EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D*EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

A.  
Gây chết hoặc giảm sức sống.
B.  
Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C.  
Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D.  
Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Câu 9: 1 điểm

Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai?

A.  
Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B.  
Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể.
C.  
Ở những loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới.
D.  
Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý.
Câu 10: 1 điểm

Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
B.  
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
C.  
Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D.  
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
Câu 11: 1 điểm

Hình bên minh hoạt cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

I. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.

II. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.

III. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.

IV.Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 12: 1 điểm

Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

A.  
Chọn lọc tự nhiên.
B.  
Giao phối không ngẫu nhiên.
C.  
Các yếu tố ngẫu nhiên.
D.  
Đột biến.
Câu 13: 1 điểm

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, trước hết là rêu. Rêu phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng cho đất, tạo thuận lợi cho cỏ xuất hiện và phát triển. Theo thời gian, dần dần trảng cây bụi, cây thân gỗ xuất hiện và cuối cùng sẽ hình thành nên rừng nguyên sinh. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Theo thời gian, tính đa dạng về loài ngày càng tăng.

II. Kết quả của quá trình trên có thể hình thành nên quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực).

III. Quá trình trên là diễn thế sinh thái nguyên sinh.

IV. Theo thời gian, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 14: 1 điểm

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A.  
Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
B.  
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C.  
Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 50% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
D.  
Năng lượng được tuần hoàn trong hệ sinh thái.
Câu 15: 1 điểm

Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng vào năm 2002.

(2) Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước.

(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.

(4) Cứ 7 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 16: 1 điểm

Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.

II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.

III. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

IV. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp cacbohidrat, tia ánh sáng đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.

A.  
4
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 17: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?

I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.

IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 18: 1 điểm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 19: 1 điểm

Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.

II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.

III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.

IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 20: 1 điểm

Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

A.  
AaBb×aabb.AaBb \times aabb.
B.  
AABB×AaBB.AABB \times AaBB.
C.  
AaBb×AaBb.AaBb \times AaBb.
D.  
AABb×AaBB.AABb \times AaBB.
Câu 21: 1 điểm

Ở cừu, tính trạng có sừng do gen có 2 alen qui định, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là?

A.  
AA x aa
B.  
Aa x aa
C.  
AA x Aa
D.  
aa x aa
Câu 22: 1 điểm

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

II. Nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới.

III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm mới khởi đầu quá trình tái bản.

IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

V. Enzyme ADN polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

A.  
4
B.  
5
C.  
3
D.  
2
Câu 23: 1 điểm

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXYAaBbDdXY . Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

A.  
hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2
B.  
ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1
C.  
hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1
D.  
ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2
Câu 24: 1 điểm

Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi polypeptide do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

II. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.

III. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 25: 1 điểm

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A.  
2%.
B.  
0,5%.
C.  
0,25%.
D.  
1%.
Câu 26: 1 điểm

Giả sử với 3 loại nucleotide A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?

A.  
27 loại.
B.  
8 loại.
C.  
26 loại.
D.  
24 loại.
Câu 27: 1 điểm

Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây về kết quả của phép lai trên là sai?

I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

III. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

IV. Hoàn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

A.  
2
B.  
4
C.  
1
D.  
3
Câu 28: 1 điểm

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Alen a, b không có chức năng trên. Có bao nhiêu phép lai (P) sau đây để biểu hiện tỉ lệ kiểu hình ?

I. AABb×AAbbAABb \times AAbb II. AABb×AabbAABb \times Aabb III. AaBb×AAbbAaBb \times AAbb

IV. AABb×aabbAABb \times aabb V. aaBb×AabbaaBb \times Aabb VI. AaBb×aabbAaBb \times aabb

A.  
3
B.  
5
C.  
6
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình?

(1). AB/abDd×AB/abddAB/ab\,\,Dd \times AB/ab\,\,dd (2) Ab/aBDd×aB/abddAb/aB\,\,Dd \times aB/ab\,\,dd

(3) Ab/abDd×aB/abddAb/ab\,\,Dd \times aB/ab\,\,dd (4) AB/abDd×aB/abddAB/ab\,\,Dd \times aB/ab\,\,dd

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 30: 1 điểm

Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:

A.  
XBAY,f=20%.X_B^AY,f = 20\% .
B.  
XbaY,f=25%.X_b^aY,f = 25\% .
C.  
AaXBY,f=10%.Aa\,\,{X^B}Y,f = 10\% .
D.  
XBAYba,f=5%.X_B^AY_b^a,f = 5\% .
Câu 31: 1 điểm

Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử.

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp.

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 32: 1 điểm

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 33: 1 điểm

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2,A3,A4{A_2},{A_3},{A_4} ; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3,A4{A_3},{A_4} ; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng: 1 con lông trắng.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 34: 1 điểm

Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất chỉ sử dụng xác chất của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 74 chuỗi thức ăn.

II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim sẽ giảm số lượng.

IV. Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 35: 1 điểm

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide.

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A–T bằng cặp T–A.

III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide.

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 36: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P):AaBD/bd×AaBd/bD\left( P \right):Aa\,\,BD/bd \times Aa\,\,Bd/bD ​ ​ ở thu được một số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài là ở là 1,5%.

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở là 17,75%.

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở là 4,9375%.

V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 37: 1 điểm

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe×{X^E}{X^e} \times Ab/aB DH/dh XEY.{X^E}Y. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì có tối đa 400 kiểu gen.

II. có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-).

III. có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội.

IV. có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 1 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả bầu dục: 7 cây thân cao, quả bầu dục: 2 cây thân thấp, quả tròn. – Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả bầu dục: 2 cây thân cao, quả bầu dục: 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1.

A.  
1
B.  
4
C.  
2
D.  
3
Câu 39: 1 điểm

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở , cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.

A.  
4
B.  
5
C.  
2
D.  
3
Câu 40: 1 điểm

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13 – 14 là 1/6.

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 11 Năm 2021 - Trường THPT Lê Thành Phương (Có Đáp Án)

Luyện thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Lê Thành Phương. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lý tự nhiên, kinh tế, và xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

123,891 lượt xem 66,662 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Thánh Tông - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

197,253 lượt xem 106,211 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Thánh Tông - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

213,010 lượt xem 114,695 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Thành Phương - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

220,710 lượt xem 118,839 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

202,094 lượt xem 108,815 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Lê Văn Hưu (Có Đáp Án)Lớp 11

Luyện thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Lê Văn Hưu. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về lý thuyết và thực hành môn Công nghệ 11, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

119,207 lượt xem 64,148 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Môn GDCD Lớp 12 Năm 2021 – Trường THPT Lê Minh Xuân (Miễn Phí, Có Đáp Án)Lớp 12

Ôn luyện với đề thi giữa học kỳ 2 môn Giáo Dục Công Dân (GDCD) lớp 12 năm 2021 từ Trường THPT Lê Minh Xuân. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, đạo đức và các vấn đề xã hội, kèm theo đáp án chi tiết giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ.

30 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

94,140 lượt xem 50,680 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Lai - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,297 lượt xem 119,154 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Hồng Phong - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

215,237 lượt xem 115,892 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!