thumbnail

[2021] Trường THPT Nguyên Viết Xuân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Trong hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào sau đây tạo ra FADH2?

A.  
Đường phân
B.  
Ôxi hoá axit piruvic thành axêtyl-CoA
C.  
Chu trình Crep
D.  
Chuỗi chuyền electron
Câu 2: 1 điểm

Loại axit nuclêic nào mang bộ ba đối mã?

A.  
tARN
B.  
rARN
C.  
mARN
D.  
ADN
Câu 3: 1 điểm

Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A.  
Nhân giống vô tính
B.  
Nuôi cấy hạt phân
C.  
Lai tạo
D.  
Cấy truyền phôi
Câu 4: 1 điểm

Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?

A.  
Chu kì Canvin
B.  
Chu trình C4
C.  
Pha sáng
D.  
Pha tối
Câu 5: 1 điểm

Nếu có hai phân tử glucôzơ trải qua đường phân và hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể thì số lượng phân tử ATP tích luỹ được là:

A.  
36ATP
B.  
35ATP
C.  
72ATP
D.  
76ATP
Câu 6: 1 điểm

Hệ thống hô hấp nào dưới đây không có quan hệ mật thiết với việc cung cấp máu?

A.  
Phổi của động vật có xương sống
B.  
Mang của cá
C.  
Hệ thống khí quản của côn trùng
D.  
Da của giun đất
Câu 7: 1 điểm

Chọn phép lai cho ra số kiểu hình nhiều nhất.

A.  
XAXaBb x XAYBb
B.  
AaBb x AaBb
C.  
ABab×ABab\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}
D.  
XAXaBb x XaYbb
Câu 8: 1 điểm

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A.  
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
B.  
0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.
C.  
0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
D.  
0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
Câu 9: 1 điểm

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?

A.  
Động vật bậc thấp.
B.  
Động vật bậc cao.
C.  
Thực vật
D.  
Động vật ăn mùn hữu cơ
Câu 10: 1 điểm

Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì

A.  
Cách li địa lý giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giũa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hoá.
B.  
Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C.  
Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D.  
Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
Câu 11: 1 điểm

Quang chu kì là:

A.  
Thời gian cơ quan tiếp nhận ánh sáng và sản sinh hooc môn kích thích sự ra hoa.
B.  
Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối (độ dài của ngày đêm) liên quan tới hiện tượng sinh trưởng và phát triển của cây.
C.  
Thời gian chiếu sáng kích thích cho cây ra nhiều rễ và lá.
D.  
Thời gian cây hấp thụ ánh sáng nhiều giúp cho sự ra hoa của cây.
Câu 12: 1 điểm

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A.  
Cạnh tranh cùng loài
B.  
Ánh sáng
C.  
Độ ẩm
D.  
Lượng mưa
Câu 13: 1 điểm

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?

I. Đột biển mất đoạn

II. Đột biến lặp đoạn

III. Đột biến đảo đoạn

IV. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

A.  
4
B.  
1
C.  
3
D.  
2
Câu 14: 1 điểm

Một NST ban đầu có trình tự gen là _ABCDE.FGHIK_. Sau đột biến, NST có trình tự gen là _ABABE.FIHGK_. Theo lý thuyết, NST đang xét đã không xảy ra dạng đột biến nào dưới đây?

A.  
Lặp đoạn NST
B.  
Đảo đoạn NST
C.  
Chuyển đoạn NST
D.  
Mất đoạn NST
Câu 15: 1 điểm

Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác ?

1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng : thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, mất một cặp nuclêôtit.

2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).

3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.

4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

A.  
4
B.  
3
C.  
1
D.  
2
Câu 16: 1 điểm

Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Xét các nhận định sau:

1. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCIKLDE.FGH thì có thể đã xảy ra đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.

2. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABFG.EDCHIKL thì có thể đã xảy ra đột biến đảo đoạn NST.

3. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDE.FGH thì có thể đã xảy ra dạng đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ.

4. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDCDE.FGHIKL thì có thể đã xảy ra dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.  
4
B.  
3
C.  
1
D.  
2
Câu 17: 1 điểm

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh/hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng Etuôt

(2) Hội chứng Patau

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(5) Bệnh máu khó đông

(6) Bệnh ung thư máu

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 18: 1 điểm

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?

(1) Ung thư máu.

(2) Bạch tạng.

(3) Claiphentơ.

(4) Dính ngón 2 và 3.

(5) Máu khó đông.

(6) Tơcnơ.

(7) Đao.

(8) Mù màu.

A.  
5
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 19: 1 điểm

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra:

A.  
CO2 + ATP + FADH2
B.  
CO2 + ATP + NADH + FADH2
C.  
CO2 + NADH + FADH2
D.  
CO2 + ATP + NADH
Câu 20: 1 điểm

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:

A.  
2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
B.  
1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
C.  
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH
D.  
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
Câu 21: 1 điểm

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình I chứa l kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa l kg hạt khô, bình 3 chứa l kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

  1. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng
  2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất
  3. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng
  4. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm
A.  
3
B.  
2
C.  
1
D.  
4
Câu 22: 1 điểm

Trên tro tàn núi lừa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Đây là quá trình diễn thế sinh thái
  2. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường
  3. Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này
  4. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này
A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 23: 1 điểm

Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A.  
Cạnh tranh cùng loài.
B.  
Hỗ trợ khác loài.
C.  
Hỗ trợ cùng loài.
D.  
Cạnh tranh khác loài.
Câu 24: 1 điểm

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?

A.  
Dầu mỏ.
B.  
Nước sạch.
C.  
Đất.
D.  
Rừng.
Câu 25: 1 điểm

Cho lưới thức ăn sau, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

Khi tìm hiểu về lưới thức ăn, người ta rút ra một số nhận định:

  1. Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn
  2. Không tính đến sinh vật phân giải, có 5 mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn
  3. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh
  4. Có ba loài sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2
  5. Thỏ tham gia vào ba chuỗi thức ăn
A.  
5
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 26: 1 điểm

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

Aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

A.  
Các yếu tố ngẫu nhiên
B.  
Đột biến
C.  
Giao phối không ngẫu nhiên
D.  
Giao phối ngẫu nhiên
Câu 27: 1 điểm

Nhóm nào dưới đây gồm những hooc môn kích thích sinh trưởng?

A.  
Auxin, gibêrelin, xitôkinin
B.  
Auxin, axit abxixic, xitôkinin
C.  
Auxin, gibêrelin, êtilen
D.  
Êtilen, gibêrelin, axit abxixic
Câu 28: 1 điểm

Cho các thành phần sau:

l. AND

2. mARN

3. Ribôxôm

4. tARN

5. ARN pôlimeraza

6. ADN pôlimeraza

Có bao nhiêu thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã?

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Trong các đạng đột biến gen dưới đây, dạng nào có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

A.  
Thay thế một cặp nuclêôtit ở phần giữa của vùng mang mã hoá của gen
B.  
Thêm một cặp nuclêôtit ở phần cuối của vùng mang mã hoá của gen
C.  
Mất một cặp nuclêôtit ở phần đầu của vùng mang mã hoá của gen
D.  
Đảo ba cặp nuclêôtit thuộc cùng một bộ ba mã hoá của gen
Câu 30: 1 điểm

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?

A.  
Chỉ khi tổng hợp prôtêin, hai tiểu phần của ribôxôm mới liên kết với nhau để thực hiện chức năng
B.  
Ở sinh vật nhân sơ, mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN, rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác
C.  
Axit amin mở đầu của sinh vật nhân thực là foocmin mêtiônin
D.  
Phiên mã ở phần lớn sinh vật nhân thực tạo ra ARN sơ khai chỉ mang các êxôn (đoạn mang mã hoá)
Câu 31: 1 điểm

Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

  1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.
  2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.
  3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.
  4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 32: 1 điểm

Ở một loài thực vật, dạng quả do hai cặp alen A, a và B, b cùng qui định một cặp tính trạng. Kiểu gen dạng A-B- qui định quả tròn; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui định quả dẹt; kiểu gen aabb qui định quả dài. Cho một cây có quả tròn lai với một cây quả dẹt. Đời con xuất hiện 2 kiểu hình về dạng quả. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?

A.  
6
B.  
8
C.  
10
D.  
4
Câu 33: 1 điểm

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

  1. Người con (D) có giới tính là nam.
  2. Kiểu gen của người phụ nữ (C) có thể là một trong bốn trường hợp.
  3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của người con (D).
  4. Nếu người con (D) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu, xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu của cặp vợ chồng này là 25%.
A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 34: 1 điểm

Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA, IB đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Người đàn ông (1) mang nhóm máu O kết hôn với người phụ nữ (2) mang nhóm máu A, họ sinh được 2 người con: người con trai (3) mang nhóm máu O và người con gái (4) mang nhóm máu A. (4) kết hôn với (5) mang nhóm máu B, cặp vợ chồng này sinh ra người con gái (8) mang nhóm máu B và người con trai (9) mang nhóm máu AB. Trong một gia đình khác, người đàn ông (6) mang nhóm máu B kết hôn với người phụ nữ (7) mang nhóm máu AB, họ sinh được người con trai (10) mang nhóm máu B và người con gái (11) mang nhóm máu A. Xét các nhận định sau:

  1. Trong các thành viên của hai gia đình nói trên, có 2 người không thể xác định được chính xác kiểu gen.
  2. Nếu (8) kết hôn với (10) thì xác suất sinh ra một người con mang nhóm máu B, một người con mang nhóm máu O của cặp vợ chồng này là 18,75%.
  3. (11) mang kiểu gen đồng hợp tử
  4. Trong các thành viên của hai gia đình nói trên, có tối thiểu một người mang kiểu gen đồng hợp tử. Có bao nhiêu nhận định đúng?
A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 35: 1 điểm

Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

  1. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
  2. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen.
  3. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%.
  4. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 36: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây?

I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.

II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

V. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô.

Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 37: 1 điểm

Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B.  
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
C.  
Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D.  
Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
Câu 38: 1 điểm

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

A.  
Hoán vị gen
B.  
Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST
C.  
Đột biến thể lệch bội
D.  
Đột biến đảo đoạn NST
Câu 39: 1 điểm

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?

A.  
32
B.  
16
C.  
48
D.  
33
Câu 40: 1 điểm

Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm:

A.  
lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1(3/4) vòng
B.  
phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit
C.  
lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn
D.  
9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

197,762 lượt xem 106,484 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Việt Khái - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

212,349 lượt xem 114,338 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quán Nho (Có Đáp Án)Lớp 11

Ôn luyện với đề thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Quán Nho. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về kiến thức cơ bản và nâng cao của môn Công nghệ lớp 11, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,302 lượt xem 62,048 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 12 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có Giải thích Đáp Án)Lớp 12Địa lý

Thử sức với đề thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Trãi. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội Việt Nam và thế giới, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh lớp 12 nâng cao kỹ năng làm bài thi Địa lí. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

93,275 lượt xem 50,204 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Địa Lí 10 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có Đáp Án)

Luyện thi giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về địa lý tự nhiên, kinh tế, và dân cư, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 10 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

116,075 lượt xem 62,454 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa HK2 Môn Tiếng Anh Lớp 12 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu (Có Đáp Án)Lớp 12Tiếng Anh

Ôn luyện với đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Thị Diệu. Đề thi bao gồm các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc hiểu và giao tiếp, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

10 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

128,111 lượt xem 68,971 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Môn Công Nghệ Lớp 10 Năm 2021 – Trường THPT Nguyễn Trãi (Miễn Phí, Có Đáp Án)Lớp 10

Ôn luyện với đề thi giữa học kỳ 2 môn Công Nghệ lớp 10 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Trãi. Đề thi bao gồm các câu hỏi về kiến thức cơ bản của công nghệ sản xuất, kỹ thuật nông nghiệp, cơ khí, và các ứng dụng công nghệ trong đời sống. Đề thi có đáp án chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ.

30 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

93,541 lượt xem 50,358 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn GDCD - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Văn Cừ. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quyền và nghĩa vụ của công dân, pháp luật, đạo đức, và trách nhiệm xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

99,449 lượt xem 53,536 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn GDCD - Trường THPT Chuyên Thái Nguyên (Có Đáp Án)THPT Quốc giaGDCD - Đạo đức

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2021 từ Trường THPT Chuyên Thái Nguyên. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, đạo đức và trách nhiệm xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,268 lượt xem 65,814 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!