thumbnail

[2021] Trường THPT Việt Vinh - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất?

A.  
Lúa
B.  
Ngô
C.  
Tảo lam
D.  
Dây tơ hồng
Câu 2: 1 điểm

Trong lục lạp pha tối diễn ra ở đâu?

A.  
Màng ngoài
B.  
Màng trong
C.  
Chất nền (strôma)
D.  
Tilacôit
Câu 3: 1 điểm

Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào?

A.  
Hội sinh
B.  
Hợp tác
C.  
Cộng sinh
D.  
Kí sinh
Câu 4: 1 điểm

Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp sau đây?

I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải

II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường

III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh

IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người

V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 5: 1 điểm

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?

A.  
Mất đoạn NST 21
B.  
Lặp đoạn NST 21
C.  
Mất đoạn NST X
D.  
Lặp đoạn NST X
Câu 6: 1 điểm

Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật.

A.  
Từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
B.  
Từ một quả (chứa hạt )của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
C.  
Từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
D.  
Từ một lá của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
Câu 7: 1 điểm

Sự xâm nhập của nước vào tế bào long hút theo cơ thể nào?

A.  
Thẩm thấu
B.  
Cần tiêu tốn năng lượng
C.  
Nhờ các bơm ion
D.  
Chủ động
Câu 8: 1 điểm

Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?

A.  
Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
B.  
Hệ sinh thái biển
C.  
Hệ sinh thái rạn san hô
D.  
Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng
Câu 9: 1 điểm

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là gì?

A.  
Giao phổi
B.  
Đột biến
C.  
Các cơ chế cách li
D.  
Chọn lọc tư nhiên
Câu 10: 1 điểm

Để điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp.

A.  
Lấy gen Insulin của động vận đưa vào người
B.  
Chuyển gen Insulin của người khỏe vào người bệnh
C.  
Đưa gen Insulin người vào vi khuẩn sản xuất hộ
D.  
Tạo ra gen Insulin tốt rồi tiêm vào người bệnh
Câu 11: 1 điểm

Đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1, cho F1 lai phân tích thu được kết quả:

A.  
25% vàng : 75% xanh
B.  
75% vàng : 25% xanh
C.  
3 vàng : 1 xanh
D.  
50% vàng : 50% xanh
Câu 12: 1 điểm

Nội dung nào dưới đây là không đúng về mã bộ ba di truyền?

A.  
Có nhiều mã bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin
B.  
Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin trên phân tử protein
C.  
Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
D.  
Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau
Câu 13: 1 điểm

Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/ 100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

A.  
1102,5 ml
B.  
5250 ml
C.  
110250 ml
D.  
7500 ml
Câu 14: 1 điểm

Theo Đacuyn, biến dị cá thể là gì?

A.  
Là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của môi trường hay tập quán hoạt động
B.  
Là những biến đôi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của nội môi hay ngoại môi và có thể di truyền được
C.  
Là sự hát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản
D.  
Là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sống nhưng không có khả năng di truyền
Câu 15: 1 điểm

Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là ABCDHIXM.\underline {AB} \,\,\,\underline {CD} \,\,H\,\,\,I\,\,{X^M}. Bộ NST lưỡng bội 2n của loài là:

A.  
8
B.  
10
C.  
14
D.  
16
Câu 16: 1 điểm

Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:

A.  
Thể đa bội chẵn
B.  
Thể đa bội lẻ
C.  
Thể 1
D.  
Thể 3
Câu 17: 1 điểm

Khi nói về trạng thái nghỉ, các kênh ion và điện tích 2 bên màng ở trạng thái nào sau đây?

A.  
Cổng K+{K^ + } mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
B.  
Cổng K+{K^ + } mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
C.  
Cổng Na+N{a^ + } mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
D.  
Cổng Na+N{a^ + } mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
Câu 18: 1 điểm

Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

V

VII

Tỉ lệ kiểu hình

Cây hoa đỏ

100%

0%

0%

50%

75%

16%

Cây hoa hồng

0%

100%

0%

0%

0%

48%

Cây hoa trắng

0%

0%

100%

50%

25%

36%

Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.  
5
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 19: 1 điểm

Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới → kén trắng, hình bầu dục và kén vàng hình dài với tỷ lệ 8,25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỷ lệ 41,75%. Nhận định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:

A.  
Sự xuất hiện các kiểu hình mới với tỷ lệ khác nhau ở hai phép lai trên chứng tỏ tần số hoán vị gen là khác nhau trong hai phép lai
B.  
Sự bố phân bố các alen trên NST của hai cặp alen quy định các tính trạng nói trên là không giống nhau ở hai cặp đôi giao phối
C.  
Tần số hoán vị gen trong phép lai thứ nhất là 17%
D.  
Ở phép lai thứ hai, tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình mới lên tới 93,5% Điều này chứng tỏ có đột biến gen xảy ra vì tần số trao đổi chéo không bao giờ vượt quá 50%
Câu 20: 1 điểm

Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử ADN có N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã phân đôi bao nhiêu lần?

A.  
5 lần
B.  
4 lần
C.  
15 lần
D.  
16 lần
Câu 21: 1 điểm

Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:

Kết luận đúng được rút ta về tính chất di truyền của bệnh trên là:

A.  
Gen lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là Aa
B.  
Gen lặn nằm trên NST giới tính X người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là XAXa{X^A}{X^a}
C.  
Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là XAXa{X^A}{X^a} hoặc XAXA{X^A}{X^A}
D.  
Gen lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là AA hoặc Aa
Câu 22: 1 điểm

Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,35AA:0,50Aa:0,15aa.0,35AA:0,50Aa:0,15aa. . Nếu xảy ra đột biến thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là:

A.  
0,57:0,430,57:0,43
B.  
0,58:0,420,58:0,42
C.  
0,62:0,380,62:0,38
D.  
0,63:0,370,63:0,37
Câu 23: 1 điểm

Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn-ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu –ngọt, 6 cây quả bầu-chua, 3 cây quả dài-ngọt, 1 cây quả dài-chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 12:9:4:3:3:1.12:9:4:3:3:1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 24: 1 điểm

Cho những kết luận sau:

I. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo

II. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp là những cơ quan tương đồng

III. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng

IV. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng

V. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy

Số kết luận có nội dung đúng là:

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 25: 1 điểm

Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:

I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong

II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản

III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm

Số nội dung nói đúng là:

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 26: 1 điểm

Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng

II. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu

III. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 2

IV. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 17

V. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 27: 1 điểm

Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P:ABabXDXdxABabXDYP:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\,\,x\,\,\,\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng?

I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau

II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%

III. Tần số hoán vị gen là 20%

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 28: 1 điểm

Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ có A: lông hung, chỉ có B: lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn aabb lông vàng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng:

I. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gencủa bố mẹ là AaBbxaabb.{\rm{Aa}}Bb\,\,x\,{\rm{aa}}bb.

II. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng

III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng

IV. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: Cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc, vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:

I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao.

II. Lưới thức ăn trong ao có thể là: tảo hiển vi --> động vật nổi --> cá giếc --> cá lóc --> vi khuẩn phân hủy.

III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước.

IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 30: 1 điểm

Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là:

A.  
567
B.  
237
C.  
819
D.  
189
Câu 31: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

I. Trong chọn giống,người ta ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn

II. Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến NST

III. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất

IV. Dạng đột biến thay thế một cặp Nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc prôtein tổng hợp

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.  
0
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 32: 1 điểm

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao P thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Có bao nhiêu dự đoán đúng trong số những dự đoán sau:

I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau

II. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%

III. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6

IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 lai ngẫu nhiên với nhau thì F2 phân li theo tỉ lệ 8 thấp:1 cao

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 33: 1 điểm

Khi nói về quá trình phát triển sự sống trên Trái đất, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

I. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất

II. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người

III. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào thời đại Cổ sinh

IV. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 34: 1 điểm

Cho các dụng cụ, hóa chất và đối tượng nghiên cứu sau: Các cây nhỏ cùng trồng trong một chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Trong những thao tác sau đây có bao nhiêu thao tác được sử dụng trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn.

I. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt vào gốc cây của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên

II. Cắt chồi ngọn của 2 cây

III. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt định ngọn của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên

IV. Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây

V. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn

VI. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây

VII. Lấy 2 cây con làm thí nghiệm

A.  
5
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 35: 1 điểm

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:

I. ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào

II. ARN poolimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 53.5' - 3'.

III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau

IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.

Số phát biểu đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 36: 1 điểm

Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y alen trội quy định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác xuất để trong số 5 người con của hok có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

A.  
15/64
B.  
35/128
C.  
15/128
D.  
35/64
Câu 37: 1 điểm

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống xót. Có 4 phát biểu dưới đây:

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng

IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1 sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X

Có bao nhiêu phát biểu đúng:

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 38: 1 điểm

Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại Timin bằng số nucleotit loại Adenin; số nuclêootit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêootit loại Timin; số nuclêotit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêootit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác:

I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254

II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại Adênin mà môi trường cung cấp là 2100

III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nuclêotit của gen luôn là 24/19

IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêotit loại Ađênin do môi trường cung cấp gấp 2.5 số nuclêotit loại Guanin do môi trường cung cấp

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 1 điểm

Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh), alen B quy định màu nâu của cánh có tần số là 0,010 alen b quy định màu trắng có tần số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX thành phố này trở thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể: bướm cánh nâu còn lại 20%, bướm cánh trắng chỉ còn lại 10%. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B, b như hình bên.

Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng:

I.Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn lọc lần lượt là 0,004 và 0,19998

II. Ở đồ thị 1 tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S

III. Ở đồ thị 2 tần số alen B giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen B sẽ biến mất trong quần thể.

IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 40: 1 điểm

Ở một loài con trùng tính trạng màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen (A,a;B,b)\left( {A,a;B,b} \right) phân li độc lập, kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt đỏ, các kiểu gen còn lạ quy định mắt trắng; tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen có hai alen (D,d),\left( {D,d} \right), kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen. Cho cá thể cái thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phối với cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân đen P, ở thế hệ F1 thu được 50% cái mắt trắng, thân xám: 50% đực mắt đỏ, thân xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 28,125% mắt đỏ, thân xám : 9,375% mắt đỏ thân đen : 46,875% mắt trắng thân xám : 15,625% mắt trắng thân đen. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số khác 50%. Trong những phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng:

I. Có thể 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST để quy định kiểu hình F2, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu đề bài.

II. Tần số hoán vị gen của cá thể F1 đem lai là 25%

III. Có thể có 16 kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng,thân xám thu được ở thế hệ F2

IV. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính

V. Có thể tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu bài toán.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Việt Yên - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

207,627 lượt xem 111,797 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Việt Lâm - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

199,008 lượt xem 107,156 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Việt Đức - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,134 lượt xem 119,070 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Việt Đức - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

204,897 lượt xem 110,327 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phan Việt Thống - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

205,014 lượt xem 110,390 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Việt Khái - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

212,350 lượt xem 114,338 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phạm Viết Chánh - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,263 lượt xem 118,062 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

197,762 lượt xem 106,484 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Nguyên Viết Xuân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

210,631 lượt xem 113,414 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!